Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Language Focus 2 (trang 35) - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 3: Adventure lớp 8 Language focus: Present perfect simple + just, still, yet and already trang 35 trong Unit 3: Adventure Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Adventure.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 3 Language Focus 2 (trang 35) - Friends Plus
Present perfect simple + just (Thì hiện tại hoàn thành + just: vừa mới)
We've just seen the videos about them.
I've just finished a sailing trip.
1. Do we use the present perfect with just to talk about recent events or events a long time ago?
2. What's the position of just in an affirmative present perfect sentence?
Đáp án:
1. We use the present perfect with just to talk about recent events.
2. Just goes between have and the past participle.
Hướng dẫn dịch:
We've just seen the videos about them. (Chúng ta vừa mới xem các video về họ.)
I've just finished a sailing trip. (Tôi vừa mới hoàn thành chuyến chèo thuyền.)
1. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự việc gần đây hay các sự việc xảy ra trước đó rất lâu rồi? - Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự việc gần đây.
2. Vị trí của just trong câu khẳng định với thì hiện tại hoàn thành là ở đâu? - Just đứng giữa have và quá khứ phân từ.
I've just done my first parachute jump. (do)
Have you just done your first parachute jump?
1. I _________ something funny. (see)
2. Sam __________ into the lake. (dive)
3. We _________ past my friend's house. (drive)
4. He ________ break the world record again. (break)
Đáp án:
1. I’ve just seen something funny. -> Have you just seen something funny?
2. Sam has just dived into the lake. -> Has Sam just dived into the lake?
3. We have just driven past my friend’s house. -> Have we just driven past my friend’s house?
4. He has just broken the world record again.-> Has he just broken the world record again?
Giải thích:
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với just:
- Khẳng định: S + have/ has + just + P2 + O.
- Nghi vấn: Have/ Has + S + just + P2 + O ?
see – saw – seen: nhìn thấy
dive – dived – dived: lặn
drive – drove – driven: lái xe
break – broke – broken: phá vỡ
Hướng dẫn dịch:
Tôi vừa mới thực hiện xong cú nhảy dù đầu tiên.
Bạn vừa mới thực hiện xong cú nhảy dù đầu tiên phải không?
1. Tôi vừa mới nhìn thấy một cái gì đó buồn cười. -> Bạn vừa mới thấy một cái gì đó buồn cười à?
2. Sam vừa mới lặn xuống hồ. -> Sam vừa mới lặn xuống hồ phải không?
3. Chúng tôi vừa lái xe qua nhà bạn tôi. -> Chúng ta vừa lái xe qua nhà bạn tôi phải không?
4. Anh ấy vừa mới phá kỷ lục thế giới lần nữa.-> Anh ấy vừa mới phá kỷ lục thế giới lần nữa à?
My left ski is broken because I've just had an accident.
1. The team are celebrating ________________.
2. I haven't got any money now _____________.
3. My room is tidy _______________________.
4. He looks frightened ____________________.
Gợi ý:
1. The team are celebrating because we've just won the game.
2. I haven't got any money now because I've just bought a new computer.
3. My room is tidy because my mother has just cleaned it up.
4. He looks frightened because he has just seen a rat.
Hướng dẫn dịch:
Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng vì tôi vừa gặp tai nạn.
1. Toàn đội đang ăn mừng vì chúng tôi vừa thắng trận đấu.
2. Bây giờ tôi không có tiền vì tôi mới mua một chiếc máy tính mới.
3. Phòng của tôi trông gọn gàng vì mẹ tôi vừa mới dọn dẹp.
4. Anh ấy trông có vẻ sợ hãi vì vừa nhìn thấy một con chuột.
Present perfect simple + still, yet and already (Thì hiện tại hoàn thành + still: vẫn, yet: chưa và already: đã rồi)
A. This describes an action which happened sooner than we expected.
B. This emphasises an expected action which hasn’t happened.
C. This asks if an expected action has happened or not.
Đáp án:
1. C |
2. B |
3. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã quyết định chưa? – Hỏi câu này nếu hành động dự kiến đã diễn ra rồi hoặc chưa.
2. Tôi vẫn chưa quyết định. – Câu này nhấn mạnh hành động dự kiến chưa diễn ra.
3. Anh ấy đã quyết định rồi. – Câu này diễn tả hành động đã diễn ra sớm hơn dự kiến.
1. We use ______ with negative forms of the present perfect. It goes before hasn’t or haven’t.
2. We use ______ in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.
3. We use ______ in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.
Đáp án:
1. still |
2. already |
3. yet |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC:
1. Chúng ta dùng “still” ở thể phủ định với thì hiện tại hoàn thành. Nó đứng trước hasn’t hoặc haven’t.
2. Chúng ta dùng “already” trong câu khẳng định. Nó đứng giữa has/ have và động từ chính.
3. Chúng ta dùng “yet” trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định. Nó đứng cuối câu.
1. my friends and I / our next adventure / decided on / already / have
2. I’ve / a surfboard / already / borrowed
3. still / transport / organised / haven’t / we
4. we / bought / yet / any food / haven’t.
Đáp án:
1. My friends and I have already decided on our next adventure.
2. I’ve already borrowed a surfboard.
3. We still haven’t organised transport.
4. We haven’t bought any food yet.
Giải thích:
- Chúng ta dùng “still” ở thể phủ định với thì hiện tại hoàn thành. Nó đứng trước hasn’t hoặc haven’t.
- Chúng ta dùng “already” trong câu khẳng định. Nó đứng giữa has/ have và động từ chính.
- Chúng ta dùng “yet” trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định. Nó đứng cuối câu.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi và các bạn đã quyết định về chuyến phiêu lưu tiếp theo.
2. Tôi đã mượn một chiếc ván lướt sóng.
3. Chúng tôi vẫn chưa tổ chức vận chuyển.
4. Chúng tôi chưa mua bất kỳ thực phẩm nào.
Đáp án:
1. Nam still hasn’t seen Dambri Waterfall. / He hasn’t seen Dambri Waterfall yet.
2. He has already tried surfing.
3. He has already sailed around Hạ Long Bay.
4. He still hasn’t climbed up Fansipan. / He hasn’t climbed up Fansipan yet.
Hướng dẫn dịch:
1. Nam vẫn chưa nhìn thấy thác Dambri. / Anh ấy chưa thấy thác Dambri.
2. Anh ấy đã thử lướt sóng rồi.
3. Anh ấy đã chèo thuyền quanh Vịnh Hạ Long.
4. Anh ấy vẫn chưa leo lên đỉnh Fansipan. / Anh ấy chưa leo lên đỉnh Fansipan.
Gợi ý:
Today:
- I have already had breakfast this morning.
- I haven't finished my work yet.
- I still haven’t gone for a run.
This year:
- I have already visited four different countries.
- I haven't learned a new language yet.
- I still haven’t found a new job.
In my life:
- I have already graduated from university.
- I haven't traveled to South America yet.
- I still haven’t learned how to play the piano.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay:
- Sáng nay tôi đã ăn sáng rồi.
- Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình.
- Tôi vẫn chưa chạy bộ.
Năm nay:
- Tôi đã đến thăm bốn quốc gia khác nhau.
- Tôi chưa học một ngôn ngữ mới.
- Tôi vẫn chưa tìm được công việc mới.
Trong cuộc đời tôi:
- Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi.
- Tôi chưa đi du lịch Nam Mỹ.
- Tôi vẫn chưa biết chơi piano.
(Học sinh tự làm.)
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo