Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Language Focus 2 (trang 23) - Friends PLus
Lời giải bài tập Unit 2: Sensations lớp 8 Language focus: Present perfect (questions) - Present perfect and past simple trang 23 trong Unit 2 Tiếng Anh lớp 8 Friends PLus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 2.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 2 Language Focus 2 (trang 23) - Friends PLus
Present perfect: questions
1. Have you ______ ridden a horse?
3. _______ you guys been to a theme park?
4. _______ your brother been on a rollercoaster?
Đáp án:
1. ever |
2. haven’t |
3. Have |
4. Has |
5. hasn’t |
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đã bao giờ cưỡi ngựa chưa?
2. Không, tôi không.
3. Các bạn đã từng đến công viên giải trí chưa?
4. Anh trai của bạn đã từng đi tàu lượn siêu tốc chưa?
5. Không, anh ấy không.
Đáp án: a
Hướng dẫn dịch:
Chúng ta sử dụng câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành để hỏi liệu một người có trải nghiệm điều gì đó vào một thời điểm nào đó hay không.
1. a frightening film / you / have / lately / seen / ?
2. this year / has / improved / your English / ?
3. cooked a meal / ever / for you / your friends / have / ?
4. what / you / today / eaten / have / ?
5. in the last five years / countries / have / visited / you / what / ?
Đáp án:
1. Have you seen a frightening film lately?
2. Has your English improved this year?
3. Have your friends ever cooked a meal for you?
4. What have you eaten today?
5. What countries have you visited in the last five years?
Hướng dẫn dịch:
1. Gần đây bạn có xem một bộ phim kinh dị nào không?
2. Tiếng Anh của bạn năm nay có tiến bộ không?
3. Bạn bè của bạn đã bao giờ nấu một bữa ăn cho bạn chưa?
4. Hôm nay ăn gì?
5. Bạn đã đến những quốc gia nào trong 5 năm qua?
1. Yes, I've cooked spaghetti. (ever)
2. I've bought a tablet. (What)
3. They've moved to Los Angeles. (Where)
4. He's invited six people. (How many)
5. Yes, it finished at two o'clock. (meeting)
Đáp án:
1. Have you ever cooked spaghetti?
2. What have you bought?
3. Where have they moved to?
4. How many people has he invited?
5. Has the meeting finished?
Hướng dẫn dịch:
A. Câu hỏi
1. Bạn đã bao giờ nấu mì spaghetti chưa?
2. Bạn đã mua gì?
3. Họ đã chuyển đến đâu?
4. Anh ấy đã mời bao nhiêu người?
5. Họp xong chưa?
B. Câu trả lời
1. Rồi, tôi đã nấu mì spaghetti.
2. Tôi đã mua một chiếc máy tính bảng.
3. Họ đã chuyển đến Los Angeles.
4. Anh ấy mời sáu người.
5. Rồi, nó kết thúc lúc hai giờ.
Present perfect and past simple
a. I’ve eaten a few interesting things since we came to Asia.
b. I ate some last year at a market.
d. I rode the alpaca when I was six years old.
a. Tôi đã ăn một vài thứ thú vị kể từ khi chúng tôi đến châu Á.
b. Tôi đã ăn một ít vào năm ngoái tại một khu chợ.
c. Tôi đã cưỡi một con alpaca.
d. Tôi cưỡi alpaca khi tôi sáu tuổi.
1. Which verbs are in the present perfect and which are in the past simple?
2. Which sentences describe a finished action at an exact time in the past?
3. Which sentences describe an action at some time in the past?
Đáp án:
1. Present perfect: I’ve eaten, we’ve lived, I’ve ridden
Past simple: I ate, I rode, I was
2. b and d
3. a and c
Zoe: (1) Have you been / Did you go anywhere exciting recently?
Sam: No, not recently. We (2) have been / went to a water park last month though.
Zoe: Really? (3) Did you enjoy / Have you enjoyed it?
Sam: Yes, it was awesome. What’s the most amazing ride that you've ever tried?
Zoe: It was the roller coaster at Sun World Ba Na Hill. (4) Did you try / Have you tried it?
Sam: No, (5) I’ve never been / I didn’t go there.
Đáp án:
1. Have you been |
2. went |
3. Did you enjoy |
4. Have you tried |
5. I’ve never been |
|
Hướng dẫn dịch:
Zoe: Gần đây bạn có đi đâu thú vị không?
Sam: Không, không phải gần đây. Tuy nhiên, chúng tôi đã đi đến một công viên nước vào tháng trước.
Zoe: Thật sao? Bạn có thích nó không?
Sam: Có, nó thật tuyệt vời. Chuyến đi tuyệt vời nhất mà bạn từng thử là gì?
Zoe: Đó là đi tàu lượn siêu tốc ở Sun World Ba Na Hill. Bạn đã thử chưa?
Sam: Không, tôi chưa bao giờ đến.
Gợi ý:
A. Have you been anywhere interesting recently? - Yes, I went to Can Tho at the weekend.
B. Have you seen any good films? - Yes, I saw Spider man No way home last week.
Hướng dẫn dịch:
A. Gần đây bạn có đi đâu thú vị không? - Có, cuối tuần anh đi Cần Thơ.
B. Bạn đã xem bộ phim hay nào chưa? - Có, tuần trước mình có xem Spider man No way home.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo