Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Reading (trang 40) - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 4: Material world lớp 8 Reading: The future of food trang 40 trong Unit 4: Material world Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Material world.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 Reading trang 40 - Friends Plus
Gợi ý:
The term 'superfood' is a marketing buzzword that refers to a food that is considered to be particularly nutritious or beneficial for one's health due to its high nutrient density.
Some examples of foods that are often classified as superfoods include:
- Blueberries - rich in antioxidants and vitamin C
- Kale - high in vitamins A, C, and K, as well as calcium and fiber
- Salmon - an excellent source of omega-3 fatty acids
- Chia seeds - high in fiber, protein, and omega-3 fatty acids
- Quinoa - a good source of protein, fiber, and various vitamins and minerals
Hướng dẫn dịch:
Thuật ngữ 'siêu thực phẩm' là một từ thông dụng trong tiếp thị đề cập đến một loại thực phẩm được coi là đặc biệt bổ dưỡng hoặc có lợi cho sức khỏe do độ dinh dưỡng cao.
Một số ví dụ về thực phẩm thường được phân loại là siêu thực phẩm bao gồm:
- Quả việt quất - giàu chất chống oxy hóa và vitamin C
- Cải xoăn - giàu vitamin A, C và K, cũng như canxi và chất xơ
- Cá hồi – giàu axit béo omega-3
- Hạt Chia - giàu chất xơ, protein và axit béo omega-3
- Hạt quinoa - nguồn cung cấp protein, chất xơ, nhiều loại vitamin và khoáng chất
INSECTS – The food of the future
Đáp án:
resources, farming
Giải thích:
- pollution: ô nhiễm
- resources: các nguồn tài nguyên
- farming: trồng trọt, canh tác
- crime: tội phạm
Thông tin: There are a lot of hungry people in the world, so how do we deal with it? In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths, and with all these extra people there will be even less space for farming. One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals. (Có rất nhiều người đói trên thế giới, vậy làm thế nào để chúng ta giải quyết vấn đề này? Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa, và với lượng người tăng thêm này, thậm chí sẽ có ít đất trống hơn để canh tác. Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.)
Hướng dẫn dịch:
Thực phẩm của tương lai
CÔN TRÙNG – Thực phẩm của tương lai
Có rất nhiều người đói trên thế giới, vậy làm thế nào để chúng ta giải quyết vấn đề này? Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa, và với lượng người tăng thêm này, thậm chí sẽ có ít đất trống hơn để canh tác. Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.
Vậy tại sao chúng ta không ăn côn trùng thường xuyên? Thực tế là nhiều người ở Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ đã làm như vậy rồi. Vấn đề là người châu Âu và Bắc Mỹ lại không muốn. Một số chính phủ hiện đang cố gắng thuyết phục họ lí do tại sao đó là một ý tưởng hay. Ví dụ, Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu ở Copenhagen đã phát triển dự án 'Món ngon côn trùng'. Các đầu bếp đã đến năm châu lục để khám phá một thế giới hương vị côn trùng lạ thường. Ở Úc, họ đã nếm mật ong. Họ ăn sâu bướm chiên ở Tanzania, và ở Mexico, họ thưởng thức trứng kiến sa mạc. Liệu họ và các tổ chức tương tự khác có thuyết phục được người châu Âu và người Mỹ ăn 1 miếng sâu bướm hay kiến không? Quan điểm của bạn là gì? Có bao nhiêu người sẽ ăn côn trùng trong tương lai? Bạn sẽ ăn bao nhiêu món ăn làm từ côn trùng?
1. What problem will we have in the next thirty years?
2. Why are insects the solution?
3. What does the word they in bold refer to?
4. In what parts of the world do people eat insects?
Đáp án:
1. We will have to produce enough protein for billions more mouths.
2. Insects are a great source of protein and don’t need as much space or water as farm animals.
3. They refers to the chefs from the Nordic Food Lab.
4. Asia, Africa and South America
Giải thích:
1. Thông tin: In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths,….. (Trong 30 năm tới, chúng ta sẽ cần cung cấp đủ protein cho hàng tỷ miệng ăn nữa,….)
2. Thông tin: One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals. (Một giải pháp cho chúng ta là ăn côn trùng. Chúng là một nguồn protein tuyệt vời và chúng không cần nhiều không gian hoặc nước như động vật trang trại.)
3. Thông tin: The Nordic Food Lab in Copenhagen, for example, developed the ‘Insect Deliciousness’ project. Its chefs have been to five continents to discover an incredible world of insect flavour. In Australia, they tasted honey ants. They ate fried caterpillars in Tanzania, and in Mexico, they enjoyed desert-ant eggs. (Ví dụ, Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu ở Copenhagen đã phát triển dự án 'Món ngon côn trùng'. Các đầu bếp đã đến năm châu lục để khám phá một thế giới hương vị côn trùng lạ thường. Ở Úc, họ đã nếm mật ong. Họ ăn sâu bướm chiên ở Tanzania, và ở Mexico, họ thưởng thức trứng kiến sa mạc.)
4. Thông tin: So why don’t we eat insects regularly? The fact is that many people in Asia, Africa and South America already do. (Vậy tại sao chúng ta không ăn côn trùng thường xuyên? Thực tế là nhiều người ở Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ đã làm như vậy rồi.)
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta sẽ gặp vấn đề gì trong 30 năm tới? – Chúng ta sẽ phải sản xuất đủ protein cho hàng tỉ miệng ăn nữa.
2. Tại sao côn trùng là giải pháp? – Côn trùng là nguồn protein tuyệt vời và không cần nhiều không gian hay nước như các động vật trang trại.
3. Từ They in đậm đề cập đến điều gì? – Từ They đề cập tới các đầu bếp từ Phòng thí nghiệm Thực phẩm Bắc Âu.
4. Ở những nơi nào trên thế giới người ta ăn côn trùng? – Châu Á, Châu Phi và Nam Mỹ.
deal with solution convince persuade view
Đáp án:
- deal with: giải quyết
- solution: giải pháp
- convince: thuyết phục (ai tin vào điều gì)
- persuade: thuyết phục (ai làm gì)
- view: quan điểm
I'm not too worried about world hunger because there are many kinds of food we can eat.
I agree, but I think it’s important that we start eating different things.
Tôi không quá lo lắng về nạn đói trên thế giới vì có nhiều loại thực phẩm chúng ta có thể ăn.
Tôi đồng ý, nhưng tôi nghĩ điều quan trọng là chúng ta bắt đầu ăn những thứ khác nhau.
Gợi ý:
A: I'm quite worried about world hunger because the reality for millions upon millions of people around the world is that they are undernourished or malnourished because they simply do not have any (or enough) food to eat.
B: I don’t think so, there are many food sources in the world for us.
A: Is it a good idea to eat insects?
B: Yes, it is. Because insects can provide nutrition, with high protein, fat and mineral contents.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi khá lo lắng về nạn đói trên thế giới vì thực tế đối với hàng triệu triệu người trên thế giới là họ bị thiếu dinh dưỡng hoặc suy dinh dưỡng vì đơn giản là họ không có (hoặc không đủ) thức ăn để ăn.
B: Tôi không đồng ý, trên thế giới có rất nhiều nguồn thức ăn cho chúng ta mà.
A: Ăn côn trùng có phải là ý tưởng hay không?
B: Có. Vì côn trùng có thể cung cấp dinh dưỡng, có hàm lượng chất đạm, chất béo và chất khoáng cao.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo