Tiếng Anh 8 Starter Unit - Friend Plus
Lời giải bài tập Starter Unit sách Tiếng Anh 8 Friend Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Starter Unit.
Giải Tiếng Anh 8 Starter Unit
Starter Unit Vocabulary: Routines trang 6
Trả lời:
Every day, I get up at 6 o’clock and have breakfast with family. Then I go to school by bike. After school, I get home to tide my room and relax by listening to music. In the evening, I usually cook dinner and do my homework. And I go to bed at 22.30.
(Mỗi ngày, tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng và ăn sáng cùng gia đình. Sau đó tôi đến trường bằng xe đạp. Sau giờ học, tôi về nhà để dọn dẹp phòng ngủ của mình và thư giãn bằng cách nghe nhạc. Vào buổi tối, tôi thường nấu bữa tối và làm bài tập về nhà của tôi. Và tôi đi ngủ lúc 22 giờ 30 phút.)
Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute?
Kate: What are you doing in town this morning?
Dylan: I'm looking for a present for my mum.
Kate: Do you always 1__________ on Saturday mornings?
Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.
Kate: Oh, right. What time do you 2__________ in the morning?
Dylan: It depends. My mum usually 3__________ me _________at seven o'clock, before she 4__________
Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6__________.
Kate: What time do you start school?
Dylan: I start school at nine.
Kate: Thanks for your help! Have a good day.
Kate: Do you usually go home straight after school?
Kate: How do you 10__________? I see you've got some headphones. Do you 11__________?
Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12__________.
Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13__________ and cook your meals?
Kate: And what time do you 15__________?
Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.
Kate: OK, great. Thanks very much.
Trả lời:
1. go shopping |
2. get up |
3. wakes (me) up |
4. goes to work |
5. have breakfast |
6. go to school |
7. finish |
8. do my homework |
9. get home |
10. relax |
11. listen to music |
12. watch videos |
13. tidy your room |
14. cooks |
15. go to bed |
Kate: Excuse me. I'm asking people about their morning routines. Have you got a minute?
Dylan: Yes, sure.
Kate: What are you doing in town this morning?
Dylan: I'm looking for a present for my mum.
Kate: Do you always 1go shopping on Saturday mornings?
Dylan: No, I don't. I normally play football, but I'm not playing this morning.
Kate: Oh, right. What time do you 2get up in the morning?
Dylan: It depends. My mum usually 3wakes me up at seven o'clock, before she 4goes to work.
Kate: Do you 5have breakfast?
Dylan: Yes, I have some cereal or toast. Then my sister and I 6go to school.
Kate: What time do you start school?
Dylan: I start school at nine.
Kate: Thanks for your help! Have a good day.
***
Kate: Hello. Do you have a minute to answer some questions? I'm asking people about how they spend their evenings.
Lucy: OK.
Kate: Do you usually go home straight after school?
Lucy: Usually, yes. I 7finish school at four and I like to 8do my homework when I 9get home. Then I can relax in the evening.
Kate: How do you 10relax? I see you've got some headphones. Do you 11listen to music?
Lucy: Yes, I like hip hop. I also go on my laptop and chat online or 12watch videos.
Kate: Do you help at home much after school? Does someone 13tidy your room and cook your meals?
Lucy: I don't often tidy my room. My mum does it. My dad always 14cooks dinner and I sometimes help him.
Kate: And what time do you 15go to bed?
Lucy: Around ten o'clock. Sometimes a bit earlier if I'm tired.
Kate: OK, great. Thanks very much.
Tạm dịch:
Kate: Xin lỗi. Tôi đang hỏi mọi người về thói quen buổi sáng của họ. Bạn rảnh vài phút chứ?
Dylan: Được chứ.
Kate: Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?
Dylan: Tôi đang tìm một món quà cho mẹ tôi.
Kate: Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?
Dylan: Không, tôi không. Tôi thường chơi bóng đá, nhưng tôi không chơi vào sáng nay.
Kate: Ồ, phải rồi. Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?
Dylan: Còn tùy. Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.
Kate: Bạn có ăn sáng không?
Dylan: Có, tôi ăn một ít ngũ cốc hoặc bánh mì nướng. Sau đó chị/em gái tôi và tôi đi học.
Kate: Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?
Dylan: Tôi bắt đầu đến trường lúc chín giờ.
Kate: Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn! Chúc bạn ngày mới tốt lành.
***
Kate: Xin chào. Bạn có thể dành một phút để trả lời một số câu hỏi không? Tôi đang hỏi mọi người về cách họ trải qua buổi tối.
Lucy: Được chứ.
Kate: Bạn có thường về thẳng nhà ngay sau giờ học không?
Lucy: Thường thì có. Tôi kết thúc giờ học lúc 4 giờ và tôi thích làm bài tập về nhà khi về đến nhà. Sau đó tôi có thể thư giãn vào buổi tối.
Kate: Bạn thư giãn như thế nào? Tôi thấy bạn có tai nghe. Bạn có nghe nhạc không?
Lucy: Vâng, tôi thích hip hop. Tôi cũng sử dụng máy tính xách tay của mình và trò chuyện trực tuyến hoặc xem một số video.
Kate: Bạn có giúp làm việc nhà nhiều sau giờ học không? Có ai dọn phòng và nấu những bữa ăn cho bạn không?
Lucy: Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của mình. Mẹ tôi làm việc đó. Bố tôi luôn nấu bữa tối và thỉnh thoảng tôi giúp ông ấy.
Kate: Và bạn đi ngủ lúc mấy giờ?
Lucy: Khoảng mười giờ. Thỉnh thoảng sớm hơn một chút nếu tôi mệt mỏi.
Kate: OK, thật tuyệt. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Trả lời:
Looking at the words in blue in the dialogues in exercise 2, I see that adverbs of frequency are positioned after the subject and before the main verb in a sentence.
(Nhìn vào các từ màu xanh lam trong các đoạn hội thoại ở bài tập 2 em thấy rằng các trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ chính trong câu.)
More adverbs: always, normally, usually, often/frequently, sometimes, seldom/rarely, and never…
(Thêm một số trạng từ là: always (luôn luôn), normally (thông thường), usually (thường thường), often/frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom/rarely (hiếm khi), and never (không bao giờ)...)
B: I usually get up at seven o'clock on weekdays. I get up later at the weekend.
(Tôi thường dậy lúc bảy giờ vào các ngày trong tuần. Tôi thức dậy muộn hơn vào cuối tuần.)
Trả lời:
A: What time do you go to bed in the evening?
(Bạn đi ngủ lúc mấy giờ vào buổi tối?)
B: I often go to bed at twenty-two o’clock. Sometimes, I go to bed at eleven p.m to listen to music or read books. How do you relax?
(Tôi thường đi ngủ lúc mười giờ tối. Thỉnh thoảng, tôi đi ngủ lúc mười một giờ để nghe nhạc hoặc đọc sách. Còn bạn thư giãn bằng cách nào?)
A: I normally go shopping on Saturday mornings with my Mom. Do you usually go shopping at the weekend?
(Tôi thường hay đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy với mẹ của tôi. Bạn có thường đi mua sắm vào cuối tuần không?)
B: No, only once a month. I’d like to cook at home and spend time tidying my room.
(Không, chỉ một lần một tháng thôi. Tôi thích nấu ăn ở nhà và dành thời gian dọn dẹp căn phòng của mình hơn.)
Trả lời:
Hey guys. Today I wanna tell you about my partner’s daily routine. My partner is Trang. In the morning, she gets up and does exercise at half past five o’clock. She usually gets breakfast with noodles or bread. Then she goes to school at seven o’clock by bike. Her class finished at 11.30 and she always gets home to have lunch with her family at 12.00. She has extra classes every Monday, Wednesday and Friday afternoon. When she doesn’t have extra classes, Trang usually tidies her room and does her homework. In her free-time, she relaxes by listening to music, watching videos or chatting with her friends. At the weekend, she goes shopping or goes coffee with her parents once or twice a week. In the evening, sometimes she helps her Mom to cook dinner and washes dishes after meals. At 20.00, Trang normally does and reviews her lessons and then, she goes to bed at around 22.30.
Tạm dịch:
Chào các bạn. Hôm nay tôi muốn kể cho bạn nghe về thói quen hàng ngày của bạn của tôi. Bạn của tôi là Trang. Vào buổi sáng, bạn ấy thức dậy và tập thể dục lúc 5 giờ rưỡi. Cô ấy thường ăn sáng với mì hoặc bánh mì. Sau đó, Trang đi học lúc bảy giờ bằng xe đạp. Lớp học của bạn ấy kết thúc lúc 11 giờ 30 phút và cô luôn về nhà ăn trưa với gia đình lúc 12 giờ. Cô có lớp học thêm vào mỗi chiều thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Khi không có lớp học thêm, Trang thường dọn dẹp phòng và làm bài tập về nhà. Khi rảnh rỗi, bạn ấy thư giãn bằng cách nghe nhạc, xem video hoặc trò chuyện với bạn bè. Vào cuối tuần, cô ấy đi mua sắm hoặc đi cà phê với bố mẹ một hoặc hai lần một tuần. Vào buổi tối, đôi khi bạn ấy giúp mẹ nấu bữa tối và rửa bát đĩa sau bữa ăn. Trang thường làm và ôn lại bài học của mình và sau đó đi ngủ vào khoảng 10 rưỡi tối.
Starter Unit Language focus: Present simple and present continous trang 7
Trả lời:
a. 3 |
b. 1, 2 |
c. 5 |
d. 4 |
Trả lời:
1. You are not doing in town this morning.
(Bạn đang không làm gì ở thị trấn sáng nay.)
2. I'm not looking for a present for my mum.
(Tôi không đang tìm kiếm món quà cho mẹ tôi.)
3. I do not/ don’t start school at nine.
(Tôi không bắt đầu đi học lúc chín giờ.)
4. I do not/ don’t have some/any cereal or toast.
(Tôi không có ngũ cốc hoặc bánh mỳ nướng.)
5. You do not/ don’t always go shopping on Saturday mornings.
(Bạn không thường đi mua sắm vào các buổi sáng thứ Bảy.)
1. negative forms of the present simple and present continuous
(dạng phủ định của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
2. question forms of the present simple and present continuous
(dạng nghi vấn của của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn)
3. third person singular forms of the present simple
(dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)
Trả lời:
1. Example of negative forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại đơn)
- I don't often tidy my room.
(Tôi không thường xuyên dọn dẹp phòng của tôi.)
Example of negative forms of the present continuous:
(Ví dụ về dạng phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)
- I'm not playing this morning.
(Tôi không chơi vào sáng nay.)
2. Example of question forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại đơn)
- Do you always go shopping on Saturday mornings?
(Bạn có luôn luôn đi mua sắm vào sáng thứ Bảy không?)
- What time do you get up in the morning?
(Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?)
- What time do you start school?
(Bạn bắt đầu đến trường lúc mấy giờ?)
Example of question forms of the present continuous:
(Ví dụ về dạng nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn)
- What are you doing in town this morning?
(Bạn đang làm gì trong thị trấn sáng nay vậy?)
3. Example of third person singular forms of the present simple:
(Ví dụ về dạng ngôi ba số ít của thì hiện tại đơn)
- My mum usually wakes me up at seven o'clock, before she goes to work.
(Mẹ tôi thường đánh thức tôi dậy lúc Bảy giờ, trước khi bà đi làm.)
- My dad always cooks dinner.
(Bố tôi luôn luôn nấu bữa tối.)
4. (trang 7 sgk Tiếng Anh 8): PRONUNCIATION: Consonant clusters (PHÁT ÂM: Cụm phụ âm)
Underline consonant clusters in the words below and pronounce them. Listen and check.
(Gạch chân các cụm phụ âm trong các từ dưới đây và phát âm chúng. Nghe và kiểm tra.)
Trả lời:
break /breɪk/
extra /ˈek.strə/
gift /ɡɪft/
cold /kəʊld/
scholar /ˈskɒl.ər/
history /ˈhɪs.tər.i/
text /tekst/
discover /dɪˈskʌv.ər/
planet /ˈplæn.ɪt/
Erica: Hi, Claire. Where are you?
Erica: I can't. 3__________ (I / do) my history homework at the moment.
Claire: Why 4___________ (you / do) your homework now? It's Saturday morning!
Claire: But 7___________ (Miss Macken/ not/usually/check) our homework.
Erica: That's not true. 8___________ (She/always/check) it!
Claire: Oh come on, Erica! Take the day off!
Erica: No. 9___________ (I / not / come) to town, Claire. Speak to you later, OK?
Claire: OK…looks like I'm shopping on my own, then!
Trả lời:
1. I’m / I am sitting |
2. Do you want |
3. I’m / I am doing |
4. are you doing |
5. I don’t / do not usually do |
6. They always finish |
7. Miss Macken doesn’t / does not usually check |
8. She always checks |
9. I’m not/ I am not coming |
Giải thích:
(1) Khi câu hỏi là “Where are you?” (Bạn đang ở đâu?) thì trả lời đang làm gì => thì hiện tại tiếp diễn
I’m sitting on the bus.
(Tôi đang ngồi trên xe buýt.)
(2) Động từ “want” (muốn) là động từ liên kết nên không được chia thì tiếp diễn.
Do you want to meet at the shopping centre?
(Bạn có muốn gặp mình ở trung tâm mua sắm không?)
(3) “at the moment” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.
I’m doing my history homework at the moment.
(Hiện tại tôi đang làm bài tập về nhà.)
(4) “now” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Why are you doing your homework now?
(Vì sao bây giờ bạn mới làm bài tập về nhà?)
(5) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
I don’t usually do homework on Saturdays
(Tôi thường không làm bài tập về nhà vào thứ Bảy)
(6) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
They always finish late.
(Họ luôn hoàn thành muộn.)
(7) “usually” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
But Miss Macken doesn’t usually check our homework.
(Nhưng cô Macken thường không kiểm tra bài tập về nhà của chúng mình.)
(8) “always” => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
She always checks it!
(Cô ấy luôn kiểm tra nó!)
(9) Diễn tả một dự định trong tương lai => hiện tại tiếp diễn
No, I’m not coming to town, Claire.
(Không, mình không định đến thị trấn, Claire à.)
Trả lời:
1 - e |
2 - g |
3 - a |
4 - f |
5 - d |
6 - h |
7 - c |
8 - b |
1 - e. What are you doing now? - I’m learning English now.
(Bạn đang làm gì vậy? - Tôi đang học tiếng Anh.)
2 - g. Where does your best friend live? - My best friend lives in Ha Noi.
(Bạn thân nhất của bạn sống ở đâu? - Bạn thân nhất của tôi sống ở Hà Nội.)
3 - a. Who are you sitting next to? - I’m sitting next to Quynh.
(Bạn đang ngồi cạnh ai? - Tôi đang ngồi cạnh Quỳnh.)
4 - f. Why are you studying English? - Because I want to become an English teacher.
(Tại sao bạn học tiếng Anh. - Bởi vì tôi muốn trở thành một giáo viên dạy tiếng Anh.)
5 - d. How are you feeling today? - I’m feeling happy / tired / …
(Hôm nay bạn cảm thấy thế nào? - Tôi cảm thấy hạnh phúc / mệt mỏi / …)
6 - h. How often do you play sports? - I play sports twice a week / every day / ….
(Bạn chơi thể thao thường xuyên như thế nào? - Tôi chơi thể thao 2 lần một tuần / mỗi ngày / …)
7 - c. What time do you usually get up? - I usually get up at six o’clock.
(Bạn thường thức dậy lúc mấy giờ? - Tôi thường thức dậy lúc sáu giờ.)
8 - b. When does the lesson finish? - The lesson finishes at eleven o’clock.
(Khi nào tiết học kết thúc? - Tiết học kết thúc lúc mười một giờ.)
Trả lời:
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Blackpink...
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Blackpink...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi chơi thể thao một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)
Starter Unit Vocabulary and listening trang 8
|
Trả lời:
Infinitive (nguyên mẫu) |
Past simple (quá khứ đơn) |
see (nhìn) |
saw |
eat (ăn) |
ate |
go (đi) |
went |
ride (đạp xe) |
rode |
teach (dạy) |
taught |
are (là) |
were |
hear (nghe) |
heard |
make (làm, tạo ra) |
made |
get (lấy) |
got |
have (có) |
had |
do (làm) |
did |
speak (nói chuyện) |
spoke |
leave (rời đi) |
left |
give (cho, đưa) |
gave |
buy (mua) |
bought |
(Trí nhớ của bạn tốt như thế nào?)
1. What was the last film that you saw?
2. When was the last time that you in a restaurant?
3. When did you last go to a circus or a zoo?
4. Where and when did you first ride a bike?
5. Who taught you English at primary school?
6. How old were your parents on their last birthdays?
7. What was the last music that you heard?
8. When did you last make something to eat?
9. What mark did you get in your last English exam?
10. At what age did you first have a mobile phone?
11. What did you do on your last birthday?
12. Who spoke to you first at school today?
13. Who did you speak to last before you left home this morning?
14. How many people gave you presents last year? What were they?
15. How many people did you buy presents for last year? What were they?
KEY: How many things did you remember? 6-10: Not bad, but you could do more to improve your memory. (6-10: Không tệ, nhưng bạn có thể làm nhiều hơn để cải thiện trí nhớ của mình.) |
Trả lời:
1. What was the last film that you saw? - The last film that I saw was Harry Potter.
(Bộ phim gần đây nhất mà bạn xem là gì? - Bộ phim gần đây nhất mà tôi xem là Harry Potter.)
2. When was the last time that you were in a restaurant? - The last time that I was in a restaurant was last Sunday.
(Lần gần nhất bạn vào nhà hàng là khi nào? - Lần gần nhất tôi vào nhà hàng là Chủ Nhật tuần trước.)
3. When did you last go to a circus or a zoo? - I last went to a zoo on Tet holiday.
(Lần cuối/ lần gần nhất bạn đến rạp xiếc hay sở thú là khi nào? - Lần gần nhất tôi đi sở thú là vào dịp nghỉ Tết.)
4. Where and when did you first ride a bike? - I first rode a bike in the park when I was seven.
(Lần đầu tiên bạn đi xe đạp ở đâu và khi nào? - Lần đầu tôi đạp xe là ở công viên khi tôi bảy tuổi.)
5. Who taught you English at primary school? - Mrs. Phuong taught me English at primary school.
(Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học? - Cô Phương đã dạy tôi tiếng Anh ở trường tiểu học.)
6. How old were your parents on their last birthdays? - My Dad was 50 years old and my Mum was 43 years old on their last birthdays.
(Bố mẹ bạn bao nhiêu tuổi vào lần sinh nhật trước? - Bố tôi đã 50 tuổi còn mẹ tôi thì 43 tuổi vào sinh nhật lần trước của họ.)
7. What was the last music that you heard? - The last music that I heard was Stay with me.
(Bản nhạc gần đây nhất mà bạn nghe là gì? - Bản nhạc gần đây nhất mà tôi nghe là “Stay with me”.)
8. When did you last make something to eat? - I last made something to eat in this morning.
(Lần gần đây nhất bạn làm món ăn / nấu ăn là khi nào? - Lần gần đây nhất tôi nấu ăn là vào sáng nay.)
9. What mark did you get in your last English exam? - I got 9 marks in my last English exam.
(Bạn được bao nhiêu điểm trong kỳ thi tiếng Anh vừa rồi? - Tôi được 9 điểm trong bài thi tiếng Anh vừa rồi.)
10. At what age did you first have a mobile phone? - I first had a mobile phone when I was 13 years old.
(Bạn có điện thoại di động lần đầu tiên vào năm bao nhiêu tuổi? Tôi có điện thoại di động lần đầu khi tôi 13 tuổi.)
11. What did you do on your last birthday? - I went shopping and went to the cinema with my family on my last birthday.
(Bạn đã làm gì vào ngày sinh nhật lần trước? - Tôi đã đi mua sắm và đi xem phim với gia đình vào sinh nhật lần trước.)
12. Who spoke to you first at school today? - Tu Anh spoke to me first at school today.
(Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay? - Tú Anh nói chuyện với tôi đầu tiên ở trường hôm nay.)
13. Who did you speak to last before you left home this morning? - I spoke to my older sister last before I left home this morning.
(Bạn đã nói chuyện với ai sau cùng trước khi rời khỏi nhà sáng nay? - Tôi nói chuyện với chị gái tôi sau cùng trước khi tôi rời khỏi nhà sáng hôm nay.)
14. How many people gave you presents last year? What were they? - There are five people that gave me presents last year. They are my parents, my older sister and my two best friends.
(Có bao nhiêu người đã tặng quà cho bạn vào năm ngoái? Họ là ai? - Có năm người đã quà cho tôi năm ngoái. Họ là bố mẹ tôi, chị gái tôi và hai người bạn thân nhất của tôi.)
15. How many people did you buy presents for last year? What were they? - There are seven people that I bought presents for last year. They are my grand-mother, my parents, my older sister, my former teacher and my two best friends.
(Năm ngoái bạn đã mua quà cho bao nhiêu người? Họ là ai? - Năm ngoái tôi đã mua quà cho bảy người. Họ là bà của tôi, bố mẹ tôi, chị gái tôi, giáo viên chủ nhiệm tôi và hai người bạn thân nhất của tôi.)
When did you last 1_____________? At what age did you first 2_____________? When was the last time that you 3_____________? |
Trả lời:
Đang cập nhật!
A: Did you watch a film last night?
(Tối qua bạn có xem phim không?)
Trả lời:
A: What did you eat this morning?
(Bạn đã ăn gì sáng nay vậy?)
B: I had toast and some milk. Oh. Why did you go to school late yesterday afternoon? Where did you go before school?
(Tôi ăn bánh mì nướng và một ít sữa. À, tại sao chiều hôm qua bạn lại đi học muộn vậy? Bạn đã đi đâu trước giờ học thế?)
A: Because I went to the stationery store to buy lots of notebooks before I came to class.
(Bởi vì tôi đã ghé vào văn phòng phẩm để mua một vài quyển vở trước khi tôi đến lớp.)
***
A: Your jacket is so beautiful! How much did it cost?
(Chiếc áo khoác của bạn thật đẹp! Nó có giá bao nhiêu tiền vậy?)
B: I do not know. This is my birthday present.
(Tôi không biết nữa. Đây là quà sinh nhật của tôi.)
A: Who gave it to you?
(Ai đã tặng nó cho bạn vậy?)
B: My older brother gave it to me.
(Anh trai tôi đã tặng nó cho tôi.)
Starter Unit Language focus: Past simpe, subject and object questions trang 9
Past simple (Quá khứ đơn)
1. I ________ scared, but I was nervous.
2. I ________ some new sport clothes.
3. I ________ see you at the sports centre.
4. What ________ you do last weekend?
5. She ________ to sing professionally when she was only six.
a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?
b. How do we form the past simple of regular verbs?
c. Which verbs do we use to form questions and negatives?
Trả lời:
1. wasn’t |
2. bought |
3. didn’t |
4. did |
5. started |
1. I wasn’t scared, but I was nervous.
(Tôi đã không sợ, nhưng tôi lo lắng.)
2. I bought some new sport clothes.
(Tôi đã mua một vài bộ đồ thể thao mới.)
3. I didn’t see you at the sports centre.
(Tôi đã không nhìn thấy bạn ở trung tâm thể thao.)
4. What did you do last weekend?
(Bạn đã làm gì vào cuối tuần trước?)
5. She started to sing professionally when she was only six.
(Cô ấy bắt đầu hát một cách chuyên nghiệp khi cô ấy mới chỉ sáu tuổi.)
a. Which of the verbs in the box are regular and which are irregular?
(Động từ nào trong hộp là có quy tắc và động từ nào là bất quy tắc?)
Regular verbs: started
(Động từ có quy tắc: started)
Irregular verbs: was, bought, did
(Động từ bất quy tắc: was, bought, did.)
b. How do we form the past simple of regular verbs?
(Làm thế nào để chúng ta hình thành dạng quá khứ đơn của động từ có quy tắc?)
We add “-ed” after verbs to form the past simple of regular verbs.
(Chúng ta thêm “-ed” vào sau động từ để hình thành quá khứ đơn của động từ có quy tắc.)
c. Which verbs do we use to form questions and negatives?
(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu nghi vấn và phủ định?)
The verbs we use to form questions: did; was/were
(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu nghi vấn: did; was/were.)
The verbs we use to form negatives: didn’t; wasn’t; weren’t
(Những động từ nào chúng ta sử dụng để hình thành câu phủ định: didn’t; wasn’t; weren’t.)
Dan: How old 1________ you when you moved to France?
Dan: 4________ your brother and sister happy to live in France?
Joe: No, they 5________. They 6________ lonely because their friends 7________ all in England.
Dan: 8________ it a happy time?
Joe: No, it 9________ a happy time for my brother and sister. But it 10________ a great time for me!
Trả lời:
1. were |
2. was |
3. wasn’t |
4. were |
5. weren’t |
6. were |
7. were |
8. Was |
9. wasn’t |
10. was |
Dan: How old 1 were you when you moved to France?
Joe: I 2 was four or five. I lived with my mum and my older brother and sister. My dad travelled a lot. He 3 wasn’t at home much.
Dan: 4 Were your brother and sister happy to live in France?
Joe: No, they 5 weren’t. They 6 were lonely because their friends 7 were all in England.
Dan: 8 Was it a happy time?
Joe: No, it 9 wasn’t a happy time for my brother and sister. But it 10 was a great time for me!
Tạm dịch:
Dan: Bạn bao nhiêu tuổi khi bạn chuyển đến Pháp?
Joe: Tôi bốn hoặc năm tuổi. Tôi đã sống với mẹ và anh chị tôi. Bố tôi đã đi du lịch rất nhiều. Ông ấy không ở nhà nhiều.
Dan: Anh chị em của bạn có hạnh phúc khi sống ở Pháp không?
Joe: Không, họ không. Họ cô đơn vì bạn bè của họ đều ở Anh.
Dan: Đó có phải là khoảng thời gian hạnh phúc không?
Joe: Không, đó không phải là khoảng thời gian hạnh phúc đối với anh chị của tôi. Nhưng đó là một thời gian tuyệt vời đối với tôi!
Ex: (go) to a football match last year
(đi đến một trận đấu bóng đá năm ngoái)
I went to a football match last year. It was between Hoàng Anh Gia Lai and Hà Nội FC.
(Tôi đã đi xem một trận đấu bóng đá năm ngoái. Nó là giữa Hoàng Anh Gia Lai và CLB Hà Nội.)
1. (watch) a good TV programme last night
((xem) một chương trình truyền hình hay tối qua)
2. (listen) to music yesterday
((làm) bài tập về nhà hôm qua)
5. (play) video games this morning
((chơi) trò chơi điện tử sáng nay)
Trả lời:
1. I watched a good TV programme last night. It was “Who Wants to Be a Millionaire?”.
2. I listened to music yesterday. That song was composed by Beethoven.
3. I met friends on Sunday. We walked down the street together and then went to the movies.
4. I did my homework yesterday. It was a difficult exercise that took me two hours to complete.
5. I played video games this morning. It's the most interesting game I've ever played.
6. I rode a bicycle last week. I rode around West Lake with my friend.
Object and subject questions
Trả lời:
Example of object questions:
(Ví dụ câu hỏi về tân ngữ)
- Who did you speak to last before you left home this morning?
(Bạn đã nói chuyện với ai cuối cùng trước khi rời khỏi nhà sáng nay?)
I spoke to my older sister last.
(Tôi nói chuyện với chị gái tôi sau cùng.)
Example of subject questions:
(Ví dụ câu hỏi về chủ ngữ)
- Who taught you English at primary school?
(Ai đã dạy bạn tiếng Anh ở trường tiểu học?)
Mrs.Phuong taught me English at primary school.
(Cô Phương đã dạy tôi tiếng Anh ở trường tiểu học.)
- Who spoke to you first at school today?
(Ai là người nói chuyện với bạn đầu tiên ở trường hôm nay?)
Tu Anh spoke to me first at school today.
(Tú Anh nói chuyện với tôi đầu tiên ở trường hôm nay.)
1. Who (buy) a present for Rachel?
3. How many people (go) to her party?
Trả lời:
1. Who bought a present for Rachel?
(Ai đã mua quà cho Rachel?)
2. What did they get her?
(Họ đã lấy gì cho cô ấy?)
3. How many people went to her party?
(Có bao nhiêu người đến bữa tiệc của cô ấy?)
4. Who did you meet there?
(Bạn đã gặp ai ở đó?)
5. Why did you leave early?
(Tại sao bạn lại rời đi sớm vậy?)
Who told Lucy about the match?
(Ai đã nói với Lucy về trận đấu.)
Trả lời:
1. Kyle, Lucy and Ed went.
(Kyle, Lucy và Ed đã đi.)
Who went to the football match?
(Những ai đã đến trận đấu bóng đá?)
2. Kyle bought them.
(Kyle đã mua chúng.)
Who bought the tickets?
(Ai đã mua vé?)
3. Kyle and Lucy met Ed there.
(Kyle và Lucy đã gặp Ed ở đó.)
Who did Kyle và Lucy meet at the ground?
(Kyle và Lucy đã gặp ai ở sân đấu?)
4. There were 70,000 people.
(Có bảy mươi nghìn người.)
How many people were at the match?
(Có bao nhiêu người tại trận đấu?)
5. He scored two.
(Anh ấy đã ghi hai bàn.)
How many goals Mesut Ozil scored?
(Mesut Ozil đã ghi bao nhiêu bàn?)
A: What was the last event you went to?
(Sự kiện gần đây nhất bạn đi là gì vậy?)
B: It was a funfair last September.
(Nó là một hội chợ vui chơi tháng Chín vừa rồi.)
A: Who told you about the funfair?
(Ai đã kể với bạn về hội chợ vui chơi thế?)
Trả lời:
A: Where did you go to the concert last week?
(Tuần trước bạn đã tham gia buổi hòa nhạc ở đâu vậy?)
B: It was held in Ho Chi Minh City.
(Nó được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
A: Who did you go with?
(Bạn đã đi cùng với ai?)
B: I went with my Mum. Who did you visit the exhibition about yesterday?
(Hôm qua bạn đã đi tham quan triển lãm về ai vậy?)
A: It was about Vincent van Gogh.
(Nó là về họa sĩ Vincent van Gogh.)
B: Did you participate in a festival?
(Bạn đã từng tham gia một lễ hội chưa?)
A: Yes, I did. It was a carnival.
(Có chứ. Đó là một lễ hội hóa trang.)
B: Who took you there?
(Ai đã đưa bạn đến đó vậy?)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách Friend Plus hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo