Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Big ideas - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 7: Big ideas sách Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Big ideas.
Giải Tiếng Anh lớp 8 Unit 7: Big ideas - Friends Plus
Unit 7 Vocabulary trang 70, 71
Gợi ý:
Yes, I believe strongly in something. My friend has campaigned about an issue. The campaign is about protecting wild animals from poaching and habitat destruction.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi tin tưởng mạnh mẽ vào một cái gì đó. Bạn tôi đã từng vận động về một vấn đề. Chiến dịch đó là về bảo vệ động vật hoang dã khỏi nạn săn trộm và hủy hoại môi trường sống.
Example: campaign – a campaign
Đáp án:
campaign – a campaign, donate – a donation, volunteer – a volunteer, sign – a signature, ban – a ban, believe – a belief, boycott – a boycott, protest – a protest, aim – an aim, propose – a proposal, end – an end, support – a supporter
Hướng dẫn dịch:
vận động (chiến dịch) – chiến dịch, quyên góp – sự quyên góp, tình nguyện – tình nguyện viên, ký – chữ ký, cấm – lệnh cấm, tin tưởng – niềm tin, tẩy chay – sự tẩy chay, phản đối – cuộc biểu tình, đặt mục tiêu – mục tiêu, đề nghị - lời đề nghị, chấm dứt/ kết thúc – sự kết thúc, hỗ trợ / ủng hộ - người ủng hộ
Do you want to campaign for change?
SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island
Gợi ý:
I agree with all the ideas.
- I agree with the petition “Say NO to orca shows”.
Because keeping orcas in small tanks and training them to perform tricks is cruel and inhumane. Moreover, they are highly intelligent and social animals that require a large and complex environment to thrive.
- I agree with the petition “SAVE sea turtles on CÔN ĐẢO island”.
Because sea turtles play an important ecological role in marine ecosystems, they are valuable and endangered species that deserve protection. Commercial hunting and pollution are serious threats to sea turtle populations and their natural habitat.
- I agree with the petition “We love ugly fruit!”.
Because I believe that food waste contributes to environmental and social issues. Rejecting imperfect fruits and vegetables is wasteful, meanwhile, selling ugly produce at a lower price can reduce food waste and make healthy food more accessible to low-income households.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đồng ý với tất cả ý kiến.
- Tôi đồng ý với kiến nghị “Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ”.
Bởi vì việc nuôi cá voi sát thủ trong bể nhỏ và huấn luyện chúng thực hiện các thủ thuật là hành động tàn nhẫn và vô nhân đạo. Hơn nữa, chúng là loài động vật có tính xã hội và thông minh cao, đòi hỏi một môi trường rộng lớn và phức tạp để phát triển.
- Tôi đồng tình với kiến nghị “GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO”.
Vì rùa biển có vai trò sinh thái quan trọng trong hệ sinh thái biển, là loài có giá trị và nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ. Săn bắt vì mục đích thương mại và ô nhiễm là những mối đe dọa nghiêm trọng đối với quần thể rùa biển và môi trường sống tự nhiên của chúng.
- Tôi đồng tình với kiến nghị “Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!”.
Bởi vì tôi tin rằng lãng phí thực phẩm góp phần gây ra các vấn đề về môi trường và xã hội. Loại bỏ trái cây và rau quả có bề ngoài không đẹp là lãng phí, trong khi đó, bán những sản phẩm xấu xí với giá thấp hơn có thể giảm tình trạng lãng phí thực phẩm và giúp các hộ gia đình có thu nhập thấp dễ tiếp cận thực phẩm lành mạnh hơn.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Quyền kiến nghị!
Bạn có muốn vận động để thay đổi?
Mọi người CÓ THỂ tạo ra sự khác biệt và bạn không cần phải quyên góp tiền hoặc làm tình nguyện. Bạn chỉ cần ký đơn kiến nghị trực tuyến. Dưới đây là một vài chiến dịch đang diễn ra nguồn từ internet…
Nói KHÔNG với các buổi biểu diễn cá voi sát thủ
Chúng ta nên cấm sử dụng cá voi sát thủ để giải trí. Chúng tôi tin rằng những con vật thông minh, hòa đồng này không nên bị giam cầm. Chúng tôi muốn mọi người tẩy chay các buổi biểu diễn và ký vào đơn kiến nghị của chúng tôi. Hãy ủng hộ mục tiêu của chúng tôi!
GIẢI CỨU rùa biển trên đảo CÔN ĐẢO
Chúng tôi muốn phản đối việc săn bắt rùa vì mục đích thương mại để lấy mai và sự ô nhiễm môi trường sống tự nhiên của chúng. Chúng tôi đặt mục tiêu nâng cao nhận thức về bảo tồn rùa biển trên đảo Côn Đảo, Việt Nam.
Chúng tôi yêu hoa quả xấu xí!
Các siêu thị loại bỏ 20 - 40% trái cây và rau quả vì chúng không 'hoàn hảo'. Chúng tôi đề xuất rằng các siêu thị bán trái cây và rau quả 'xấu xí' với giá thấp hơn. Hãy giúp chúng tôi chấm dứt tình trạng lãng phí thực phẩm và cho phép nhiều người hơn mua được thực phẩm tốt cho sức khỏe, giá rẻ. Hãy ủng hộ chiến dịch của chúng tôi.
Ban littering in streets! (Cấm xả rác ra đường phố!)
Supporting our campaign for free ice cream! (Ủng hộ chiến dịch của chúng tôi để lấy kem miễn phí!)
Gợi ý:
- Volunteer for environmental conservation!
- Protesting against the destruction of natural habitats of wildlife!
- End racial discrimination!
- Supporting local charities that provide food and shelter to the homeless.
- Aim to reduce carbon emissions!
- Boycott fast food!
- Ban single-use plastics!
- Propose a ban on animal testing!
I can persuade my classmates to sign my own petition. For example, with the petition “Boycott fast food!” I can persuade people who care about their health, the environment or follow a healthy lifestyle to sign it.
Hướng dẫn dịch:
- Làm tình nguyện để bảo vệ môi trường!
- Biểu tình phản đối việc phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật hoang dã!
- Chấm dứt phân biệt chủng tộc!
- Hỗ trợ các tổ chức từ thiện địa phương cung cấp thức ăn và chỗ ở cho người vô gia cư.
- Đặt mục tiêu giảm lượng khí thải carbon!
- Tẩy chay đồ ăn nhanh!
- Cấm đồ nhựa dùng một lần!
- Đề xuất cấm thử nghiệm trên động vật!
Tôi có thể thuyết phục các bạn cùng lớp ký tên lên kiến nghị của mình. Ví dụ, với kiến nghị “Tẩy chay thức ăn nhanh!”, tôi có thể thuyết phục những người quan tâm đến sức khỏe, môi trường hoặc theo đuổi lối sống lành mạnh ký vào.
Đáp án:
Verbs in exercise 1 Yana, Zara and Mitchell use are:
Yana: support, campaign
Zara: end
Mitchell: propose
Hướng dẫn dịch:
Các động từ trong bài tập 1 mà Yana, Zara và Mitchell sử dụng là:
Yana: hỗ trợ, vận động (chiến dịch)
Zara: kết thúc/ chấm dứt
Mitchell: đề xuất
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell
1. Yana
I: Can you tell me what petition you’ve just signed?
Y: Sure. It’s an anti-bullying petition. I think people should support victims more and campaign for change on social media.
2. Zara
I: Was that a petition you just signed?
Z: Yeah. It was to end shark fishing. Disgusting! I hope they introduce a law against it soon.
3. Will
I: What’s the petition for?
W: It’s to try to persuade the local council to use empty houses and let homeless people live in them. I think it’s the best thing to do.
4. Mitchell
I: Can I just ask you what the petition you signed was for?
M: Oh, yeah, it was to propose a new law for the government to let people vote from sixteen on. I’d like people my age to be able to vote. After all, it’s our future.
Hướng dẫn dịch bài nghe:
I = Người phỏng vấn, Y = Yana, Z = Zara, W = Will, M = Mitchell
1. Yana
I: Bạn có thể cho tôi biết bạn vừa ký tên vào kiến nghị gì không?
Y: Được chứ. Đó là một bản kiến nghị phản đối việc bắt nạt. Tôi nghĩ mọi người nên hỗ trợ nạn nhân nhiều hơn và vận động thay đổi trên mạng xã hội.
2. Zara
I: Đó có phải là bản kiến nghị bạn vừa ký không?
Z: Đúng vậy. Nó về vấn đề chấm dứt nạn đánh bắt cá mập. Kinh tởm! Tôi hy vọng họ sớm đưa ra luật cấm điều đó.
3. Will
I: Kiến nghị nhằm mục đích gì thế?
W: Mục đích là cố gắng thuyết phục hội đồng địa phương sử dụng những ngôi nhà trống và để những người vô gia cư sống trong đó. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.
4. Mitchell
I: Tôi có thể hỏi bạn đơn kiến nghị mà bạn đã ký là về điều gì không?
M: Ồ, được, đó là đề xuất một luật mới để chính phủ cho phép mọi người bỏ phiếu từ mười sáu tuổi trở đi. Tôi muốn những người ở độ tuổi của tôi có thể bỏ phiếu. Rốt cuộc, đó là tương lai của chúng ta mà.
To persuade local (3) ………. to let (4) ………. people live in empty houses |
|
To propose a new law to let people (5) ……….. from (6) ………….on |
Đáp án:
1. bullying |
2. shark |
3. council |
4. homeless |
5. vote |
6. sixteen/ 16 |
Hướng dẫn dịch:
Tên |
Kiến nghị |
Yana |
Kiến nghị phản đối việc bắt nạt |
Zara |
Chấm dứt nạn đánh bắt cá mập |
Will |
Thuyết phục hội đồng địa phương cho người vô gia cư sống trong những ngôi nhà trống |
Mitchell |
Đề xuất 1 bộ luật mới cho phép mọi người bỏ phiếu từ 16 tuổi trở đi |
- People litter a lot in Nhieu Loc canal.
- People don't use the bins on the street.
- There's too much traffic in the city centre.
- There's a lot of food waste in buffets.
A: We must campaign to encourage people to put litter in the bins.
1. Tôi nghĩ mọi người nên (hỗ trợ các nạn nhân nhiều hơn)
3. Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.
4. Tôi hy vọng họ sớm ban hành (1 luật mới cấm điều đó).
5. Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.
- Người dân xả rác rất nhiều ở kênh Nhiêu Lộc.
- Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.
- Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.
- Có rất nhiều thức ăn thừa ở các buổi tiệc tự chọn.
A: Chúng ta phải vận động khuyến khích mọi người bỏ rác vào thùng rác.
B: Chúng ta hãy tạo 1 bản kiến nghị đi.
Gợi ý:
1. People litter a lot in Nhieu Loc canal.
A: We need to propose a public campaign to raise awareness about the importance of keeping the canal clean.
B: I think people should volunteer to participate in canal cleaning activities.
2. People don't use the bins on the street.
A: I hope they introduce a law to demand strict fines and penalties for those who litter in public areas.
B: I think it is the best thing to do.
3. There's too much traffic in the city centre.
A: We need to aim to encourage people to use public transportation to reduce the number of cars on the road.
B: I think it is the best thing to do.
4. There's a lot of food waste in buffets.
A: I think people should propose a ban on excessive food waste in buffets by limiting the amount of food customers can take at one time.
B: Let’s create a petition.
Hướng dẫn dịch:
1. Người dân xả rác nhiều trên kênh Nhiêu Lộc.
A: Chúng ta cần đề xuất một chiến dịch cộng đồng để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc giữ cho kênh sạch sẽ.
B: Tôi nghĩ mọi người nên tình nguyện tham gia các hoạt động làm sạch kênh rạch.
2. Mọi người không sử dụng thùng rác trên đường phố.
A: Tôi hy vọng họ ban hành luật để yêu cầu phạt tiền và trừng phạt nghiêm khắc đối với những người xả rác ở khu vực công cộng.
B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.
3. Có quá nhiều phương tiện giao thông ở trung tâm thành phố.
A: Chúng ta cần đặt mục tiêu khuyến khích mọi người sử dụng phương tiện giao thông công cộng để giảm số lượng ô tô trên đường.
B: Tôi nghĩ đó là điều tốt nhất nên làm.
4. Có rất nhiều thức ăn bị lãng phí trong các bữa tiệc tự chọn.
A: Tôi nghĩ mọi người nên đề xuất cấm lãng phí thực phẩm quá mức trong các bữa tiệc tự chọn bằng cách hạn chế lượng thức ăn mà khách hàng có thể lấy cùng một lúc.
B: Chúng ta hãy tạo một bản kiến nghị.
Gợi ý:
Dear Principal,
I am writing to request a change to an environmental problem that I have noticed in our school. I have observed that there is a significant amount of plastic waste that is generated daily, especially during lunch breaks, which is not being managed properly.
As we know, plastic is a major environmental issue, which takes hundreds of years to decompose. The fact that students discharge too much plastic waste not only harms the environment, adversely affects health, but also deteriorates the school landscape.
I believe that our school can take several steps to reduce plastic waste. Firstly, we could campaign to raise awareness about the negative impacts of plastic waste and encourage students to bring their own reusable water bottles instead of using plastic bottles. Secondly, we could introduce a recycling program in the school, where we classify the plastic waste and recycle it. This would reduce the amount of waste that ends up in landfills. Finally, I would like to propose that the school takes action by providing reusable water bottles to every student and installing recycling bins in the school compound. By taking action, I believe that we can address the plastic waste problem in our school and make a positive impact on the world we live in.
Thank you for taking the time to consider my request. I look forward to your response.
Sincerely,
[Your Name]
Hướng dẫn dịch:
Kính gửi Hiệu trưởng,
Em viết thư này để yêu cầu thay đổi một vấn đề môi trường mà em đã nhận thấy ở trường của chúng ta. Em đã quan sát thấy rằng có một lượng đáng kể chất thải nhựa được thải ra hàng ngày, đặc biệt là trong giờ nghỉ trưa, nhưng không được quản lý đúng cách.
Như chúng ta đã biết, nhựa là một vấn đề môi trường lớn, phải mất hàng trăm năm để phân hủy. Việc học sinh xả quá nhiều rác thải nhựa không chỉ gây hại cho môi trường, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe mà còn làm xấu cảnh quan trường học.
Em tin rằng trường học của chúng ta có thể hành động để giảm rác thải nhựa. Thứ nhất, chúng ta có thể vận động nâng cao nhận thức về tác động tiêu cực của rác thải nhựa và khuyến khích học sinh mang theo chai nước tái sử dụng thay vì sử dụng chai nhựa. Thứ hai, chúng ta có thể tổ chức một chương trình tái chế trong trường học, nơi chúng ta phân loại và tái chế rác thải nhựa. Điều này sẽ làm giảm lượng rác thải ra ở các bãi chôn lấp. Cuối cùng, em muốn đề xuất rằng nhà trường nên hành động bằng cách cung cấp các chai nước có thể tái sử dụng cho mọi học sinh và đặt thêm các thùng rác tái chế trong khuôn viên trường. Bằng cách hành động, em tin rằng chúng ta có thể giải quyết vấn đề rác thải nhựa trong trường học của mình và tạo ra tác động tích cực đến thế giới chúng ta đang sống.
Cảm ơn thầy đã dành thời gian để xem xét yêu cầu của em. Em rất mong đợi hồi âm của thầy.
Trân trọng,
Ký tên.
[Tên bạn]
Gợi ý:
The last time someone did something kind for me was last Thursday. When I was coming home from school and my bike suddenly broke down, a friend helped me take the bike to the repair shop and took me home.
Hướng dẫn dịch:
Lần gần nhất có người giúp đỡ tôi là vào thứ Năm tuần trước. Khi tôi đang đi học về thì xe đạp của tôi đột nhiên bị hỏng, một người bạn đã giúp tôi đưa chiếc xe đạp đến tiệm sửa chữa và đưa tôi về nhà.
CHANGING THE WORLD WITH KINDNESS
Đáp án:
Daniel Black was a musician.
Hoàng Tuấn Anh was an entrepreneur.
Glen James was an office worker.
Hướng dẫn dịch:
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Tìm thông tin cụ thể
Để tìm thông tin cụ thể, đừng đọc văn bản một cách chi tiết. Thực hiện theo các bước sau:
1. Xác định loại thông tin hoặc từ khóa mà bạn đang tìm kiếm.
2. Đọc nhanh văn bản. Cố gắng tìm ra các từ khóa. Đừng dừng lại ở những từ khó.
3. Đọc lại văn bản xung quanh các từ khóa và kiểm tra.
Daniel Black là một nhạc sĩ.
Hoàng Tuấn Anh là một doanh nhân.
Glen James là một nhân viên văn phòng.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
THAY ĐỔI THẾ GIỚI BẰNG LÒNG TỬ TẾ
Đôi khi một hành động tử tế tự phát có thể thay đổi cuộc đời của một người khác. Hãy đọc về những con người phi thường dưới đây và hành động của họ đã góp phần biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn cho người khác.
Ở NƯỚC ANH
Cuộc sống không dễ dàng đối với nhạc sĩ Daniel Black. Sau một tai nạn xe đạp vào năm 2009, các bác sĩ nói với anh ấy rằng anh ấy không thể đi lại hay chơi guitar. Anh ấy đã tiết kiệm được 22.000 bảng cho cuộc phẫu thuật tốn kém dự kiến của mình thì anh ấy nghe tin về một cậu bé cũng cần phẫu thuật để có thể đi lại. Daniel nói với gia đình cậu bé rằng anh sẽ quyên góp toàn bộ số tiền của mình để cậu bé được phẫu thuật. Cậu bé sau đó đã có thể đi lại được.
Ở VIỆT NAM
Vào tháng 3 năm 2020, Hoàng Tuấn Anh, một doanh nhân Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh đã sáng chế ra máy cấp phát gạo tự động 24/7 cung cấp gạo miễn phí cho người nghèo trong thời gian giãn cách xã hội vì dịch Covid 19. Máy phát một bao gạo đầy nặng1,5 kg (3,3 lb) từ một hầm chứa nhỏ. Nhóm nghiên cứu cho biết những người có nhu cầu vẫn được tiếp cận với thực phẩm và tài nguyên trong thời kỳ đại dịch.
Ở HOA KỲ
Glen James, một nhân viên văn phòng thất nghiệp và vô gia cư, đã làm một việc vừa lương thiện vừa tốt bụng. Cảnh sát nói rằng anh ta đã quyết định trả lại chiếc túi đựng 42.000 đô la cho chủ sở hữu. Một người đàn ông tên là Ethan Whittington đã đọc về Glen và bắt đầu chiến dịch quyên góp tiền cho anh ta. Ethan nói rằng số tiền đáng kinh ngạc 160.000 đô la đã được quyên góp và cuộc sống của Glen đã thay đổi kể từ khi đó.
Những câu chuyện này có thể cho bạn thấy rằng khi bạn lan tỏa một chút lòng tốt, có thể không mang lại lợi ích cá nhân, nhưng bạn cũng có thể khuyến khích mọi người đối xử tốt với bạn.
1. £22,000 2. $42,000 3. 1.5kg
Đáp án:
1. £22,000 – the amount of money saved by Daniel Black
2. $42,000 – the amount of money Glen James found
3. 1.5 kg – the amount of rice distributed each time from the rice dispensing machine
Hướng dẫn dịch:
1. 22.000 bảng – số tiền Daniel Black tiết kiệm được
2. 42.000 đô la – số tiền Glen James nhặt được
3. 1,5 kg – lượng gạo được phân phát mỗi lần từ máy phát gạo
1. The writer doesn’t believe that there are advantages to being kind.
2. Daniel Black and the boy both got the medical treatment they needed.
3. Receiving money changed Glen James's life.
4. The rice ATMs distributed an unlimited amount of rice each time.
Đáp án:
1. false => The writer believes that there are advantages to being kind.
2. false => Only the boy got the medical treatment he needed.
3. true
4. false => The rice ATMs distributed a 1.5 kg (3.3lb) bagful of rice from a small silo each time.
Giải thích:
1. Thông tin: Sometimes a spontaneous act of kindness can change another person’s life. (Đôi khi một hành động tử tế tự phát có thể thay đổi cuộc đời của một người khác.)
2. Thông tin: Daniel told the boy's family that he would donate all his money to the boy's surgery. (Daniel nói với gia đình cậu bé rằng anh ấy sẽ quyên góp tất cả số tiền của mình cho ca phẫu thuật của cậu bé.)
3. Thông tin: Ethan said that an amazing $160,000 was raised and Glen's life hasn't been the same since. (Ethan nói rằng số tiền đáng kinh ngạc 160.000 đô la đã được quyên góp và cuộc sống của Glen đã thay đổi kể từ khi đó.)
4. Thông tin: The machine distributed a 1.5 kg (3.3lb) bagful of rice from a small silo. (Máy phát một bao gạo đầy nặng1,5 kg (3,3 lb) từ một hầm chứa nhỏ.)
Hướng dẫn dịch:
1. Người viết không tin việc tử tế có lợi ích. => Người viết tin việc tử tế có lợi ích.
2. Daniel Black và cậu bé đều nhận được sự điều trị y tế cần thiết. => Chỉ cậu bé được điều trị y tế cần thiết.
3. Số tiền nhận được đã thay đổi cuộc đời Glen James.
4. Máy ATM gạo phân phát số lượng gạo không giới hạn mỗi lần. => Mỗi lần máy ATM gạo phân phát một bao gạo đầy nặng 1,5 kg (3,3 lb) từ một hầm chứa nhỏ.
Đáp án:
Danh từ |
Động từ |
Actions: hành động |
Act: hành động |
Access: sự tiếp cận |
Access: tiếp cận |
Benefit: lợi ích |
Benefit: hưởng lợi |
Gợi ý:
A: I like the story of Daniel Black the best. Because he chose to donate all his savings to help a young boy in need, even though he was also in need of medical treatment himself. This shows selflessness and kindness towards others.
B: The story of Hoàng Tuấn Anh is inspiring for me because he used his skills and resources to help provide food for the poor during the COVID-19 pandemic. It demonstrates innovation and community spirit.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi thích câu chuyện của Daniel Black nhất. Bởi vì anh ấy đã chọn quyên góp tất cả tiền tiết kiệm của mình để giúp đỡ một cậu bé đang gặp khó khăn, mặc dù bản thân anh ấy cũng đang cần điều trị y tế. Điều này thể hiện lòng vị tha và lòng tốt đối với người khác.
B: Câu chuyện của Hoàng Tuấn Anh truyền cảm hứng cho tôi vì anh ấy đã sử dụng các kỹ năng và nguồn lực của mình để giúp cung cấp thực phẩm cho người nghèo trong đại dịch COVID-19. Nó thể hiện sự đổi mới và tinh thần cộng đồng.
Unit 7 Language Focus 1 trang 73
1. The doctors told him that he ________________ walk or play the guitar.
2. Daniel told the boy's family that he ____________ donate all his money to the boy’s surgery.
3. The police said that he ____________ to return a bag with $42,000 in it to the owner.
4. The team said that people in need still ______________ access to food and resources.
Đáp án:
1. couldn’t |
2. would |
3. decided |
4. had |
Hướng dẫn dịch:
1. Các bác sĩ đã nói với anh ấy rằng anh ấy không thể đi lại hay chơi guitar.
2. Daniel đã nói với gia đình cậu bé rằng anh ấy sẽ quyên góp tất cả số tiền của mình cho cuộc phẫu thuật của cậu bé.
3. Cảnh sát đã nói rằng anh ta đã quyết định trả lại chiếc túi chứa 42.000 đô la cho chủ sở hữu.
4. Nhóm nghiên cứu đã nói rằng những người có nhu cầu vẫn có thể tiếp cận với thực phẩm và tài nguyên.
Đáp án:
1. was, that |
2. past tenses |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC:
1. Chúng ta dùng lời nói gián tiếp (lời nói tường thuật) để thuật lại ý nghĩa của điều đã được nói. Chúng ta đặt lời nói gián tiếp vào một mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that.
2. Sau động từ tường thuật ở thì quá khứ đơn, chúng ta thường đổi động từ khuyết thiếu ở hiện tại sang động từ khuyết thiếu ở quá khứ và thì hiện tại sang thì quá khứ.
1. “You have to rest for 3 months”.
The doctors told me that I ___________ to rest for 3 months.
2. “Honey can prevent the growth of bacteria”.
Some scientists said that honey ___________ prevent the growth of bacteria.
3. “I am raising some money for my poor students.”
She told me that she _____________ some money for her poor students.
4. “When you spread kindness, you may feel good about yourselves.”
Our teacher said that when we ______________ kindness, we __________ feel good about ourselves.
Đáp án:
1. had |
2. could |
3. was raising |
4. spread, might |
Hướng dẫn dịch:
1. “Bạn phải nghỉ ngơi 3 tháng”.
Các bác sĩ đã nói với tôi rằng tôi phải nghỉ ngơi trong 3 tháng.
2. “Mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn”.
Một số nhà khoa học đã nói rằng mật ong có thể ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
3. “Tôi đang quyên góp một số tiền cho những học sinh nghèo của mình.”
Cô ấy đã nói với tôi rằng cô ấy đang quyên góp một số tiền cho học sinh nghèo của cô ấy.
4. “Khi các em lan tỏa lòng tốt, các em có thể cảm thấy bản thân tốt hơn.”
Giáo viên của chúng tôi đã nói rằng khi chúng tôi lan tỏa lòng tốt, chúng tôi có thể cảm thấy bản thân tốt hơn.
1. He said that it isn’t a good idea.
2. They didn’t tell me that they will visit Ha Long Bay.
3. The dentist told that his tooth needed filling.
4. Lien said that she may be absent from the meeting.
Đáp án:
1. isn’t => wasn’t
He said that it wasn’t a good idea.
2. will => would
They didn’t tell me that they would visit Hạ Long Bay.
3. told => told him
The dentist told him that his tooth needed filling.
4. may => might
Liên said that she might be absent from the meeting.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh ấy đã nói rằng đó không phải là một ý kiến hay.
2. Họ đã không nói với tôi rằng họ sẽ đến thăm Vịnh Hạ Long.
3. Nha sĩ đã nói với anh ấy rằng răng của anh ấy cần được trám lại.
4. Liên đã nói rằng cô ấy có thể không có mặt trong cuộc họp.
Gợi ý:
My mother said that I needed to clean the floor.
My mother said that my room was very messy.
My mother said that I shall go swimming.
My mother said that I needed to help older people.
Hướng dẫn dịch:
Mẹ tôi đã nói rằng tôi cần lau nhà.
Mẹ tôi nói rằng phòng của tôi quá bừa bộn.
Mẹ tôi nói rằng tôi nên đi bơi.
Mẹ tôi nói rằng tôi cần giúp đỡ những người lớn tuổi.
Unit 7 Vocabulary and Listening trang 74
Gợi ý:
There are many personal qualities that are important for individuals. Here are some examples: sincere; responsible; empathyze; kind; honest; polite; brave and careful.
Hướng dẫn dịch:
Có nhiều đức tính quan trọng đối với cá nhân. Một số ví dụ như: chân thành; có trách nhiệm; đồng cảm; tử tế; trung thực; lịch sự; dũng cảm và cẩn thận.
6. gives people more than they need
Đáp án:
1. thoughtful |
2. confident |
3. sympathetic |
4. heroic |
5. organised |
6. generous |
7. patient |
8. honest |
Hướng dẫn dịch:
1. Chu đáo: Người nhớ sinh nhật bạn
2. Tự tin: Người không nhút nhát
3. Cảm thông: Người lắng nghe vấn đề của bạn
4. Anh hùng: Người làm những việc rất dũng cảm
5. Có tổ chức: Người lên kế hoạch cẩn thận
6. Hào phóng: Người cho người khác nhiều hơn những gì họ cần
7. Kiên nhẫn: Người chờ đợi người khác
8. Trung thực: Người trả lại ví bị mất
Gợi ý:
The words I can use to describe myself: honest, friendly, kind, responsible and thoughtful.
The adjectives I think are important qualities for:
- a teacher: knowledgeable; patient; organized; inspiring; supportive; fair; enthusiastic…
- a friend: loyal; trustworthy; empathetic; kind; respectful; non-judgmental; honest; sympathetic…
- a mother: loving; patient; selfless; protective; caring; supportive; encouraging; nurturing; heartwarming; brave; dedicated…
Hướng dẫn dịch:
Những từ tôi có thể sử dụng để mô tả bản thân mình: trung thực, thân thiện, tốt bụng, có trách nhiệm và chu đáo.
Các tính từ tôi nghĩ là những phẩm chất quan trọng đối với:
- một giáo viên: hiểu biết; kiên nhẫn; có tổ chức; truyền cảm hứng; hỗ trợ; công bằng; nhiệt tình…
- một người bạn: trung thành; đáng tin cậy; đồng cảm; tử tế; tôn trọng; không phán xét; trung thực; cảm thông…
- một người mẹ: yêu thương; kiên nhẫn; vị tha; bảo vệ; quan tâm; ủng hộ; khuyến khích; nuôi dưỡng; ấm áp; can đảm; tận tụy…
Đáp án:
They’re talking about change-makers – people who make the world a better place.
Hướng dẫn dịch:
Họ đang trò chuyện về những người tạo ra sự thay đổi – những người biến thế giới trở thành nơi tốt đẹp hơn.
Nội dung bài nghe:
T = Teacher, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim
T: Now let’s move on to our topic about change-makers. Scarlett, which real hero did you choose to research?
S: I chose a man called Robert Lee. He’s such a clever and thoughtful person! He had a great idea to donate unwanted food from New York restaurants to homeless people. He found organised and honest volunteers to collect and deliver the food. It’s a simple idea, but one that helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food. I really admire him. If more people were like Robert, the world would be a better place.
T: That’s lovely. Lena, which real hero do you admire?
L: My hero is Edwin Sabuhoro from Rwanda. He started working to protect mountain gorillas. He’s brave and heroic. He helped to catch people selling baby gorillas and put them in prison. But he is also very fair and sympathetic. He saw that if those people had jobs, they wouldn’t need to sell baby gorillas. He did something incredibly generous. He gave them all his money so they could start farming. Now he has an eco-tour company which gives work to people and protects the wildlife.
T: Wow! Anyone else? Um, Asim?
A: If I had to choose just one person, it’d be a grandmother called Marilyn Price. She’s a kind and patient woman who works with city children and takes them on bike trips to the countryside. This gives the children an opportunity to see different places, make new friends, and become healthier and more confident. She also organizes programmes teaching children how to make and fix bikes. There are programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.
T: Thanks everyone! Those are some great change-makers! If I were you, I’d start thinking of other ideas to make the world a better place.
Hướng dẫn dịch:
T = Giáo viên, S = Scarlett, L = Lena, A = Asim
T: Bây giờ chúng ta hãy chuyển sang chủ đề những người tạo ra sự thay đổi. Scarlett, em chọn nghiên cứu về anh hùng đời thực nào?
S: Em đã chọn một người đàn ông tên là Robert Lee. Anh ấy quả là một người thông minh và chu đáo! Anh ấy có một ý tưởng tuyệt vời là tặng những thực phẩm không dùng đến từ các nhà hàng ở New York cho những người vô gia cư. Anh ấy đã tìm thấy những tình nguyện viên có tổ chức và trung thực để thu thập và giao thức ăn. Đó là một ý tưởng đơn giản nhưng giúp ích được cho những người gặp khó khăn và cũng giúp các nhà hàng tránh lãng phí thực phẩm. Em thực sự ngưỡng mộ anh ấy. Nếu có nhiều người giống Robert thì thế giới sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
T: Thật tuyệt vời. Lena, em ngưỡng mộ anh hùng đời thực nào?
L: Người hùng của em là Edwin Sabuhoro đến từ Rwanda. Anh ấy bắt đầu làm việc để bảo vệ khỉ đột núi. Anh ấy dũng cảm và anh hùng. Anh ta đã giúp bắt những kẻ bán khỉ đột con và tống chúng vào tù. Nhưng anh ấy cũng rất công bằng và biết cảm thông. Anh ấy thấy rằng nếu những người đó có việc làm thì họ sẽ không cần phải bán khỉ đột con nữa. Anh ấy đã làm một việc vô cùng rộng lượng. Anh ấy đã đưa cho họ tất cả số tiền của mình để họ có thể bắt đầu làm nông nghiệp. Bây giờ anh ấy có một công ty du lịch sinh thái mang lại việc làm cho người dân và bảo vệ động vật hoang dã.
T: Tuyệt! Bạn khác nào? Ừm, Asim?
A: Nếu em phải chọn chỉ một người thì đó sẽ là bà ngoại tên là Marilyn Price. Bà ấy là một người phụ nữ tốt bụng và kiên nhẫn, làm việc với trẻ em thành phố và đưa chúng đi đạp xe về vùng nông thôn. Điều này giúp bọn trẻ có cơ hội được khám phá những địa điểm khác nhau, kết bạn mới và trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn. Bà còn tổ chức các chương trình dạy trẻ em cách chế tạo và sửa chữa xe đạp. Có các chương trình ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.
T: Cảm ơn các em! Đó là những người tạo ra sự thay đổi tuyệt vời! Nếu cô là các em, cô sẽ bắt đầu nghĩ ra thêm ý tưởng khác để biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn.
Đáp án:
1. Robert Lee: clever, thoughtful
2. Edwin Sabuhoro: brave, heroic, fair, sympathetic, generous
3. Marilyn Price: kind, patient
Hướng dẫn dịch:
1. Robert Lee: thông minh, chu đáo
2. Edwin Sabuhoro: dũng cảm, anh hùng, công bằng, cảm thông, rộng lượng
3. Marilyn Price: tốt bụng, kiên nhẫn
1. Where does Robert Lee get the unwanted food from?
3. What animals was Edwin Sabuhoro trying to protect?
4. How does his eco-tour company provide a good solution to problems in Rwanda?
5. What opportunities do the bike trips give to city kids?
6. In what countries can you find Marilyn Price's programmes?
Đáp án:
1. He gets the unwanted food from New York restaurants.
2. Because it helps people in need, and it also stops restaurants from wasting food.
3. He was trying to protect mountain gorillas.
4. It gives work to people and protects the wildlife.
5. They can see different places, make new friends, and become healthier and more confident.
6. I can find Marilyn Price's programmes in the USA, Canada, Israel and Africa.
Hướng dẫn dịch:
1. Robert Lee lấy thức ăn không dùng đến từ đâu?
Anh ấy lấy đồ ăn không dùng đến từ các nhà hàng ở New York.
2. Tại sao đó là một ý tưởng thông minh?
Bởi vì nó giúp ích cho những người gặp khó khăn và nó cũng ngăn các nhà hàng lãng phí thực phẩm.
3. Edwin Sabuhoro đang cố gắng bảo vệ loài động vật nào?
Anh ấy đang cố gắng bảo vệ loài khỉ đột núi.
4. Công ty du lịch sinh thái của anh ấy cung cấp giải pháp tốt cho các vấn đề ở Rwanda như thế nào?
Nó mang lại việc làm cho mọi người và bảo vệ động vật hoang dã.
5. Những chuyến đi xe đạp mang lại cho trẻ em thành phố những cơ hội gì?
Chúng có thể khám phá nhiều địa điểm khác nhau, kết bạn mới, trở nên khỏe mạnh và tự tin hơn.
6. Bạn có thể tìm thấy các chương trình của Marilyn Price ở những quốc gia nào?
Tôi có thể tìm thấy các chương trình của Marilyn Price ở Mỹ, Canada, Israel và Châu Phi.
6 (trang 74 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Diphthongs
now change chose kind wildlife
Đáp án:
/aɪ/ |
/aʊ/ |
/əʊ/ |
/eɪ/ |
kind, wildliffe |
now, mountain |
chose, homeless |
change, wasting |
Hướng dẫn dịch:
- kind /kaɪnd/: tốt bụng - wildlife /ˈwaɪldlaɪf/: động vật hoang dã - now /naʊ/: ngay bây giờ - mountain /ˈmaʊntn/: núi |
- chose /tʃəʊz/: lựa chọn - homeless /ˈhəʊmləs/: vô gia cư - change /tʃeɪndʒ/: thay đổi - wasting /ˈweɪstɪŋ/: lãng phí |
· a person during the COVID-19 pandemic
I really admire my cousin because he's so clever.
Gợi ý:
- a member of your family
I really admire my father because he’s very sympathetic.
I admire my sister because she’s so organised.
- a person during the COVID-19 pandemic
I admire the Doctor. Nguyen Tien Cuong who worked during the COVID-19 pandemic because he’s really heroic.
- a person at your school
I really admire my class monitor because he’s extremely confident.
Hướng dẫn dịch:
- một thành viên của gia đình bạn
Tôi thực sự ngưỡng mộ bố tôi vì ông ấy rất biết cảm thông.
Tôi ngưỡng mộ chị gái của tôi bởi vì chị ấy thực sự sống có tổ chức.
- một người trong đại dịch COVID-19
Tôi ngưỡng mộ Bác sĩ Nguyễn Tiến Cường, người đã làm việc trong suốt đại dịch COVID-19 vì anh ấy thực sự là anh hùng.
- một người ở trường của bạn
Tôi thực sự ngưỡng mộ lớp trưởng của tôi bởi vì cậu ấy cực kỳ tự tin.
Remember! She/ He’s so kind. She/ He’s such a generous person. I admire him because he’s really/ very/ extremely brave. |
Hãy nhớ! Cô ấy/ Anh ấy thật tốt bụng. Cô ấy/ Anh ấy thật là một người hào phóng. Tôi ngưỡng mộ anh ấy vì anh ấy thực sự/ rất/ cực kì dũng cảm. |
Unit 7 Language Focus 2 trang 75
1. If more people were like Robert, the world would be a better place.
2. If those people had jobs, they wouldn't need to sell baby gorillas.
3. If I had to choose just one person, it'd be a grandmother ...
4. If I were you, I'd start thinking of other ideas.
Đáp án:
The bold verbs (had; were) are the past tense.
Hướng dẫn dịch:
Các động từ in đậm (had; were) ở thì quá khứ.
1. Nếu có thêm nhiều người giống như Robert, thế giới sẽ trở thành một nơi tốt đẹp hơn.
2. Nếu những người đó có việc làm, họ sẽ không cần bán khỉ đột con.
3. Nếu tôi chỉ được chọn một người, đó sẽ là bà...
4. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu nghĩ về những ý tưởng khác.
Đáp án:
past |
unlikely |
result |
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC:
Nếu chúng ta dùng if + quá khứ đơn để diễn tả 1 tình huống không chắc chắn xảy ra, thì sau đó dùng would với 1 động từ nguyên thể không to để diễn tả kết quả.
Đáp án:
1. would you make |
2. were |
3. would support |
4. would stop |
5. had |
6. were |
7. would stop |
8. would allow |
9. could |
10. was |
11. would introduce |
Hướng dẫn dịch:
Nếu tôi thống trị thế giới …
Bạn sẽ thực hiện những thay đổi nào nếu bạn thống trị thế giới? Đây là những gì một số người đã nói:
“Nếu tôi là thành viên của chính phủ, tôi sẽ ủng hộ người nghèo.”
Ana, 16 tuổi
“Tôi sẽ chấm dứt nạn bắt nạt trong trường học nếu tôi có quyền lực.”
Jez, 15
“Nếu tôi là tổng thống của thế giới, tôi sẽ ngăn giáo viên giao bài tập về nhà!”
Kara, 14
“Tôi sẽ cho phép những người trẻ tuổi bầu cử nếu tôi có quyền thay đổi.”
Andreas, 16
“Nếu tôi được tùy ý quyết định, tôi sẽ đánh thuế đồ ăn vặt.”
Fin, 15
Gợi ý:
The changes I would make if I ruled the world are: helping all children go to school and stopping bullying in schools.
Hướng dẫn dịch:
Những thay đổi mà tôi sẽ thực hiện nếu tôi thống trị thế giới là: giúp tất cả trẻ em được đến trường và chấm dứt nạn bắt nạt học đường.
1. If I did nothing all day, ...
2. If they closed all schools, ...
3. I would help my neighbour if...
4. My parents would support me if ...
5. The world would be a better place if ...
Gợi ý:
1. If I did nothing all day, I would feel bored and unproductive.
2. If they closed all schools, we would all have to learn online.
3. I would help my neighbour if they needed assistance with anything.
4. My parents would support me if I decided to pursue my dreams.
5. The world would be a better place if people were more kind and emphathetic towards one another.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi không làm gì cả ngày, tôi sẽ cảm thấy nhàm chán và không hiệu quả.
2. Nếu họ đóng cửa tất cả trường học, tất cả chúng ta sẽ phải học trực tuyến.
3. Tôi sẽ giúp hàng xóm của mình nếu họ cần giúp đỡ bất cứ điều gì.
4. Bố mẹ tôi sẽ ủng hộ tôi nếu tôi quyết định theo đuổi ước mơ của mình.
5. Thế giới sẽ trở thành một nơi tốt đẹp hơn nếu mọi người tử tế và cảm thông hơn với nhau.
What would you do or say if you …
Gợi ý:
1. What would you do if you found money in the street?
I would turn the money in to the authorities if I found money in the street.
2. If you saw someone in danger, what would you do?
If I saw someone in danger, I’d call for emergency services.
3. What would you do or say if you met your idol?
I’d ask for his/ her autograph if I met my idol.
4. If you suddenly became rich, what would you do?
If I suddenly became rich, I’d buy a new house.
I’d donate to the poor if I suddenly became rich.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn sẽ làm gì nếu nhặt được tiền trên đường phố?
Tôi sẽ nộp số tiền cho chính quyền nếu tôi nhặt được nó trên đường phố.
2. Nếu bạn thấy ai đó gặp nguy hiểm, bạn sẽ làm gì?
Nếu tôi thấy ai đó gặp nguy hiểm, tôi sẽ gọi cấp cứu.
3. Bạn sẽ làm gì hoặc nói gì nếu gặp thần tượng của mình?
Tôi sẽ xin chữ ký của anh ấy/ cô ấy nếu tôi gặp thần tượng của mình.
4. Nếu đột nhiên trở nên giàu có, bạn sẽ làm gì?
Nếu tôi đột nhiên trở nên giàu có, tôi sẽ mua một ngôi nhà mới.
Tôi sẽ quyên góp cho người nghèo nếu tôi đột nhiên trở nên giàu có.
Gợi ý:
Yes, I think we should recycle our rubbish. Because when recycling, we can conserve resources such as water and minerals; save energy and protect the environment. In addition, when we recycle, recyclable materials are reprocessed into new products, and as a result the amount of rubbish sent to landfill sites decreases which reduces emissions.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi nghĩ chúng ta nên tái chế rác thải. Vì khi tái chế, chúng ta có thể bảo tồn các nguồn tài nguyên như nước và khoáng chất, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Ngoài ra, khi chúng ta tái chế, các vật liệu có thể tái chế được tái xử lý thành các sản phẩm mới và kết quả là lượng rác được đưa đến các bãi chôn lấp giảm đi, giúp giảm lượng khí thải.
Louise: Hi, there. Would you mind helping me with a (1) ____________?
Hugo: But don’t people already recycle?
Hugo: But won't this perhaps be too difficult to (4) _______________?
Hugo: I suppose you're right. OK, I'll answer your questions.
Đáp án:
1. survey |
2. rubbish |
3. everyone |
4. organise |
5. work |
6. effort |
Louise wants the government to make recycling necessary everywhere.
Hugo agreed with her in the end.
Hướng dẫn dịch:
Louise muốn chính phủ làm cho việc tái chế trở nên cần thiết ở mọi nơi.
Hugo cuối cùng cũng đồng ý với cô ấy.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Louise: Chào bạn. Bạn có phiền giúp tôi thực hiện một cuộc khảo sát không?
Hugo: Cuộc khảo sát về điều gì?
Louise: Đó là về những kiểu tái chế mà mọi người làm hàng ngày. Chúng tôi tin rằng chúng ta phải tái chế rác thải và chúng tôi muốn chính phủ làm cho điều đó trở nên cần thiết ở mọi nơi.
Hugo: Nhưng không phải mọi người đã tái chế rồi sao?
Louise: Thật không may, không phải tất cả mọi người đều làm vậy, vì mọi người có thể chọn không tái chế. Nếu chính phủ làm cho nó cần thiết, điều này sẽ dẫn đến việc mọi người tái chế rác của họ.
Hugo: Nhưng liệu điều này có quá khó để tổ chức không nhỉ?
Louise: Lý do chính để tái chế là để cứu hành tinh. Nó có thể cần rất nhiều công sức, nhưng nó chắc chắn xứng đáng với nỗ lực.
Hugo: Tôi cho rằng bạn đúng. Được rồi, tôi sẽ trả lời câu hỏi của bạn.
Đáp án:
1. recycle our |
2. make it necessary everywhere |
3. recycling their rubbish |
4. recycling |
5. save the planet |
6. definitely worth |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Xây dựng lập luận
We believe we must recycle our rubbish. (Chúng tôi tin rằng chúng ta phải tái chế rác thải.)
We want the government to make it necessary everywhere. (Chúng tôi muốn chính phủ làm cho nó cần thiết ở mọi nơi.)
This would lead to everyone recycling their rubbish. (Điều này sẽ dẫn đến việc mọi người tái chế rác của họ.)
The main reason for recycling is to save the planet. (Lý do chính để tái chế là để cứu hành tinh.)
It’s definitely worth the effort. (Nó chắc chắn xứng đáng với nỗ lực.)
3 (trang 76 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
(Học sinh tự thực hành.)
Gợi ý:
Reasons for making environment-friendly products are:
- Protecting the environment: Making environment-friendly products helps to protect the environment by reducing negative impacts on the environment, such as greenhouse gas emissions, pollution, and resource depletion.
- Protecting human health: Environment-friendly products are typically made from natural, non-toxic ingredients that are safer for people to use.
- Saving money: Environment-friendly products can often be more cost-effective over the long-term than conventional products.
Reasons for starting a competition on making environment-friendly products are:
- Promotes creativity and innovation: By creating a competition on making environment-friendly products, students will be encouraged to come up with innovative and creative ideas for products that are both sustainable and eco-friendly.
- Raises awareness about environmental issues: The competition can help raise awareness about the importance of environmental sustainability and environmental protection.
Hướng dẫn dịch:
Lý do tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường là:
- Bảo vệ môi trường: Việc tạo ra các sản phẩm thân thiện với môi trường giúp bảo vệ môi trường bằng cách giảm các tác động tiêu cực đến môi trường như khí thải nhà kính, ô nhiễm và cạn kiệt tài nguyên.
- Bảo vệ sức khỏe con người: Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường được làm từ các thành phần tự nhiên, không độc hại, an toàn hơn cho con người khi sử dụng.
- Tiết kiệm tiền: Các sản phẩm thân thiện với môi trường thường tiết kiệm chi phí về lâu dài hơn so với các sản phẩm thông thường.
Lý do tổ chức cuộc thi làm sản phẩm thân thiện với môi trường là:
- Thúc đẩy tính sáng tạo và đổi mới: Thông qua cuộc thi làm sản phẩm thân thiện với môi trường, học sinh sẽ được khuyến khích đưa ra những ý tưởng đổi mới và sáng tạo cho những sản phẩm bền vững và thân thiện với môi trường.
- Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường: Cuộc thi có thể giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của sự bền vững môi trường và bảo vệ môi trường.
Gợi ý:
Student A: Hi, there. Would you mind helping me with a survey?
Student B: What's it about?
Student A: It’s about giving unwanted food to the homeless. I believe our school could donate its leftover food to homeless people instead of throwing it away and I want the school to make it necessary.
Student B: But how can we make this happen? Do you have any ideas on how we can get started?
Student A: We can start by talking to the school administration and cafeteria staff to see if they would be willing to partner with a local organization that works with the homeless.
Student B: But won't this perhaps be too difficult to organise?
Student A: The main reason for it is to reduce food waste and help those in need. And as for safety, we could make sure that the food is still within its expiration date and properly stored. It might need a lot of work, but it’s definitely worth the effort.
Student B: I suppose you're right. I'm willing to help out.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Chào bạn. Bạn có phiền giúp tôi thực hiện một cuộc khảo sát không?
Học sinh B: Cuộc khảo sát về điều gì vậy?
Học sinh A: Đó là về việc tặng thức ăn không dùng đến cho người vô gia cư. Tôi tin rằng trường học của chúng ta có thể tặng thức ăn thừa cho những người vô gia cư thay vì vứt chúng đi và tôi muốn nhà trường làm cho điều đó trở nên cần thiết.
Học sinh B: Nhưng làm thế nào chúng ta có thể thực hiện. Bạn có ý tưởng nào về cách chúng ta có thể bắt đầu không?
Học sinh A: Chúng ta có thể bắt đầu bằng cách nói chuyện với ban giám hiệu nhà trường và nhân viên căng tin để xem liệu họ có sẵn sàng hợp tác với một tổ chức địa phương làm việc với người vô gia cư hay không.
Học sinh B: Nhưng liệu điều này có quá khó để tổ chức không nhỉ?
Học sinh A: Lý do chính của việc này là để giảm việc lãng phí thực phẩm và giúp đỡ những người gặp khó khăn. Và để đảm bảo an toàn, chúng ta có thể đảm bảo rằng thực phẩm vẫn còn hạn sử dụng và được bảo quản đúng cách. Nó có thể cần rất nhiều công sức, nhưng nó chắc chắn đáng để nỗ lực.
Học sinh B: Tôi cho rằng bạn nói đúng. Tôi sẵn sàng giúp đỡ bạn.
Unit 7 Writing trang 77
Gợi ý:
Mobile phones can cause overuse and even addiction, which result in negative consequences, such as poor sleep quality, damage to the human eyes, increased anxiety, and social isolation. In addition, it also can cause distraction in study and work, reducing productivity and limiting creativity.
Hướng dẫn dịch:
Điện thoại di động có thể gây ra tình trạng lạm dụng quá mức và thậm chí là gây nghiện, dẫn đến hậu quả tiêu cực, chẳng hạn như chất lượng giấc ngủ kém, gây hại cho mắt, gia tăng lo lắng và cô lập xã hội. Ngoài ra, nó còn có thể gây mất tập trung trong học tập và công việc, giảm hiệu suất làm việc và hạn chế khả năng sáng tạo.
1. What are the arguments for a ban on mobile phones?
2. What are the arguments against a ban?
3. In which paragraph does the writer give a personal opinion? What is it?
Mobile phones should be banned from schools. Discuss.
Đáp án:
1. What are the arguments for a ban on mobile phones?
The arguments for a ban on mobile phones are that they disturb the class if they ring and they also cause more serious problems outside the classroom such as cyberbullying.
2. What are the arguments against a ban?
The arguments against a ban are: phones are great resources for students; they need them to research information online and to create homework reminders.
3. In which paragraph does the writer give a personal opinion? What is it?
In the final paragraph the writer gives a personal opinion. The writer is against banning mobile phones at school.
Hướng dẫn dịch:
1. Lập luận về việc cấm điện thoại di động là gì?
Lập luận cho việc cấm điện thoại di động là chúng làm phiền lớp học nếu chúng đổ chuông và chúng cũng gây ra những vấn đề nghiêm trọng hơn bên ngoài lớp học như bắt nạt trên mạng.
2. Các lập luận phản đối quy định cấm là gì?
Các lập luận chống lại quy định cấm là: điện thoại là tài nguyên tuyệt vời cho học sinh; họ cần chúng để nghiên cứu thông tin trực tuyến và tạo lời nhắc về bài tập về nhà.
3. Ở đoạn văn nào người viết nêu quan điểm cá nhân? Đó là gì?
Trong đoạn cuối, người viết đưa ra quan điểm cá nhân. Người viết phản đối việc cấm điện thoại di động ở trường.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Điện thoại di động nên bị cấm ở trường học. Nghị luận.
1. Trường học của chúng tôi có kế hoạch cấm điện thoại di động vì nhiều giáo viên phàn nàn rằng chúng gây phiền toái. Có những lập luận ủng hộ và phản đối lại quy định này.
2. Một trong những lập luận ủng hộ quy định cấm là mọi người nói rằng điện thoại gây ra vấn đề ở trường. Học sinh quên tắt chuông điện thoại trong giờ học, và nếu một chiếc điện thoại đổ chuông, nó sẽ làm phiền cả lớp. Bên ngoài lớp học, điện thoại cũng có thể gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn, chẳng hạn như bắt nạt trên mạng. Họ nói rằng sẽ tệ hơn nếu học sinh truy cập internet ở trường.
3. Mặt khác, điện thoại có thể là một nguồn tài nguyên tuyệt vời cho học sinh. Chẳng hạn, học sinh sử dụng điện thoại di động trong lớp để nghiên cứu thông tin trực tuyến. Ngoài ra, học sinh có thể sử dụng các ứng dụng trên điện thoại để hỗ trợ họ làm bài tập ở trường, chẳng hạn như bằng cách tạo lời nhắc bài tập về nhà.
4. Cá nhân tôi không ủng hộ việc cấm hoàn toàn điện thoại di động vì học sinh cần chúng trước và sau giờ học. Tuy nhiên, tôi nghĩ học sinh nên đồng ý để điện thoại ở chế độ im lặng và để trong túi xách.
1. introduce the writer's opinion? (đưa ra quan điểm của người viết?)
2. help to list reasons and arguments? (giúp liệt kê các lí do và lập luận?)
3. help to contrast ideas? (giúp so sánh tương phản ý kiến?)
Đáp án:
1. The phrases introduce the writer's opinion: Personally, I am (not) in favour of...
2. The phrases help to list reasons and arguments: One of the arguments for... is...; In addition, ...; For instance; For example, ...
3. The phrases help to contrast ideas: However, ...; On the other hand,...
Hướng dẫn dịch:
1. Các cụm từ đưa ra quan điểm của người viết: Personally, I am (not) in favour of... (Cá nhân tôi (không) ủng hộ…)
2. Các cụm từ giúp liệt kê các lý do và lập luận: One of the arguments for... is...(Một trong những lập luận ủng hộ…là…); In addition, ...(Ngoài ra,…); For instance / example,…(Ví dụ,…)
3. Các cụm từ giúp so sánh tương phản ý tưởng: However, ...(Tuy nhiên,…); On the other hand,...(Mặt khác,…)
CÁC CỤM TỪ KHÓA
Viết bài văn nghị luận
One of the arguments for ... is...(Một trong những lập luận ủng hộ... là...)
On the one hand,... On the other hand,...(Một mặt,... Mặt khác,...)
In addition, ...(Ngoài ra, ...)
For instance / example,...(Ví dụ / ví dụ, ...)
However, ...(Tuy nhiên, ...)
Personally, I am (not) in favour of…(Cá nhân, tôi (không) ủng hộ …)
Language point: References and pronouns
3. if one rings, it disturbs the whole class
4. they say that it is worse if students have access to the internet
5. students can use apps on their phones to help them with schoolwork
Đáp án:
1. they are a nuisance
they: mobile phones.
2. for and against this rule
this: to ban mobile phones.
3. if one rings, it disturbs the whole class
one: a phone.
4. they say that it is worse if students have access to the internet
it: cyberbullying.
5. students can use apps on their phones to help them with schoolwork
them: students.
Hướng dẫn dịch:
1. chúng là một mối phiền toái
they: điện thoại di động.
2. ủng hộ và phản đối quy định này
this: quy định cấm điện thoại di động.
3. nếu một cái đổ chuông, nó sẽ làm gián đoạn cả lớp
one: một cái điện thoại.
4. họ nói rằng nó sẽ tệ hơn nếu học sinh truy cập internet
it: bắt nạt trên mạng.
5. học sinh có thể sử dụng các ứng dụng trên điện thoại để hỗ trợ họ với bài tập ở trường
them: học sinh.
Gợi ý:
All young people should do two weeks of compulsory work for the community every year. Discuss.
Many people believe young people should be required to do two weeks of compulsory work for the community every year (such as street cleaning, planting trees or helping old people).
There are arguments both for and against this rule.
One of the arguments for introducing compulsory community service for young people is enhancing a sense of civic responsibility and community spirit in young people. For example, by working together on projects that benefit the community, young people would learn the value of cooperation, hard work, and helping others, which could be an opportunity for them to learn new skills and gain valuable work experience. Additionally, such a program could help to address some of the social and environmental issues facing our communities, such as litter or deforestation.
On the other hand, some young people may feel uncomfortable and resentful when forced to do work they do not want to do. In addition, they suppose that mandatory community service is an infringement on personal freedom and individual choice, which could lead to a negative attitude towards community service and make it less likely that they will volunteer in the future.
Personally, I am in favour of introducing compulsory community service in two weeks for young people every year because it helps themselves and also solve community issues. However, I think it is important to ensure that young people are given a choice of community service projects to work on, and they are adequately supported and rewarded for their efforts.
Hướng dẫn dịch:
Tất cả những người trẻ tuổi nên làm hai tuần công việc bắt buộc cho cộng đồng mỗi năm. Bàn luận.
Nhiều người tin rằng những người trẻ tuổi nên bị buộc thực hiện hai tuần công việc bắt buộc cho cộng đồng mỗi năm (chẳng hạn như dọn dẹp đường phố, trồng cây hoặc giúp đỡ người già).
Có những lập luận ủng hộ và phản đối quy định này.
Một trong những lý lẽ ủng hộ việc ban hành quy định thực hiện nghĩa vụ cộng đồng bắt buộc đối với thanh niên là nâng cao ý thức trách nhiệm công dân và tinh thần cộng đồng trong thanh niên. Ví dụ, thông qua việc làm việc cùng nhau trong các dự án mang lại lợi ích cho cộng đồng, những người trẻ tuổi sẽ học được giá trị của sự hợp tác, làm việc chăm chỉ và giúp đỡ người khác, đây có thể là cơ hội để họ học các kỹ năng mới và tích lũy kinh nghiệm làm việc quý giá. Ngoài ra, một chương trình như vậy có thể giúp giải quyết một số vấn đề xã hội và môi trường mà cộng đồng của chúng ta đang phải đối mặt, chẳng hạn như rác thải hoặc nạn phá rừng.
Mặt khác, một số thanh niên có thể cảm thấy khó chịu và bực bội khi bị buộc phải làm công việc mà họ không muốn làm. Ngoài ra, họ cho rằng nghĩa vụ cộng đồng bắt buộc là vi phạm quyền tự do cá nhân và lựa chọn cá nhân, điều này có thể dẫn đến thái độ tiêu cực đối với việc phục vụ cộng đồng và khiến họ ít có khả năng tình nguyện hơn trong tương lai.
Cá nhân tôi ủng hộ việc đề ra nghĩa vụ cộng đồng bắt buộc trong hai tuần cho những người trẻ tuổi mỗi năm vì nó giúp ích cho chính họ và cũng giải quyết các vấn đề của cộng đồng. Tuy nhiên, tôi nghĩ điều quan trọng là đảm bảo rằng những người trẻ tuổi được lựa chọn các dự án phục vụ cộng đồng để thực hiện, và họ được hỗ trợ và nhận thưởng xứng đáng cho những nỗ lực của họ.
Unit 7 Culture: Youth projects trang 96
Helping young people to make a difference
Đáp án:
The Hideaway Youth Project won the Youth Work Award for their success in helping young people to be the best that they can be.
Hướng dẫn dịch:
Dự án Thanh niên Hideaway đã giành được giải thưởng Giải thưởng Công trình Thanh niên cho thành công của họ trong việc giúp những người trẻ tuổi trở thành người tốt nhất mà họ có thể.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
DỰ ÁN THANH NIÊN HIDEAWAY
Giúp người trẻ tạo ra sự khác biệt
Mục tiêu
Hideaway cố gắng hỗ trợ những người trẻ từ 11 đến 25 tuổi ở Moss Side, Manchester. Tổ chức nhằm mục đích cung cấp cho những người trẻ tuổi cách bày tỏ ý kiến của họ và đóng góp tích cực cho xã hội.
Lịch sử
Vào những năm 1960, thành phố Manchester gặp vấn đề về tội phạm, bạo lực và thất nghiệp. Những người sáng lập Dự án Thanh niên Hideaway muốn cung cấp một nơi an toàn - một 'nơi ẩn náu' cho những người trẻ tuổi ở khu vực Moss Side nói riêng.
Kể từ khi mở ra vào năm 1965, dự án đã giúp đỡ hàng nghìn thanh thiếu niên thuộc các nền văn hóa, tôn giáo và chủng tộc khác nhau. Họ có thể chia sẻ câu chuyện của mình và nhận lời khuyên, cũng như tham gia vào các hoạt động phát triển kỹ năng. Nhiều người trong số những thanh thiếu niên này sau đó tiếp tục trở thành tình nguyện viên của dự án.
Các hoạt động
Các chương trình bao gồm:
Powerhouse – các hoạt động thể thao vui nhộn như bóng đá và bóng rổ, hoặc các buổi chuyên đề về nấu ăn và nghệ thuật.
Sống lành mạnh – những người trẻ tuổi tìm hiểu về tầm quan trọng của việc ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên. Dự Án Dành Cho Nam Giới Trẻ và Dự Án dành cho Phụ Nữ Trẻ – hai dự án riêng biệt này hỗ trợ và khuyến khích các nam nữ thanh niên nói về các chủ đề nhạy cảm một cách cởi mở và trung thực. Các buổi học thúc đẩy sự chấp nhận và khoan dung, đồng thời xây dựng sự tự tin.
Trao giải cho người chiến thắng
Vào năm 2014, Dự án Thanh niên Hideaway đã giành được Giải thưởng Công trình Thanh niên vì thành công của họ trong việc giúp những người trẻ tuổi trở thành người tốt nhất mà họ có thể.
1. How old are the young people who are supported by the Hideaway Youth Project?
2. What are the aims of Hideaway?
4. What programmes should young people join if they want to become healthier?
5. What can people learn at the Young Men’s Project and the Young Women’s Project?
6. Why was 2014 an important year for Hideaway?
Đáp án:
1. The young people who are supported by the Hideaway Youth Project are aged eleven to twenty-five.
2. Hideaway aims to give young people in Moss Side, Manchester a way of expressing their opinions and making positive contributions to society.
3. The project opened in 1965.
4. Young people should join Powerhouse and Healthy Living programmes if they want to become healthier.
5. Young men and women are encouraged to talk about sensitive topics openly and honestly. The sessions promote acceptance, tolerance and self-confidence.
6. Because Hideaway won the Youth Work Award in 2014.
Hướng dẫn dịch:
1. Những người trẻ mà được dự án Thanh niên Hideaway hỗ trợ bao nhiêu tuổi?
Những người trẻ được Dự án Thanh niên Hideaway hỗ trợ có độ tuổi từ mười một đến hai mươi lăm.
2. Mục tiêu của Hideaway là gì?
Hideaway nhằm mục đích cung cấp cho những người trẻ tuổi ở Moss Side, Manchester cách để bày tỏ ý kiến của họ và đóng góp tích cực cho xã hội.
3. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1965?
Dự án mở ra vào năm 1965.
4. Thanh niên nên tham gia những chương trình nào nếu muốn trở nên khỏe mạnh hơn?
Thanh niên nên tham gia chương trình Powerhouse và Healthy Living nếu họ muốn trở nên khỏe mạnh hơn.
5. Mọi người có thể học được gì tại Dự Án Dành Cho Nam Giới Trẻ và Dự Án dành cho Phụ Nữ Trẻ?
Thanh niên nam nữ được khuyến khích nói về các chủ đề nhạy cảm một cách cởi mở và trung thực. Các buổi học thúc đẩy sự chấp nhận, lòng khoan dung và sự tự tin.
6. Tại sao 2014 là một năm quan trọng đối với Hideaway?
Bởi vì Hideaway đã giành được Giải thưởng Công trình Thanh niên năm 2014.
1. Are youth projects like Hideaway common in your country?
2. Do you think enough is being done in your country to support young people? Why / Why not?
Gợi ý:
1. Yes, they are. Youth projects and initiatives like Hideaway are common in Vietnam, as the country has a vibrant and active youth population. In my country, there are numerous youth projects and initiatives that aim to create spaces for young people to express their thoughts, opinions, and concerns, and actively involve them in decision-making processes.
2. Yes, I think it’s being done enough in my country to support young people. Because the government, along with non-governmental organizations, has implemented various programs and initiatives to support young people in the country with various areas such as education, health and well-being, youth development programs, environment, community development, entrepreneurship, and social issues.
Hướng dẫn dịch:
1. Các dự án dành cho giới trẻ như Hideaway có phổ biến ở quốc gia của bạn không?
Có. Các dự án và sáng kiến cho thanh niên như Hideaway phổ biến ở Việt Nam, vì đất nước này có một lực lượng thanh niên sôi nổi và năng động. Ở đất nước của tôi, có rất nhiều dự án và sáng kiến dành cho giới trẻ nhằm tạo ra không gian cho những người trẻ bày tỏ suy nghĩ, quan điểm và mối quan tâm của mình, đồng thời tích cực lôi kéo họ vào quá trình ra quyết định.
2. Bạn có nghĩ rằng đất nước của bạn đã làm đủ để hỗ trợ những người trẻ tuổi chưa? Tại sao có/ tại sao không?
Có, tôi nghĩ rằng đất nước của tôi đã làm đủ để hỗ trợ những người trẻ tuổi. Vì chính phủ cùng với các tổ chức phi chính phủ đã thực hiện nhiều chương trình và sáng kiến hỗ trợ thanh niên trong nước trên nhiều lĩnh vực như giáo dục, y tế và phúc lợi, các chương trình phát triển thanh niên, môi trường, phát triển cộng đồng, khởi nghiệp và các vấn đề xã hội.
• what the project is called (dự án có tên gọi là gì)
• when it was started (khi nào nó bắt đầu)
• what its main aims are (mục tiêu chính của nó là gì)
• who can join (ai có thể tham gia)
• what people can do there (mọi người có thể làm gì ở đó)
Gợi ý:
Summer Camp
Aims
The Summer Camp project in Vietnam aims to provide young people with a structured and engaging learning and recreational experience during the summer break.
Location
Various locations throughout Vietnam (Ha Noi, Quang Ninh, Ho Chi Minh city, Da Nang, Quang Nam,…)
Start Date
The Summer Camp project has been running for many years in Vietnam, and the exact start date may vary depending on the specific camp or organization hosting it.
Who Can Join?
The Summer Camp project is typically open to young people in Vietnam within a specific age range, which may vary depending on the organizer and the targeted audience. Common age ranges for participants are between 8 and 18 years old.
Activities
Programmes include:
Outdoor Adventures: Participants may participate in activities such as hiking, camping, rock climbing, canoeing, swimming, and other outdoor pursuits, depending on the location and program design.
Workshops and Skills Training: The camp may offer workshops and training sessions covering a variety of topics such as leadership development, teamwork, communication skills, creative arts, environmental conservation, and more.
Cultural Activities: Participants can engage in cultural activities such as traditional music and dance performances, arts and crafts, language exchanges, and learning about local customs and traditions.
Sports and Recreational Activities: The camp may organize sports competitions, team sports, games, and other recreational activities to promote physical fitness, teamwork, and friendly competition.
Benefits
Participating in the Summer Camp project in Vietnam offers several benefits for young individuals, including: personal growth, cultural awareness, social development, learning opportunities, outdoor exploration, fun and recreation.
Hướng dẫn dịch:
Trại hè
Mục tiêu
Dự án Trại hè tại Việt Nam nhằm mục đích cung cấp cho các bạn trẻ một trải nghiệm học tập và giải trí có tổ chức và hấp dẫn trong kỳ nghỉ hè.
Địa điểm
Các địa điểm khác nhau trên khắp Việt Nam (Hà Nội, Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Quảng Nam,…)
Thời gian bắt đầu
Dự án Trại hè đã được triển khai trong nhiều năm tại Việt Nam và thời gian bắt đầu chính xác có thể khác nhau tùy thuộc vào trại hoặc tổ chức cụ thể đăng cai tổ chức.
Ai có thể tham gia?
Dự án Trại hè thường dành cho những người trẻ tuổi ở Việt Nam trong một độ tuổi cụ thể, có thể khác nhau tùy thuộc vào nhà tổ chức và đối tượng mục tiêu. Độ tuổi phổ biến cho những người tham gia là từ 8 đến 18 tuổi.
Các hoạt động
Các chương trình bao gồm:
Phiêu lưu ngoài trời: Người tham gia có thể tham gia các hoạt động như đi bộ đường dài, cắm trại, leo núi, chèo thuyền, bơi lội và các hoạt động ngoài trời khác, tùy thuộc vào địa điểm và thiết kế chương trình.
Hội thảo và Đào tạo Kỹ năng: Trại có thể tổ chức các buổi hội thảo và đào tạo về nhiều chủ đề như phát triển khả năng lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp, nghệ thuật sáng tạo, bảo tồn môi trường, v.v.
Hoạt động văn hóa: Người tham gia có thể tham gia vào các hoạt động văn hóa như biểu diễn ca múa nhạc truyền thống, nghệ thuật và thủ công, trao đổi ngôn ngữ và tìm hiểu về phong tục và truyền thống địa phương.
Các hoạt động thể thao và giải trí: Trại có thể tổ chức các cuộc thi thể thao, các môn thể thao đồng đội, trò chơi và các hoạt động giải trí khác để nâng cao thể lực, tinh thần đồng đội và cạnh tranh thân thiện.
Lợi ích
Tham gia vào dự án Trại hè tại Việt Nam mang lại một số lợi ích cho các cá nhân trẻ, bao gồm: phát triển cá nhân, nhận thức về văn hóa, phát triển xã hội, cơ hội học tập, khám phá ngoài trời, vui chơi và giải trí.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo