Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Adventure - Friends Plus

Lời giải bài tập Unit 3: Adventure sách Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Adventure.

1 914 lượt xem


Giải Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Adventure - Friends Plus

Unit 3 Vocabulary (trang 30, 31)

THINK! (trang 30 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Can you name two natural features that Vietnam is famous for? Which ones have you visited? (Bạn có thể kể tên hai đặc điểm tự nhiên nổi tiếng của Việt Nam không? Bạn đã tới thăm những địa danh nào?)

Gợi ý:

Vietnam is famous for its beautiful natural landscapes. Two of the most well-known features are:

- Ha Long Bay: This UNESCO World Heritage Site is located in the Gulf of Tonkin and is known for its stunning limestone karsts that rise dramatically out of the water. Ha Long Bay's unique landscape attracts millions of tourists every year.

- Phong Nha-Ke Bang National Park: This national park in central Vietnam is famous for its caves and underground rivers. The park contains the world's largest cave by volume, Son Doong Cave, which is over 5.5 miles long and can fit a 40-story building inside!

I have visited Ha Long Bay since 2021 on a summer vacation. That’s a memerable experience with my family.

Hướng dẫn dịch:

Việt Nam nổi tiếng với những cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp. Hai trong số các đặc điểm tự nhiên nổi tiếng nhất là:

- Vịnh Hạ Long: Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này nằm ở Vịnh Bắc Bộ và được biết đến với những núi đá vôi tuyệt đẹp nhô lên khỏi mặt nước. Cảnh quan độc đáo của Vịnh Hạ Long thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm.

- Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng: Vườn quốc gia ở miền Trung Việt Nam này nổi tiếng với các hang động và sông ngầm. Công viên có hang động lớn nhất thế giới tính theo thể tích, Hang Sơn Đoòng, dài hơn 5,5 dặm và có thể chứa vừa một tòa nhà 40 tầng bên trong!

Tôi đã đến thăm Vịnh Hạ Long từ năm 2021 vào một kỳ nghỉ hè. Đó là một trải nghiệm đáng nhớ với gia đình tôi.

1 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the table with the words in blue in the quiz. Then compare your answers with a partner’s. (Hoàn thành bảng với các từ màu xanh lam trong các câu đố. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn của bạn.)

Land

Water

sea

WORLD of ADVENTURE

We’ve found some of the best places in the world for adventures. Do our competition quiz for a chance to win the adventure of a lifetime!

1. The Red Sea is a great place for scuba-diving. Which of these is not a sea?

a. The Yellow Sea

b. The Black Sea

c. The Blue Sea

2. The Grand Canyon is an enormous, deep valley. The river which made it is the ___.

a. Nile

b. Colorado

c. Congo

3. In Quang Binh, Vietnam, there is an enormous cave called Son Doong. It holds the world’s largest natural cave with a volume of ___.

a. 28.5 million

b. 38.5 million

c. 48.5 million

4. Brazil is a fantastic place for adventure. You can visit the spectacular falls at Iguazu, or watch the wildlife in the Amazon rainforest, which is bigger than ___.

a. The USA

b. South America

c. Western Europe

5. You can surf some of the world’s biggest waves in the Atlantic ocean off the beaches of Ireland and Portugal. Which of these is not an ocean?

a. Indian

b. North

c. Pacific

6. In the Gobi March, competitors run 250 kilometres through the dunes of the Gobi Desert. The race is part of a four-race desert challenge which also includes the ___.

a. Sahara, Atacama and the Antarctic

b. Alps, Andes and Himalayas

c. Islands, Highlands and Lowlands

Đáp án:

Land

Water

valley, cave, rainforest, beaches, dunes, desert

sea, river, falls, waves, ocean

Hướng dẫn dịch:

- land: đất liền

- valley: thung lũng

- cave: hang động

- rainforest: rừng nhiệt đới

- beaches: bãi biển

- dunes: cồn cát

- desert: sa mạc

- water: nước

- sea: biển

- river: sông

- falls: thác

- waves: sóng

- ocean: đại dương

2 (trang 30-31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers. (Làm bài quiz với bạn của bạn. Sau đó nghe và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. c

2. b

3. b

4. c

5. b

6. a

Hướng dẫn dịch:

THẾ GIỚI PHIÊU LƯU

Chúng tôi đã tìm ra một vài địa điểm tuyệt vời nhất trên thế giới phù hợp cho các cuộc phiêu lưu. Hãy làm bài kiểm tra đố của chúng tôi để có cơ hội giành chiến thắng cuộc phiêu lưu của cuộc đời!

1. Biển Đỏ là nơi tuyệt vời để lặn biển. Cái nào dưới đây không phải là tên biển?

a. Biển Hoàng Hải

b. Biển Đen/ Hắc Hải

c. Biển có màu xanh

2. Grand Canyon là một thung lũng sâu và rộng lớn. Con sông tạo nên nó là ___.

a. Sông Nile

b. Sông Colorado

c. Sông Công-gô

3. Ở Quảng Bình, Việt Nam có một hang động khổng lồ tên là Sơn Đoòng. Nó là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới với thể tích ___.

a. 28,5 triệu m³

b. 38,5 triệu m³

c. 48,5 triệu m³

4. Brazil là một nơi tuyệt vời để phiêu lưu. Bạn có thể ghé thăm các thác nước đẹp ngoạn mục ở Iguazu, hoặc xem động vật hoang dã trong rừng nhiệt đới Amazon, khu rừng có diện tích lớn hơn ___.

a. Liên Bang Mỹ

b. Nam Mỹ

c. Tây Âu

5. Bạn có thể lướt trên những con sóng lớn nhất thế giới ở Đại Tây Dương ngoài khơi bờ biển Ireland và Bồ Đào Nha. Cái nào dưới đây không phải là tên một đại dương?

a. Ấn Độ Dương

b. Biển Bắc/ Bắc Hải

c. Thái Bình Dương

6. Trong đường đua Gobi March, các đối thủ chạy 250 km qua các cồn cát của sa mạc Gobi. Cuộc đua là một trong 4 cuộc đua sa mạc bao gồm ___.

a. Sa mạc Sahara, Hoang mạc Atacama và Hoang mạc Châu Nam Cực

b. Dãy Alps, Dãy Andes và Dãy Himalayas

c. Quần đảo, Cao nguyên và Vùng đất thấp

3 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen to Max, Alicia and Elizabeth talking about places and activities. What place would each person like to visit? (Xem hoặc nghe Max, Alicia và Elizabeth nói về các địa điểm và hoạt động. Mỗi người muốn đến thăm nơi nào?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary trang 30, 31 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

- Speaker 1 (Max): The sea / beach

- Speaker 2 (Alicia): The Sahara Desert

- Speaker 3 (Elizabeth): A forest

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ khóa dùng khi nói về sự yêu thích hơn:

Would you rather….? (Bạn có muốn….không?)

Which would you prefer:….or….? (Bạn thích cái nào hơn: ….hay…?)

I’d love to….(Tôi rất thích…)

I’d much prefer to….(Tôi rất muốn …)

It’s my dream to….(Ước mơ của tôi là….)

- Max nói về bãi biển

- Alicia nói về sa mạc Sahara

- Elizabeth nói về 1 khu rừng

Nội dung bài nghe:

1. Max

Interviewer: Which would you prefer, Max: a trip to the mountains, or a trip to the sea?

Max: Oh, I’d much prefer to go to the sea. I love the water. I do a lot of swimming and surfing. I also like walking along the beach.

2. Alicia

Interviewer: Is there anywhere in the world that you’d like to visit, Alicia?

Alicia: I’d love to visit the Sahara Desert. It’s my dream to go on an adventure holiday and ride through the desert on a quad bike or maybe even a camel!

3. Elizabeth

Interviewer: Elizabeth, would you rather trek through a desert or a forest?

Elizabeth: I think both are probably fantastic experiences. Maybe the forest would be more interesting because you’d see more wildlife … yeah, and you’d be protected by the trees.

Hướng dẫn dịch:

1. Max

Người phỏng vấn: Bạn thích cái nào hơn, Max: một chuyến đi lên núi hay một chuyến đi ra biển?

Max: Ồ, tôi thích đi biển hơn. Tôi yêu nước. Tôi bơi lội và lướt sóng rất nhiều. Tôi cũng thích đi bộ dọc theo bãi biển nữa.

2. Alicia

Người phỏng vấn: Có nơi nào trên thế giới mà bạn muốn đến thăm không, Alicia?

Alicia: Tôi rất thích đến thăm sa mạc Sahara. Ước mơ của tôi là được tham gia một kỳ nghỉ phiêu lưu và đi qua sa mạc trên một chiếc xe đạp bốn bánh hoặc thậm chí có thể là trên một con lạc đà!

3. Elizabeth

Người phỏng vấn: Elizabeth, bạn muốn đi bộ xuyên qua sa mạc hay rừng không?

Elizabeth: Tôi nghĩ cả hai có lẽ là những trải nghiệm tuyệt vời. Có lẽ khu rừng sẽ thú vị hơn vì bạn sẽ thấy nhiều động thực vật hoang dã hơn… vâng, và bạn sẽ được bảo vệ bởi cây cối.

4 (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions 1 - 4 using the key phrases. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi 1 - 4 bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)

Would you prefer to …? (Bạn thích ….hơn?)

1. explore Cat Tien National Park or a rainforest (khám phá Vườn Quốc gia Cát Tiên hay rừng nhiệt đới)

2. go scuba-diving or surfing (đi lặn hay lướt sóng)

3. visit a volcano or a cave (thăm núi lửa hay hang động)

4. travel to America or Australia (du lịch tới Mỹ hay Úc)

Gợi ý:

1. Would you rather explore Cat Tien National Park or a rainforest?

It depends on what you want to see and experience. If you prefer seeing various wildlife such as gibbons, deer, and elephants, Cat Tien National Park is the best place to visit. On the other hand, if you’d love to explore a dense forest with towering trees, a rainforest might be a better choice.

2. Which would you prefer: going scuba-diving or surfing?

I’d love to scuba-diving because it offers a unique opportunity to explore marine life up close.

3. Which would you prefer: visiting a volcano or a cave?

Both sounds like amazing adventures! Personally, I’d much prefer tovisit a cave. Exploring caves can be a fascinating experience. Caves are often filled with intricate rock formations, underground rivers, and unique ecosystems. They can also provide a sense of mystery and wonder as you navigate through the dark and narrow passageways.

4. Would you rather travel to America or Australia?

It’s my dream to travel to Astralia because it is a beautiful country with diverse landscapes, amazing wildlife, vibrant cities, and friendly people.I also want to immerse myself in Australian culture, try their delicious food, learn about their history, and meet new people from all around the world who share my passion for adventure and exploration.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn muốn khám phá Vườn quốc gia Cát Tiên hay rừng nhiệt đới?

Nó phụ thuộc vào những gì bạn muốn ngắm nhìn và trải nghiệm. Nếu bạn thích nhìn thấy nhiều loài động vật hoang dã khác nhau như vượn, hươu và voi hơn, Vườn quốc gia Cát Tiên là nơi lí tưởng nhất để ghé thăm. Mặt khác, nếu bạn thích khám phá một khu rừng rậm rạp với những cây cao chót vót, thì rừng nhiệt đới có thể là lựa chọn tốt hơn.

2. Bạn thích cái nào hơn: lặn biển hay lướt sóng?

Tôi thích lặn biển vì nó mang đến cơ hội hiếm có để khám phá cận cảnh sinh vật biển.

3. Bạn thích cái nào hơn: thăm núi lửa hay hang động?

Cả hai nghe có vẻ đều là các cuộc phiêu lưu tuyệt vời! Cá nhân tôi thích đến thăm hang động hơn. Khám phá hang động có thể là một trải nghiệm hấp dẫn. Các hang động thường chứa đầy những khối đá phức tạp, sông ngầm và hệ sinh thái độc đáo. Chúng cũng có thể mang lại cảm giác bí ẩn và ngạc nhiên khi bạn di chuyển qua những lối đi tối và hẹp.

4. Bạn muốn đi du lịch Mỹ hay Úc?

Ước mơ của tôi là được đi du lịch đến Úc vì đây là một đất nước xinh đẹp với phong cảnh đa dạng, các loài động vật hoang dã tuyệt vời, thành phố sôi động và con người thân thiện. Tôi cũng muốn hòa mình vào văn hóa Úc, thử những món ăn ngon, tìm hiểu về lịch sử của họ và gặp gỡ những người mới từ khắp nơi trên thế giới, những người có chung niềm đam mê phiêu lưu và khám phá với tôi.

Finished? (trang 31 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Think about two places of interest in Vietnam. Use the key phrases to talk about which one you’d prefer to see and why. (Hãy nghĩ về hai địa điểm yêu thích ở Việt Nam. Sử dụng các cụm từ khóa để nói về địa điểm bạn muốn tới thăm và lí do tại sao.)

Gợi ý:

1. Ha Long Bay

I’d love to see Ha Long Bay because it is considered one of the natural wonders of the world and has breathtaking views of limestone cliffs, caves, and emerald waters. This UNESCO World Heritage Site also offers opportunities for kayaking, hiking, and exploring fishing villages.

2. Nha Trang

I'd much prefer to visit Nha Trang because it is a popular beach destination with clear waters and white sand beaches. Besides swimming, snorkeling, and diving, visitors can also enjoy mud baths, hot springs, and waterfalls. The city also hosts many cultural and culinary events, such as the Sea Festival and the Nha Trang Food Festival.

It's my dream to experience both of these amazing places in Vietnam and immerse myself in their natural beauty, culture, and history.

Hướng dẫn dịch:

1. Vịnh Hạ Long

Tôi rất thích tới thăm Vịnh Hạ Long vì nó được coi là một trong những kỳ quan thiên nhiên của thế giới và nơi đây có khung cảnh đẹp ngoạn mục với những vách đá vôi, hang động và làn nước màu ngọc lục bảo. Di sản Thế giới được UNESCO công nhận này cũng mang đến trải nghiệm chèo thuyền kayak, đi bộ đường dài và khám phá các làng chài.

2. Nha Trang

Tôi muốn đến thăm Nha Trang hơn vì đây là một điểm đến bãi biển nổi tiếng với làn nước trong vắt và những bãi biển cát trắng. Ngoài tắm biển, lặn với ống thở, du khách còn có thể tắm bùn, suối nước nóng và thác nước. Thành phố cũng là nơi tổ chức nhiều sự kiện văn hóa, ẩm thực như lễ hội biển và lễ hội ẩm thực Nha Trang.

Ước mơ của tôi là được trải nghiệm cả hai địa điểm tuyệt vời này ở Việt Nam và đắm mình trong vẻ đẹp tự nhiên, văn hóa và lịch sử của chúng.

Unit 3 Reading trang 32

THINK! (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What’s the longest journey you’ve done? What’s the longest time you’ve been away from your home? (Hành trình dài nhất bạn đã từng thực hiện là gì? Thời gian bạn xa nhà lâu nhất là bao lâu?)

(Học sinh tự trả lời.)

1 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the blog post and answer the questions to identify the purpose of the text. (Đọc bài đăng trên blog và trả lời các câu hỏi để xác định mục đích của văn bản.)

1. Who is writing? Why?

2. Who is the author writing for?

3. What question does she want her readers to answer?

Rachel Ridley

23rd March, 3.29 p.m.

Follow the dream

Hey! Do you dream of exotic places? Of trips to distant deserts and mountains? Do you dream of adventure? Well, Liz Clark has been living that dream, and I've been following her inspirational blog.

After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it.

In October 2005, she set off on her journey. Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. Among other countries, she has stopped off in Mexico, Costa Rica, Panama and the Galapagos Islands.

When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. There are beautiful beaches, crystal clear water and perfect surf in her photos.

But life on the ocean can also be difficult. ‘It feels so great to inspire others to live their dreams,' says Liz, ‘I've worked hard and it hasn't always been easy or fun.’

She also gets very lonely, but she keeps going. She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure?

Hướng dẫn dịch:

Rachel Ridley

Ngày 23 tháng 3, 3 giờ 29 phút chiều

Theo đuổi giấc mơ

Chào! Bạn có mơ về những nơi kỳ lạ không? Về những chuyến đi đến những sa mạc và ngọn núi xa xôi không? Bạn có mơ về 1 cuộc phiêu lưu chưa? Chà, Liz Clark đã và đang sống với giấc mơ đó, và tôi đã theo dõi trang blog đầy cảm hứng của cô ấy.

Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.

Tháng 10 năm 2005, cô lên đường. Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm. Trong số nhiều quốc gia khác, cô ấy đã dừng chân ở Mexico, Costa Rica, Panama và Quần đảo Galapagos.

Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog. Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy. Những bức ảnh của cô chụp những bãi biển đẹp, làn nước trong vắt và màn lướt sóng hoàn hảo.

Nhưng cuộc sống trên đại dương cũng có thể khó khăn. Liz nói: “Thật tuyệt khi truyền cảm hứng cho người khác sống đúng với ước mơ của họ. Tôi đã làm việc chăm chỉ và không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.”

Cô ấy cũng rất cô đơn, nhưng cô ấy vẫn tiếp tục. Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?

Đáp án:

1. Rachel Ridley, she’s recommending a blog.

2. Her blog audience

3. Does anyone else want some adventure?

Hướng dẫn dịch:

1. Ai là người viết? Tại sao? - Rachel Ridley vì cô ấy đang giới thiệu 1 trang blog.

2. Tác giả đang viết cho ai? – Người xem blog của cô ấy.

3. Cô ấy muốn độc giả trả lời câu hỏi gì? – Có ai khác muốn phiêu lưu không?

2 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the text again and answer the questions. (Đọc và nghe lại văn bản và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1. How long has Liz Clark been travelling?

2. How did she get her yacht?

3. What does Liz do when she stops somewhere?

4. How does Liz pay for her trip?

5. Why does Rachel offer to join Liz on her journey?

Đáp án:

1. For over fifteen years.

2. One of her old university professors lent her his yacht.

3. She surfs, does yoga and writes her blog.

4. She has adverts on her blog.

5. Because she wants some adventure.

Giải thích:

1. Thông tin: Liz found it hard to leave behind her friends and family, but she's been travelling to many fascinating places for over fifteen years. (Liz cảm thấy thật khó để bỏ lại bạn bè và gia đình, nhưng cô ấy đã đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt đẹp trong vòng hơn mười lăm năm.)

2. Thông tin: After finishing university, Liz learned to sail as one of her old professors offered to lend her his yacht for as long as she wanted it. (Sau khi học xong đại học, Liz học chèo thuyền khi một trong những giáo sư cũ của cô đề nghị cho cô mượn chiếc du thuyền của ông ấy bao lâu tùy thích.)

3. Thông tin: When she stops somewhere, she surfs, does yoga and writes her blog. (Khi dừng lại ở đâu đó, cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.)

4. Thông tin: Adverts on Liz's blog have been paying for her trip. (Các quảng cáo trên trang blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy.)

5. Thông tin: She's looking for some company on the boat to stay with her as she carries on her journey around the world. Liz, I think I'll join you! Does anyone else want some adventure? (Cô ấy đang tìm kiếm người bầu bạn ở cùng trên thuyền khi cô ấy thực hiện hành trình vòng quanh thế giới. Liz, tôi nghĩ tôi sẽ tham gia cùng bạn! Có ai khác muốn phiêu lưu không?)

Hướng dẫn dịch:

1. Liz Clark đã đi du lịch bao lâu rồi? - Trong hơn mười lăm năm.

2. Làm thế nào mà cô ấy có được chiếc du thuyền của mình? - Một trong những giáo sư đại học cũ của cô ấy đã cho cô ấy mượn du thuyền của ông ấy.

3. Liz làm gì khi cô ấy dừng chân lại ở đâu đó? - Cô ấy lướt sóng, tập yoga và viết blog.

4. Làm thế nào để Liz trả tiền cho chuyến đi của cô ấy? - Cô ấy đăng quảng cáo trên blog của mình.

5. Tại sao Rachel đề nghị tham gia cùng Liz trong cuộc hành trình của cô ấy? - Vì cô ấy muốn phiêu lưu.

3 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the phrases in blue in the text. (Sử dụng từ điển để tra nghĩa của các cụm từ tô màu xanh trong văn bản.)

set off; leave behind; stop off; stay with; carry on

Đáp án:

- set off: lên đường

- leave behind: bỏ lại phía sau

- stop off: ngừng chuyến đi, hành trình

- stay with: ở cùng với

- carry on: tiếp tục

4 (trang 32 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Think of three advantages and three disadvantages of going on a trip on your own. (Làm việc theo cặp. Hãy nghĩ về ba ưu điểm và ba nhược điểm khi đi du lịch một mình.)

Gợi ý:

Advantages of Going on a Solo Trip:

- Freedom to choose: When you travel solo, you have complete control over your itinerary. You can choose the places you want to visit, the activities you want to do, and the food you want to eat without any compromises. You can also change your plans as you go along, depending on your mood and interests.

- Personal Growth: Solo travel can be a great way to challenge yourself and step out of your comfort zone. It can help you develop self-reliance, independence, and problem-solving skills. You'll also have plenty of opportunities to meet new people and learn about different cultures, which can broaden your perspectives.

- Cost-effective: Traveling solo is often cheaper than traveling with a group or partner. You don't have to worry about splitting costs or paying for someone else's expenses. You can also save money by staying in budget accommodations and eating at local restaurants.

Disadvantages of Going on a Solo Trip:

- Loneliness: One of the major drawbacks of solo travel is that you may feel lonely or isolated at times. You won't have anyone to share your experiences with or rely on for support when things go wrong. This can be especially challenging if you're traveling to a foreign country where you don't speak the language or know anyone.

- Safety Concerns: Safety can be a concern for solo travelers, especially if you're a woman. You'll need to be extra cautious when it comes to choosing accommodations, transportation, and activities. You'll also need to take precautions to protect yourself from theft, scams, and other risks.

- Less Fun: Traveling alone can be less fun than traveling with friends or family. You won't have anyone to make memories with or share laughs with. You'll also need to be more self-sufficient and responsible for your own enjoyment, which can be stressful or overwhelming for some people.

Hướng dẫn dịch:

Ưu điểm của việc đi du lịch một mình:

- Tự do lựa chọn: Khi đi du lịch một mình, bạn có toàn quyền quyết định hành trình của mình. Bạn có thể chọn những nơi bạn muốn đến thăm, các hoạt động bạn muốn làm và những món ăn bạn muốn ăn mà không cần bất kỳ sự thỏa hiệp nào. Bạn cũng có thể thay đổi kế hoạch khi thực hiện, tùy thuộc vào tâm trạng và sở thích của bạn.

- Phát triển cá nhân: Du lịch một mình có thể là một cách tuyệt vời để thử thách bản thân và bước ra khỏi vùng an toàn của bạn. Nó có thể giúp bạn phát triển các kỹ năng tự lực, độc lập và giải quyết vấn đề. Bạn cũng sẽ có nhiều cơ hội gặp gỡ những người mới và tìm hiểu về các nền văn hóa khác nhau, điều này có thể mở rộng góc nhìn của bạn.

- Tiết kiệm chi phí: Du lịch một mình thường rẻ hơn so với du lịch cùng nhóm hoặc theo cặp. Bạn không phải lo lắng về việc phân chia chi phí hoặc thanh toán chi phí của người khác. Bạn cũng có thể tiết kiệm tiền bằng cách ở trong các phòng bình dân và ăn uống tại các nhà hàng địa phương.

Nhược điểm của việc đi du lịch một mình:

- Cô đơn: Một trong những nhược điểm lớn của du lịch một mình là đôi khi bạn có thể cảm thấy cô đơn hoặc bị cô lập. Bạn sẽ không có ai để chia sẻ trải nghiệm cùng hoặc dựa vào sự giúp đỡ của họ khi gặp sự cố. Điều này có thể đặc biệt khó khăn nếu bạn đang đi du lịch nước ngoài, nơi bạn không nói được ngôn ngữ đó hoặc không quen biết bất kỳ ai.

- Mối quan tâm về sự an toàn: An toàn có thể là mối quan tâm đối với những người đi du lịch một mình, đặc biệt nếu bạn là nữ giới. Bạn sẽ cần hết sức thận trọng khi lựa chọn chỗ ở, phương tiện đi lại và các hoạt động. Bạn cũng cần thực hiện các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ mình khỏi trộm cắp, lừa đảo và các rủi ro khác.

- Ít thú vị hơn: Du lịch một mình có thể ít thú vị hơn so với du lịch cùng bạn bè hoặc gia đình. Bạn sẽ không có ai để cùng nhau tạo ra kỷ niệm hoặc chia sẻ niềm vui. Bạn cũng sẽ cần phải tự chủ hơn và có trách nhiệm hơn với niềm vui của chính mình, điều này có thể gây căng thẳng hoặc quá sức đối với một số người.

Unit 3 Language Focus 1 (trang 33)

1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the examples of the present perfect simple and continuous from the blog on page 32. Then complete rules 1-3. (Nghiên cứu các ví dụ về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ blog ở trang 32. Sau đó hoàn thành quy tắc 1-3.)

Present perfect simple

She has stopped off in Mexico ...

‘I've worked hard.’

‘It hasn't been always easy or fun.’

Present perfect continuous

Liz Clark has been living that dream...

I've been following her inspirational blog ...

Adverts on Liz’s blog have been paying for her trip.

Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus 1 trang 33 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. has, been

2. simple

3. continuous

Hướng dẫn dịch:

Thì hiện tại hoàn thành:

Cô ấy đã dừng chân ở Mexico ...

‘Tôi đã làm việc chăm chỉ.’

‘Không phải lúc nào cũng dễ dàng hay vui vẻ.’

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

Liz Clark đã và đang sống với giấc mơ đó...

Tôi đã theo dõi blog truyền cảm hứng của cô ấy ...

Quảng cáo trên blog của Liz đã chi trả cho chuyến đi của cô ấy.

CÁC QUY TẮC:

1. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được thành lập: S + have(n’t)/ has(n’t) + been + V-ing.

2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm cuộc sống chung hoặc các sự việc xảy ra gần đây.

3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hành động.

2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: /æ/ and /ə/. Listen to the examples. How do we pronounce have and has when they are weak forms? (Lắng nghe các ví dụ. Chúng ta phát âm havehas khi chúng ở dạng yếu như thế nào?)

Bài nghe:

Have (/ə/) you been travelling?

Yes, I have (/æ/).

Has (/ə/) it been fun?

Yes, it has (/æ/), but it hasn’t (/æ/) been easy, and the weather has (/ə/) been terrible.

Đáp án:

We pronounce have and has with the /ə/ sound when they are weak.

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta phát âm havehas với âm /ə/ khi chúng ở dạng yếu.

3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the text and choose the correct form of the verbs. (Đọc đoạn văn và chọn dạng đúng của động từ.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus 1 trang 33 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Sophie Hey George, how are you? We're still on our trip in Kenya and (1) it's been / it’s been being fantastic. (2) I’ve been sitting / I’ve sat in a jeep for the last three hours and the animals don’t seem shy. (3) I haven’t been using / I haven’t used binoculars because they come very close. Look at this photo which (4) I’ve been taking / I’ve taken from the jeep. This is such a great experience - (5) we've had / we've been having a great time. I don't want it to end!

Đáp án:

1. it’s been

2. I’ve been sitting

3. I haven’t been using

4. I’ve taken

5. we’ve been having

Giải thích:

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have(n’t)/ has(n’t) + been + V-ing.

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have(n’t)/ has(n’t) + P2.

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm sống chung hoặc các sự việc xảy ra gần đây.

- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại. Nó nhấn mạnh quá trình của hành động.

- Một số động từ không thể chia ở dạng tiếp diễn như: be (thì, là, ở), have got (có), know (biết), like (thích), love (yêu thích), hate (ghét)

Hướng dẫn dịch:

Sophie Này George, bạn khỏe không? Chúng tôi vẫn đang trong chuyến đi ở Kenya và nó thật tuyệt vời. Tôi đã ngồi trên xe jeep suốt ba tiếng đồng hồ rồi và những con vật không có vẻ gì là nhút nhát cả. Tôi đã không sử dụng ống nhòm vì chúng ở rất gần. Nhìn vào bức ảnh mà tôi đã chụp từ xe jeep này. Đây là một trải nghiệm tuyệt vời - chúng tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi không muốn nó kết thúc!

4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

1. I ______ (swim) in the Atlantic. I remember it clearly.

2. They ______ (run) for hours, so they’re feeling tired.

3. We ______ (visit) Argentina a couple of times.

4. _____ (you / sit) in the sun for long? Your face is very red.

Đáp án:

1. have swum

2. have been running

3. have visited

4. Have you been sitting

Giải thích:

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have(n’t)/ has(n’t) + been + V-ing.

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have(n’t)/ has(n’t) + P2.

1.Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 sự việc xảy ra gần đây.

2. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại, nhấn mạnh quá trình của hành động.

3. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm sống chung.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả các sự việc xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở thời điểm hiện tại, nhấn mạnh quá trình của hành động.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã bơi ở Đại Tây Dương. Tôi nhớ rất rõ điều đó.

2. Họ đã chạy hàng giờ đồng hồ rồi, vì vậy họ đang cảm thấy rất mệt.

3. Chúng tôi đã tới thăm Argentina vài lần rồi.

4. Bạn đã ngồi dưới nắng rất lâu đúng không? Mặt bạn đỏ quá.

5 (trang 33 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Ask and answer questions using the present perfect continuous, the words in the box and the ideas below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, các từ trong khung và các ý tưởng bên dưới.)

do feel listen live speak use

___ English recently? What music ___ to recently?

___ in this town for long? How ___ lately?

What ___ all day? How long ___ this book?

Have you been speaking a lot of English recently?

Yes, I have. I’ve been talking to my pen pal online.

Gợi ý:

- Have you been using English recently?

Yes, I have. I've been using English to communicate with my colleagues at work who speak different languages.

- How long have you been living in this town?

I have been living in this town for two years now.

- What music have you been listening to recently?

I have been listening to a lot of pop music recently. Especially the latest album by Taylor Swift.

- What have you been doing all day?

I have been studying for my exams all day today.

- How long have you been reading this book?

I have been reading this book for three days now.

Hướng dẫn dịch:

- Gần đây bạn có sử dụng tiếng Anh không?

Tôi có. Tôi đã sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với các đồng nghiệp tại nơi làm việc nói nhiều ngôn ngữ khác nhau.

- Bạn sống ở thị trấn này bao lâu rồi?

Tôi đã sống ở thị trấn này đến nay được hai năm rồi.

- Gần đây bạn hay nghe nhạc gì?

Gần đây tôi đã nghe rất nhiều nhạc pop. Đặc biệt là album mới nhất của Taylor Swift.

- Bạn làm gì cả ngày vậy?

Tôi đã ôn tập cho kỳ thi cả ngày hôm nay.

- Bạn đã đọc cuốn sách này bao lâu rồi?

Tôi đã đọc cuốn sách này đến nay được ba ngày rồi.

Unit 3 Vocabulary and Listening (trang 34)

THINK! (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Have you ever watched any videos of extreme adventures or sports? What sport was it? (Bạn đã bao giờ xem bất kỳ video nào về những cuộc phiêu lưu mạo hiểm hoặc những môn thể thao mạo hiểm chưa? Đó là môn thể thao gì?)

Gợi ý:

I have watched a video of rock climbing recently. In the video, climbers are highly focused and aware of their surroundings at all times as even a small mistake could be fatal. They are equipped with specialized equipment, including ropes, harnesses, carabiners, and other safety devices to protect them from falling. That's thrilling and interesting at the same time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã xem một video về leo núi đá gần đây. Trong video, những người leo núi tập trung cao độ và luôn chú ý đến môi trường xung quanh vì chỉ cần một sai sót nhỏ cũng có thể gây tử vong. Họ được trang bị các thiết bị chuyên dụng, bao gồm dây thừng, dây nịt, carabiner và các thiết bị an toàn khác để bảo vệ họ khỏi bị ngã. Nó vừa hồi hộp vừa thú vị.

1 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the pictures A-D below. Match the prepositions in the box with the actions. Say what each person is doing. Then listen and check. (Nhìn vào các bức tranh A-D dưới đây. Nối các giới từ trong bảng với các hành động. Mỗi người đang làm gì. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

Bài nghe:

around down off on

over through under up

Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 34 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Nội dung bài nghe:

A. He’s walking through the forest. She’s walking around the forest.

B. He’s pushing the snowball up the hill. She’s skiing down the hill.

C. He’s jumping over the puddle. He’s stepping on a rock.

D. He’s jumping off the fence. He’s going under the garage door.

Hướng dẫn dịch:

A. Anh ấy đang đi bộ xuyên qua rừng. Cô ấy đang đi dạo quanh khu rừng.

B. Anh ấy đang đẩy quả cầu tuyết lên đồi. Cô ấy đang trượt tuyết xuống đồi.

C. Anh ấy đang nhảy qua vũng nước. Anh ấy đang bước lên một tảng đá.

D. Anh ấy đang nhảy khỏi hàng rào. Anh ấy đang đi dưới cửa nhà để xe.

2 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): ReadYour Top Five Extreme Adventuresand check the meaning of the sports verbs in blue. Then choose the correct prepositions.(Đọc Năm cuộc phiêu lưu mạo hiểm hàng đầu và kiểm tra nghĩa của các động từ thể thao màu xanh lam. Sau đó chọn giới từ đúng.)

YOUR TOP FIVE EXTREME ADVENTURES

Take a look at these amazing achievements and choose ‘like’ on your favourite to vote.

Sail (1) around / on the world alone at the age of fourteen. (Laura Dekker)

Climb (2) through / up Everest at the age of thirteen. (Jordan Romero and Malavath Poorna)

Dive (3) over / off a 27-metre-high cliff into a lake. (Gary Hunt)

Surf (4) – / off a thirty-metre wave. (Garrett McNamara)

Cycle (5) down / under a mountain at 222 kilometres per hour. (Eric Barone)

Đáp án:

1. around

2. up

3. off

4. -

5. down

Giải thích:

- sail: chèo thuyền

- climb: leo núi

- dive: lặn

- surf: lướt (sóng)

- cycle: đạp xe đạp

- around: vòng quanh

- on: trên (bề mặt)

- through: xuyên qua

- up: lên

- over: qua

- off: khỏi

- down: xuống

- under: dưới

Hướng dẫn dịch:

NĂM CUỘC PHIÊU LƯU MẠO HIỂM HÀNG ĐẦU

Hãy nhìn vào các thành tích tuyệt vời sau và nhấn “thích” vào mục bạn yêu thích để bình chọn nhé.

Chèo thuyền vòng quanh thế giới 1 mình ở tuổi 14. (Laura Dekker)

Trèo lên đỉnh núi Everest ở tuổi 13. (Laura Dekker)

Lặn từ 1 vách đá cao 27m xuống 1 hồ nước. (Gary Hunt)

Lướt ngọn sóng cao 30m. (Garrett McNamara)

Đạp xe xuống núi với vận tốc 222km/h. (Eric Barone)

3 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a TV programme about the achievements in exercise 2. Put the sports that are mentioned in the correct order. (Nghe một chương trình truyền hình nói về thành tích trong bài tập 2. Sắp xếp các môn thể thao được nhắc tới theo thứ tự đúng.)

Bài nghe:

cycling mountain climbing sailing

skydiving surfing

Đáp án:

1. skydiving

2. cycling

3. sailing

4. mountain climbing

5. surfing

Nội dung bài nghe:

P = Presenter, L = Lauren, D = Dom

P: OK, welcome back to our top ten countdown of the most amazing sporting achievements ever. We’ve just seen the videos about them – in the first part of our programme – and we’ve learned a bit about these amazingly brave sportspeople. So, Lauren, what do you think?

L: Well, the skydiving looked really scary and the guy who cycled down mountains … was it Éric Barone? He wasamazing. What I didn’t understand is why he wanted to break his own cycling record. He’s already broken the record, why do it again?

D: Oh yes, that was incredible. You know, as well as the speed record, he actually cycled over a volcano.

P: Mmm … sounds a little dangerous! What’s your favourite achievement, Dom? Have you decided yet?

D: No, I still haven’t decided, but I’ve just finished a sailing trip and I know that the ocean is a difficult, dangerous place. So I really admire Laura Dekker.

P: The young girl who sailed around the world?

D: Yes. She started her journey when she was fourteen and finished when she was sixteen. She was the youngest person to do that. Nobody has beaten that record yet, I think.

L: Hey, and what about those teenagers who climbed Everest? There was a thirteen-year-old American boy and then a few years later a thirteen-year-old girl from India.

P: Amazing achievements. But there are critics who say that all these teenagers were too young for the physical and mental stress, and it actually wasn’t them that decided to climb Everest or sail around the world, it was their parents who pushed them to do it. Anyway, some results have just come in. Our leader at the moment is the surfer Garrett McNamara, but the voting hasn’t finished yet, so you can …

Hướng dẫn dịch:

P = Người dẫn chương trình, L = Lauren, D = Dom

P: Vâng, chào mừng quý vị các bạn trở lại với bản tin đếm ngược mười thành tích thể thao tuyệt vời nhất từ trước đến nay của chúng tôi. Chúng ta vừa xem các video về họ - trong phần đầu tiên của chương trình - và chúng ta đã biết thêm một chút về những vận động viên dũng cảm đáng kinh ngạc này. Vậy, Lauren, bạn nghĩ gì?

L: Chà, trò nhảy dù trông thực sự đáng sợ và anh chàng đạp xe xuống núi… có phải là Éric Barone không? Anh ấy thật tuyệt vời. Điều tôi không hiểu là tại sao anh ấy lại muốn phá kỷ lục đạp xe của chính mình. Anh ấy đã phá kỷ lục rồi, tại sao phải phá thêm 1 lần nữa chứ?

D: Ồ vâng, điều đó thật đáng kinh ngạc. Bạn biết đấy, cùng với kỷ lục về tốc độ, anh ấy thực sự đã đạp xe qua một ngọn núi lửa.

P: Mmm… nghe có vẻ hơi nguy hiểm nhỉ! Thành tích yêu thích của bạn là gì, Dom? Bạn đã quyết định chưa?

D: Chưa, tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền và tôi biết rằng đại dương là một nơi khó khăn và nguy hiểm. Vì vậy, tôi thực sự ngưỡng mộ Laura Dekker.

P: Cô gái trẻ chèo thuyền vòng quanh thế giới ấy hả?

D: Đúng. Cô ấy bắt đầu cuộc hành trình của mình năm cô ấy mười bốn tuổi và kết thúc khi cô ấy mười sáu tuổi. Cô là người trẻ nhất làm được điều đó. Tôi nghĩ chưa có ai đánh bại được kỷ lục đó.

L: Này, thế còn những thanh thiếu niên đã leo lên đỉnh Everest thì sao? Có một cậu bé mười ba tuổi người Mỹ và sau đó vài năm là một cô gái mười ba tuổi đến từ Ấn Độ.

P: Đúng là những thành tích tuyệt vời. Nhưng có những nhà phê bình nói rằng tất cả những thanh thiếu niên này còn quá trẻ để chịu đựng những căng thẳng về thể chất và tinh thần, và thực ra không phải họ quyết định leo lên đỉnh Everest hay chèo thuyền vòng quanh thế giới mà chính cha mẹ họ đã thúc đẩy họ làm điều đó. Dù sao thì, một số kết quả vừa được đưa ra. Người dẫn đầu của chúng ta hiện tại là vận động viên lướt sóng Garrett McNamara, nhưng cuộc bình chọn vẫn chưa kết thúc, vì vậy bạn có thể …

4 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and answer the questions. (Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

Bài nghe:

1. What did Eric Barone cycle over?

2. How old was Laura Dekker when she finished sailing around the world?

3. Has anyone younger beaten her record?

4. Where were the teenage Everest climbers from?

5. According to the presenter, which person has the most votes?

Đáp án:

1. He cycled over a volcano.

2. She was sixteen.

3. No

4. The boy was from the USA, and the girl was from India.

5. The surfer, Garrett McNamara, has the most votes.

Giải thích:

1. Thông tin:

L: Well, the skydiving looked really scary and the guy who cycled down mountains … was it Éric Barone? He wasamazing. What I didn’t understand is why he wanted to break his own cycling record. He’s already broken the record, why do it again? (Chà, trò nhảy dù trông thực sự đáng sợ và anh chàng đạp xe xuống núi… có phải là Éric Barone không? Anh ấy thật tuyệt vời. Điều tôi không hiểu là tại sao anh ấy lại muốn phá kỷ lục đạp xe của chính mình. Anh ấy đã phá kỷ lục rồi, tại sao phải phá thêm 1 lần nữa chứ?)

D: Oh yes, that was incredible. You know, as well as the speed record, he actually cycled over a volcano. (Ồ vâng, điều đó thật đáng kinh ngạc. Bạn biết đấy, cùng với kỷ lục về tốc độ, anh ấy thực sự đã đạp xe qua một ngọn núi lửa.)

2. Thông tin:

D: No, I still haven’t decided, but I’ve just finished a sailing trip and I know that the ocean is a difficult, dangerous place. So I really admire Laura Dekker. (Chưa, tôi vẫn chưa quyết định, nhưng tôi vừa kết thúc một chuyến chèo thuyền và tôi biết rằng đại dương là một nơi khó khăn và nguy hiểm. Vì vậy, tôi thực sự ngưỡng mộ Laura Dekker.)

P: The young girl who sailed around the world? (Cô gái trẻ chèo thuyền vòng quanh thế giới ấy hả?)

D: Yes. She started her journey when she was fourteen and finished when she was sixteen. (Đúng. Cô ấy bắt đầu cuộc hành trình của mình năm cô ấy mười bốn tuổi và kết thúc khi cô ấy mười sáu tuổi.)

3. Thông tin:

D: Yes. She started her journey when she was fourteen and finished when she was sixteen. She was the youngest person to do that. Nobody has beaten that record yet, I think. (Đúng. Cô ấy bắt đầu cuộc hành trình của mình năm cô ấy mười bốn tuổi và kết thúc khi cô ấy mười sáu tuổi. Cô là người trẻ nhất làm được điều đó. Tôi nghĩ chưa có ai đánh bại được kỷ lục đó.)

4. Thông tin:

L: Hey, and what about those teenagers who climbed Everest? There was a thirteen-year-old American boy and then a few years later a thirteen-year-old girl from India. (Này, thế còn những thanh thiếu niên đã leo lên đỉnh Everest thì sao? Có một cậu bé mười ba tuổi người Mỹ và sau đó vài năm là một cô gái mười ba tuổi đến từ Ấn Độ.)

5. Thông tin:

P: ….. Anyway, some results have just come in. Our leader at the moment is the surfer Garrett McNamara, but the voting hasn’t finished yet, so you can …(….Dù sao thì, một số kết quả vừa được đưa ra. Người dẫn đầu của chúng ta hiện tại là vận động viên lướt sóng Garrett McNamara, nhưng cuộc bình chọn vẫn chưa kết thúc, vì vậy bạn có thể …)

Hướng dẫn dịch:

1. Eric Barone đã đạp xe qua gì? – Anh ấy đã đạp xe qua núi lửa.

2. Laura Dekker bao nhiêu tuổi khi cô ấy hoàn thành chuyến chèo thuyền vòng quanh thế giới? – Năm cô ấy 16 tuổi.

3. Có ai trẻ hơn đã đánh bại kỉ lục của cô ấy chưa? – Chưa.

4. Các nhà leo núi độ tuổi thanh thiếu niên lên đỉnh Everest đến từ đâu? – Cậu bé đến từ Mỹ còn cô bé đến từ Ấn Độ.

5. Theo như người dẫn chương trình, người nào có nhiều bình chọn nhất? – Vận động viên lướt sóng, Garrett McNamara, có bình chọn cao nhất.

5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the Study Strategy. Close your book and make a note of three things you learned from the TV programme. Compare your answers with a partner’s. (Đọc Chiến lược học tập. Gập sách lại và ghi lại ba điều bạn học được từ chương trình truyền hình. So sánh câu trả lời của bạn với bạn của mình.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 34 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn dịch:

CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP

Học thông qua Tiếng anh

Nếu bạn có thể nhắc lại các sự kiện hoặc thông tin bằng Tiếng anh, bạn sẽ nhớ cả những gì bạn đã học và cách diễn đạt bằng Tiếng anh.

(Học sinh tự thực hành.)

6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work with a partner. Ask and answer questions about adventure activities. Use the ideas below. (Làm việc cùng bạn. Hỏi và trả lời các câu hỏi về các hoạt động phiêu lưu. Sử dụng những ý tưởng dưới đây.)

Do you like the look of …? (Bạn có thích vẻ ngoài của…không?)

Would you like to try …? (Bạn có muốn thử ….không?)

Have you ever tried …? (Bạn đã từng thử…..chưa?)

What do you think of …? (Bạn nghĩ gì về….?)

Gợi ý:

Q: Do you like the look of the Everest Mountain?

A: Of course, I do. The appearance of Mount Everest changes depending on the time of day and the weather conditions. I like it during the sunrise and sunset, the colors of the surrounding landscape reflect off of the snow and create a beautiful orange-pink glow. It’s magnificent.

Q: Would you like to try zip-lining?

A: Yes, zip-lining is a thrilling adventure activity that involves sliding down a cable while attached to a harness. It can be a great way for me to experience stunning views.

Q: Have you ever tried rock climbing?

A: No, I haven’t. Rock climbing is a challenging adventure activity that involves scaling up a natural or artificial rock surface using special equipment. It requires strength, endurance, and mental focus. Therefore, it doesn’t suit me, I think.

Q: What do you think of skydiving?

A: Skydiving is a thrilling adventure activity that involves jumping out of an airplane at high altitude and freefalling before deploying a parachute to land safely on the ground. It can be an unforgettable experience for those who enjoy extreme sports and want to overcome their fears. However, it's not without risk and requires proper training and safety precautions.

Hướng dẫn dịch:

Q: Bạn có thích vẻ ngoài của ngọn núi Everest không?

A: Tất nhiên, tôi có. Cảnh quan của đỉnh Everest thay đổi tùy thuộc vào thời điểm trong ngày và điều kiện thời tiết. Tôi thích nó vào lúc bình minh và hoàng hôn, màu sắc của cảnh quan xung quanh phản chiếu trên tuyết và tạo ra ánh sáng màu hồng cam tuyệt đẹp. Vẻ đẹp thật tráng lệ.

Q: Bạn có muốn thử đu dây không?

Đ: Có, đu dây là một hoạt động phiêu lưu hồi hộp bao gồm việc trượt xuống dây cáp khi được gắn vào dây nịt. Đó có thể là một cách tuyệt vời để tôi ngắm nhìn cảnh quan tuyệt đẹp.

Q: Bạn đã bao giờ thử leo núi chưa?

A: Chưa, tôi chưa từng. Leo núi đá là một hoạt động mạo hiểm đầy thử thách liên quan đến việc leo lên bề mặt đá tự nhiên hoặc nhân tạo sử dụng thiết bị chuyên dụng. Nó đòi hỏi sức mạnh, sức bền và sự tập trung tinh thần. Vì vậy, nó không phù hợp với tôi, tôi nghĩ vậy.

Q: Bạn nghĩ gì về nhảy dù?

Đ: Nhảy dù là một hoạt động mạo hiểm hồi hộp liên quan đến việc nhảy ra khỏi máy bay ở độ cao lớn và rơi tự do trước khi bung dù để hạ cánh an toàn trên mặt đất. Đây có thể là một trải nghiệm khó quên đối với những người yêu thích thể thao mạo hiểm và muốn vượt qua nỗi sợ hãi. Tuy nhiên, nó không phải là không có rủi ro và cần được đào tạo kĩ cũng như các biện pháp phòng ngừa an toàn.

Unit 3 Language Focus 2 (trang 35)

Present perfect simple + just (Thì hiện tại hoàn thành + just: vừa mới)

1 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study these sentences from exercise 3 on page 34. Then answer the questions. (Nghiên cứu những câu từ bài tập 3 trên trang 34 dưới đây. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

We've just seen the videos about them.

I've just finished a sailing trip.

1. Do we use the present perfect with just to talk about recent events or events a long time ago?

2. What's the position of just in an affirmative present perfect sentence?

Đáp án:

1. We use the present perfect with just to talk about recent events.

2. Just goes between have and the past participle.

Hướng dẫn dịch:

We've just seen the videos about them. (Chúng ta vừa mới xem các video về họ.)

I've just finished a sailing trip. (Tôi vừa mới hoàn thành chuyến chèo thuyền.)

1. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự việc gần đây hay các sự việc xảy ra trước đó rất lâu rồi? - Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với just để nói về các sự việc gần đây.

2. Vị trí của just trong câu khẳng định với thì hiện tại hoàn thành là ở đâu? - Just đứng giữa have và quá khứ phân từ.

2 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the sentences withjustand the present perfect simple form of the verbs in brackets. Then write the question form. (Hoàn thành các câu với just (vừa mới) và thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc. Sau đó viết thành dạng câu hỏi.)

I've just done my first parachute jump. (do)

Have you just done your first parachute jump?

1. I _________ something funny. (see)

2. Sam __________ into the lake. (dive)

3. We _________ past my friend's house. (drive)

4. He ________ break the world record again. (break)

Đáp án:

1. I’ve just seen something funny. -> Have you just seen something funny?

2. Sam has just dived into the lake. -> Has Sam just dived into the lake?

3. We have just driven past my friend’s house. -> Have we just driven past my friend’s house?

4. He has just broken the world record again.-> Has he just broken the world record again?

Giải thích:

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành với just:

- Khẳng định: S + have/ has + just + P2 + O.

- Nghi vấn: Have/ Has + S + just + P2 + O ?

see – saw – seen: nhìn thấy

dive – dived – dived: lặn

drive – drove – driven: lái xe

break – broke – broken: phá vỡ

Hướng dẫn dịch:

Tôi vừa mới thực hiện xong cú nhảy dù đầu tiên.

Bạn vừa mới thực hiện xong cú nhảy dù đầu tiên phải không?

1. Tôi vừa mới nhìn thấy một cái gì đó buồn cười. -> Bạn vừa mới thấy một cái gì đó buồn cười à?

2. Sam vừa mới lặn xuống hồ. -> Sam vừa mới lặn xuống hồ phải không?

3. Chúng tôi vừa lái xe qua nhà bạn tôi. -> Chúng ta vừa lái xe qua nhà bạn tôi phải không?

4. Anh ấy vừa mới phá kỷ lục thế giới lần nữa.-> Anh ấy vừa mới phá kỷ lục thế giới lần nữa à?

3 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Explain the situations with your own words. Use the correct present perfect simple form withbecauseandjust. (Giải thích các tình huống sử dụng ý tưởng của chính bạn. Sử dụng dạng đúng thì hiện tại hoàn thành với because: bởi vì và just: vừa mới.)

My left ski is broken ...

My left ski is broken because I've just had an accident.

1. The team are celebrating ________________.

2. I haven't got any money now _____________.

3. My room is tidy _______________________.

4. He looks frightened ____________________.

Gợi ý:

1. The team are celebrating because we've just won the game.

2. I haven't got any money now because I've just bought a new computer.

3. My room is tidy because my mother has just cleaned it up.

4. He looks frightened because he has just seen a rat.

Hướng dẫn dịch:

Ván trượt bên trái của tôi bị hỏng vì tôi vừa gặp tai nạn.

1. Toàn đội đang ăn mừng vì chúng tôi vừa thắng trận đấu.

2. Bây giờ tôi không có tiền vì tôi mới mua một chiếc máy tính mới.

3. Phòng của tôi trông gọn gàng vì mẹ tôi vừa mới dọn dẹp.

4. Anh ấy trông có vẻ sợ hãi vì vừa nhìn thấy một con chuột.

Present perfect simple + still, yet and already (Thì hiện tại hoàn thành + still: vẫn, yet: chưa và already: đã rồi)

4 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study sentences 1 - 3. Then match them with rules A - C. (Nghiên cứu câu 1 - 3. Sau đó nối chúng với quy tắc A – C.)

1. Have you decided yet?

2. I still haven’t decided.

3. He’s already decided.

RULES:

A. This describes an action which happened sooner than we expected.

B. This emphasises an expected action which hasn’t happened.

C. This asks if an expected action has happened or not.

Đáp án:

1. C

2. B

3. A

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã quyết định chưa? – Hỏi câu này nếu hành động dự kiến đã diễn ra rồi hoặc chưa.

2. Tôi vẫn chưa quyết định. – Câu này nhấn mạnh hành động dự kiến chưa diễn ra.

3. Anh ấy đã quyết định rồi. – Câu này diễn tả hành động đã diễn ra sớm hơn dự kiến.

5 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the rules withstill,yetoralready. (Hoàn thành các quy tắc với still: vẫn, yet: chưa hoặc already:đã rồi.)

RULES:

1. We use ______ with negative forms of the present perfect. It goes before hasn’t or haven’t.

2. We use ______ in affirmative sentences. It goes between has / have and the main verb.

3. We use ______ in questions and negative sentences. It goes at the end of the sentence.

Đáp án:

1. still

2. already

3. yet

Hướng dẫn dịch:

CÁC QUY TẮC:

1. Chúng ta dùng “still” ở thể phủ định với thì hiện tại hoàn thành. Nó đứng trước hasn’t hoặc haven’t.

2. Chúng ta dùng “already” trong câu khẳng định. Nó đứng giữa has/ have và động từ chính.

3. Chúng ta dùng “yet” trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định. Nó đứng cuối câu.

6 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Order the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)

1. my friends and I / our next adventure / decided on / already / have

2. I’ve / a surfboard / already / borrowed

3. still / transport / organised / haven’t / we

4. we / bought / yet / any food / haven’t.

Đáp án:

1. My friends and I have already decided on our next adventure.

2. I’ve already borrowed a surfboard.

3. We still haven’t organised transport.

4. We haven’t bought any food yet.

Giải thích:

- Chúng ta dùng “still” ở thể phủ định với thì hiện tại hoàn thành. Nó đứng trước hasn’t hoặc haven’t.

- Chúng ta dùng “already” trong câu khẳng định. Nó đứng giữa has/ have và động từ chính.

- Chúng ta dùng “yet” trong câu nghi vấn hoặc câu phủ định. Nó đứng cuối câu.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi và các bạn đã quyết định về chuyến phiêu lưu tiếp theo.

2. Tôi đã mượn một chiếc ván lướt sóng.

3. Chúng tôi vẫn chưa tổ chức vận chuyển.

4. Chúng tôi chưa mua bất kỳ thực phẩm nào.

7 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read Nam’s wish list. Write sentences about what he has and hasn’t done. Usestill,yetandalready. (Đọc danh sách mong muốn của Nam. Viết câu về những gì anh ấy đã và chưa làm. Sử dụng still: vẫn, yet: chưa và already: đã rồi.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Language Focus 2 trang 35 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. Nam still hasn’t seen Dambri Waterfall. / He hasn’t seen Dambri Waterfall yet.

2. He has already tried surfing.

3. He has already sailed around Hạ Long Bay.

4. He still hasn’t climbed up Fansipan. / He hasn’t climbed up Fansipan yet.

Hướng dẫn dịch:

1. Nam vẫn chưa nhìn thấy thác Dambri. / Anh ấy chưa thấy thác Dambri.

2. Anh ấy đã thử lướt sóng rồi.

3. Anh ấy đã chèo thuyền quanh Vịnh Hạ Long.

4. Anh ấy vẫn chưa leo lên đỉnh Fansipan. / Anh ấy chưa leo lên đỉnh Fansipan.

8 (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Think about what you have and haven’t done today, this year and in your life. Write sentences about each time period with the present perfect and still, yet or already. (Hãy suy nghĩ về những gì bạn đã làm và chưa làm hôm nay, năm nay và trong cuộc đời bạn. Viết câu về mỗi khoảng thời gian với hiện tại hoàn thành và still: vẫn, yet: chưa hoặc already: đã rồi.)

Gợi ý:

Today:

- I have already had breakfast this morning.

- I haven't finished my work yet.

- I still haven’t gone for a run.

This year:

- I have already visited four different countries.

- I haven't learned a new language yet.

- I still haven’t found a new job.

In my life:

- I have already graduated from university.

- I haven't traveled to South America yet.

- I still haven’t learned how to play the piano.

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay:

- Sáng nay tôi đã ăn sáng rồi.

- Tôi vẫn chưa hoàn thành công việc của mình.

- Tôi vẫn chưa chạy bộ.

Năm nay:

- Tôi đã đến thăm bốn quốc gia khác nhau.

- Tôi chưa học một ngôn ngữ mới.

- Tôi vẫn chưa tìm được công việc mới.

Trong cuộc đời tôi:

- Tôi đã tốt nghiệp đại học rồi.

- Tôi chưa đi du lịch Nam Mỹ.

- Tôi vẫn chưa biết chơi piano.

Finished? (trang 35 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photos on pages 30-35. Write sentences about what each person has just done, or hasn’t done yet. (Hãy nhìn vào các bức tranh trang 30-35. Hãy viết các câu về những việc mỗi người vừa mới làm hoặc chưa làm.)

(Học sinh tự làm.)

Unit 3 Speaking (trang 36)

THINK! (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Imagine that you haven’t been in contact with a friend for a month. What do you talk about? (Hãy tưởng tượng bạn đã không liên lạc với 1 người bạn trong vòng 1 tháng rồi. Bạn nói chuyện về điều gì?)

Gợi ý:

If I haven't been in contact with a friend for a month, there are several topics that we could talk about. Here are some of them:

- Catching up on each other's lives: We can start by asking how the other person has been doing or what they have been up to.

- Sharing recent experiences: We can talk about any interesting or exciting things that have happened to us in the past month, such as a trip we took, a new hobby we started, or a movie we watched.

- Talking about work or school: If either of us is currently studying or working, we can talk about any recent projects, assignments, or deadlines we have had, or any challenges or successes we have experienced.

Hướng dẫn dịch:

Nếu tôi không liên lạc với một người bạn trong một tháng, có một số chủ đề mà chúng tôi có thể bàn luận. Dưới đây là một số trong số đó:

- Cập nhật thông tin về cuộc sống của nhau: Chúng tôi có thể bắt đầu bằng cách hỏi xem người kia dạo này thế nào hoặc dạo này họ đang làm gì.

- Chia sẻ những trải nghiệm gần đây: Chúng tôi có thể nói về bất kỳ điều hay ho hoặc thú vị nào đã xảy ra với mình trong tháng qua, chẳng hạn như một chuyến đi mà chúng tôi đã thực hiện, một sở thích mới mà chúng tôi bắt đầu hoặc một bộ phim mà chúng tôi đã xem.

- Nói về công việc hoặc trường học: Nếu một trong hai chúng tôi hiện đang học hoặc làm việc, chúng tôi có thể nói về bất kỳ dự án, nhiệm vụ hoặc thời hạn nộp nào gần đây mà chúng tôi đã thực hiện, hoặc bất kỳ khó khăn hoặc thành công nào mà chúng tôi đã trải qua.

1 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. Where has Daisy just been? What has Neil got all week? (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ trong khung. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Daisy vừa ở đâu vậy? Neil có gì cả tuần?)

adventure holiday away every day

hundreds kayaking photos

Bài nghe:

Daisy: Oh, hey, Neil!

Neil: Oh, hi, Daisy. I haven’t seen you for ages.

Daisy: I know. I’ve been (1) ________.

Neil: Really? What have you been up to?

Daisy: I’ve just got back from an (2) _______ in Zambia.

Neil: Wow! Was it good?

Daisy: It was amazing! I’ve done a lot over the last few weeks. I went (3) ________ on the Zambezi River and I saw the Victoria Falls.

Neil: That sounds great. Did you take many (4) _________?

Daisy: Yes, I’ve already posted (5) ________! What about you? Have you been doing anything special?

Neil: Not really. I’ve been studying (6) __________. We’ve got exams all week.

Daisy: Oh. Good luck with that.

Neil: Thanks. Bye, Daisy. It was good to see you again.

Đáp án:

1. away

2. adventure holiday

3. kayaking

4. photos

5. hundreds

6. every day

Daisy has just been on an adventure holiday in Zambia. Neil has got exams all week. (Daisy vừa có một kỳ nghỉ phiêu lưu ở Zambia. Neil đã có bài kiểm tra cả tuần.)

Giải thích:

- away: đi xa

- adventure holiday: kì nghỉ phiêu lưu

- kayaking: môn chèo thuyền kayak

- photos: các bức ảnh

- hundreds: hàng trăm

- every day: mỗi ngày

Hướng dẫn dịch:

Daisy: Ồ, này, Neil!

Neil: Ồ, chào, Daisy. Lâu rồi không gặp.

Daisy: Tôi biết. Tôi đã đi xa.

Neil: Thật sao? Dạo này bạn thế nào rồi?

Daisy: Tôi vừa trở về sau kỳ nghỉ phiêu lưu ở Zambia.

Neil: Chà! Nó tuyệt chứ?

Daisy: Nó tuyệt vời! Tôi đã làm được rất nhiều thứ trong vài tuần qua. Tôi chèo thuyền kayak trên sông Zambezi và ngắm nhìn thác Victoria.

Neil: Điều đó nghe thật tuyệt. Bạn đã chụp nhiều ảnh chứ?

Daisy: Đúng, tôi đã đăng hàng trăm bức ảnh rồi! Còn bạn thì sao? Bạn đã làm điều gì đặc biệt không?

Neil: Không hẳn. Tôi đã học mỗi ngày. Chúng tôi có bài kiểm tra cả tuần.

Daisy: Ồ. Chúc kì thi may mắn nhé.

Neil: Cảm ơn. Tạm biệt, Daisy. Thật tốt khi gặp lại bạn.

2 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Study the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Daisy (D) or Neil (N). Watch or listen again and check. (Nghiên cứu các Cụm từ khóa. Che đoạn đối thoại và cố gắng nhớ xem ai đã nói các cụm từ, Daisy (D) hay Neil (N). Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 8 Unit 3 Speaking trang 36 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Đáp án:

1. N

2. N

3. D

4. N

5. D

6. N

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Trao đổi tin tức

1. Lâu rồi không gặp.

2. Dạo này bạn thế nào rồi?

3. Bạn có làm điều gì đặc biệt không?

4. Chúng tôi có bài kiểm tra cả tuần.

5. Chúc kì thi may mắn nhé.

6. Thật tốt khi gặp lại bạn.

3 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)

(Học sinh tự thực hành.)

4 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Match the phrases. Then ask and answer the two questions with your partner. (Làm việc theo cặp. Nối các cụm từ. Sau đó hỏi và trả lời hai câu hỏi với bạn của bạn.)

1. What have you

a. anything special?

2. I haven’t seen you

b. been up to?

3. I’ve been studying

c. to see you again.

4. Have you been doing

d. for ages.

5. It was good

e. all week.

Đáp án:

1. b

2. d

3. e

4. a

5. c

Hướng dẫn dịch:

1. Dạo này bạn thế nào rồi?

2. Lâu rồi không gặp.

3. Tôi đã học cả tuần.

4. Bạn có làm điều gì đặc biệt không?

5. Thật tốt khi gặp lại bạn.

5 (trang 36 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Read the situation. Prepare and practise a new dialogue. Use the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Chuẩn bị và thực hành một đoạn hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài tập 1 để giúp bạn.)

Student A: You meet a cousin who you haven't seen for a few months. Ask him / her what they've been up to. You've got exams next week, so you've been busy, too. (Học sinh A: Bạn gặp 1 người họ hàng người mà bạn đã không gặp trong vài tháng. Hỏi anh ấy/ cô ấy dạo này họ thế nào. Bạn có kì thi vào tuần tới, nên bạn cũng đang rất bận.)

Student B: You've just come back from an adventure holiday in Vietnam. Tell Student A about it. Ask him / her what they've been up to. (Học sinh B: Bạn vừa mới trở về từ kì nghỉ phiêu lưu ở Việt Nam. Kể cho học sinh A về nó. Hỏi anh ấy/ cô ấy dạo này thế nào.)

Gợi ý:

Student A: Hi! It's been ages since we last saw each other. What have you been up to?

Student B: Hey, I've actually just come back from an adventure holiday in Vietnam. It was incredible! Have you been doing anything special?

Student A: Wow, that sounds amazing! I wish I could go on a holiday like that. Unfortunately, I've been studying all week for my exams next week, so I haven't done anything too exciting.

Student B: Ah, I see. Good luck with your exams though! I'm sure you'll do great.

Student A: Thanks! I'm just feeling a bit stressed out at the moment.

Student B: I can imagine. But once your exams are over, you should definitely plan a trip somewhere. Vietnam is definitely worth considering!

Student A: Definitely! It was good to see you again and hear about your holiday.

Student B: Likewise! Let's catch up properly soon.

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Xin chào! Đã rất lâu kể từ lần cuối chúng ta gặp nhau nhỉ. Dạo này bạn thế nào rồi?

Học sinh B: Ồ, thực ra tôi vừa trở về từ một kỳ nghỉ phiêu lưu ở Việt Nam. Thật tuyệt vời! Bạn có làm điều gì đặc biệt không?

Học sinh A: Ồ, nghe thật tuyệt! Tôi ước tôi có thể đi một kỳ nghỉ như thế. Thật không may, tôi đã học cả tuần cho kỳ thi vào tuần tới, vì vậy tôi đã không làm được điều gì thú vị cả.

Học sinh B: À, tôi hiểu rồi. Dù vậy chúc may mắn với kỳ thi của bạn! Tôi chắc rằng bạn sẽ làm tốt thôi.

Học sinh A: Cảm ơn! Tôi chỉ là cảm thấy hơi căng thẳng vào lúc này.

Sinh viên B: Tôi có thể hiểu được. Nhưng một khi kỳ thi kết thúc, bạn chắc chắn nên lên kế hoạch cho một chuyến đi đâu đó. Việt Nam chắc chắn đáng để xem xét đấy!

Học sinh A: Chắc chắn rồi! Thật tốt khi gặp lại bạn và nghe về kỳ nghỉ của bạn.

Học sinh B: Tôi cũng vậy! Gặp và nói chuyện sau nhé.

Unit 3 Writing (trang 37)

THINK! (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What does FAQ mean? Where do you see FAQs? (FAQ có nghĩa là gì? Bạn nhìn thấy những FAQ ở đâu?)

Gợi ý:

FAQ stands for "Frequently Asked Questions". FAQs are a list of common questions and answers related to a particular topic or service.

I can see FAQs on websites, user manuals, help sections, customer support portals, and other types of resources that provide information about a product, service, or organization. FAQs are often used to save time and effort by addressing common queries without requiring users to contact customer support or search for further information elsewhere.

Hướng dẫn dịch:

FAQ là viết tắt của "Các câu hỏi thường gặp". Các câu hỏi thường gặp là danh sách các câu hỏi và câu trả lời phổ biến liên quan đến một chủ đề hoặc dịch vụ cụ thể.

Tôi có thể nhìn thấy Các câu hỏi thường gặp trên các trang web, hướng dẫn sử dụng, phần trợ giúp, cổng hỗ trợ khách hàng và các loại tài nguyên khác cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ hoặc tổ chức. Các câu hỏi thường gặp thường được sử dụng để tiết kiệm thời gian và công sức bằng cách giải quyết các thắc mắc hay gặp mà không cần người dùng liên hệ với bộ phận hỗ trợ khách hàng hoặc tìm kiếm thêm thông tin ở nơi khác.

1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look at the photo. Then check the meaning of the words in blue in the Football FAQs and read the text. Do you pass or throw the ball when you play football? Do you think it’s a difficult sport? Would you like to do it? Why / Why not? (Nhìn vào bức hình. Sau đó kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá và đọc văn bản. Bạn có chuyền bóng hay ném bóng khi chơi bóng không? Bạn có nghĩ đó là một môn thể thao khó không? Bạn có muốn chơi nó không? Tại sao có?/ Tại sao không?)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing trang 37 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Football FAQs

What is football?

(1) Football is a ball game which has become very popular in Viet Nam. It involves passing the ball into the opponent's goal with any part of the body except the hands and arms.

How long has it been a sport?

(2) Modern football - one of the most beloved team sports —probably started in England in the early nineteenth century.

Do I need to be in good shape to play football?

(3) It's a great sport for kids who just want to participate in a team sport, but who may not already have a high level of fitness and skills.

What equipment do I need?

(4) A team uniform, long stockings, shin guards, and cleats which are lightweight, low-top shoes so that you can move over the field without slipping.

What are the best places for football?

(5) In parks or playgrounds. When you're learning, it’s best to find a place where there are many youth football clubs to play organised matches.

Hướng dẫn dịch:

Các câu hỏi thường gặp về bóng đá

Bóng đá là gì?

(1) Bóng đá là một trận đấu bóng đã trở nên rất phổ biến ở Việt Nam. Nó liên quan đến việc chuyền bóng vào khung thành đối phương bằng bất kỳ bộ phận nào của cơ thể ngoại trừ bàn tay và cánh tay.

Nó đã là một môn thể thao bao lâu rồi?

(2) Bóng đá hiện đại - một trong những môn thể thao đồng đội được yêu thích nhất—có lẽ bắt đầu ở Anh vào đầu thế kỷ XIX.

Tôi có cần phải có thể trạng tốt để chơi bóng không?

(3) Đây là một môn thể thao tuyệt vời cho những đứa trẻ chỉ muốn tham gia một môn thể thao đồng đội, nhưng có thể chưa có thể lực và kỹ năng cao.

Tôi cần những trang bị gì?

(4) Đồng phục đội, tất dài, miếng bảo vệ ống chân, giày đinh nhẹ, giày cổ thấp để bạn có thể di chuyển trên sân mà không bị trượt.

Những địa điểm phù hợp nhất để chơi bóng đá là ở đâu?

(5) Trong công viên hoặc sân chơi. Khi bạn đang học, tốt nhất là tìm một nơi có nhiều câu lạc bộ bóng đá trẻ để chơi các trận đấu có tổ chức.

Đáp án:

- which: cái gì

- who: ai

- where: ở đâu

You pass the ball when you play football.

I don't think it's a difficult sport. I'd like to try it. Because it's a ball game which has become very popular.

Hướng dẫn dịch:

Bạn truyền bóng khi chơi bóng đá.

Tôi không nghĩ đó là 1 môn thể thao khó. Tôi muốn thử chơi. Bởi vì bóng đá là môn bóng rất phổ biến.

2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which paragraph in the Football FAQs tells readers ... ? (Đoạn văn nào trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá cho người đọc biết....?)

1. the ideal location to do this sport (địa điểm lý tưởng để chơi môn thể thao này)

2. what they need to practise the sport (họ cần gì để tập luyện môn thể thao)

3. where the sport began (nơi môn thể thao bắt đầu)

4. how to play football (cách chơi bóng đá)

5. a team sport for a variety of fitness levels (môn thể thao đồng đội cho đa dạng các cấp độ tập thể dục)

Đáp án:

1. paragraph 5

2. paragraph 4

3. paragraph 2

4. paragraph 1

5. paragraph 3

Language point: Relative clauses (Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ)

3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in blue in the Football FAQ(s) with the words in the box. (Nối các từ màu xanh lam trong văn bản Các câu hỏi thường gặp về bóng đá với các từ trong khung.)

an idea an object a person a place

Đáp án:

an idea – which

an object – which

a person – who

a place – where

Hướng dẫn dịch:

- an idea: 1 ý tưởng

- an object: 1 vật

- a person: 1 người

- a place: 1 địa điểm

4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete sentences 1 - 5 withwho,whichorwhere. (Hoàn thành câu 1 - 5 với who: người mà, which: cái hoặc where: nơi mà.)

1. That’s the shop ___ I bought my board.

2. Mike’s the friend ___ lent me his life jacket.

3. Equipment ___ is expensive isn’t always the best.

4. I watched a video ___ showed the best techniques.

5. I don’t know anybody ___ has tried it.

Đáp án:

1. where

2. who

3. which

4. which

5. who

Hướng dẫn dịch:

1. Đó là cửa hàng nơi tôi mua chiếc bảng.

2. Mike là người bạn đã cho tôi mượn áo khoác của anh ấy.

3. Trang thiết bị cái mà đắt tiền thì không phải lúc nào cũng tốt nhất.

4. Tôi đã xem video cái mà thể hiện kỹ thuật tốt nhất.

5. Tôi không biết bất kì ai đã thử nó cả.

5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Follow the steps in the writing guide. (Thực hiện theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

Tiếng Anh 8 Unit 3 Writing trang 37 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

WRITING GUIDE

A. TASK

Write an FAQ section for a website about sport. Research a sport to find out what it involves. Choose from:

swimming martial art

badminton basketball

B. THINK AND PLAN

Think of questions which can give useful information about the sport. Choose from these topics, or think of your own.

* origins * how to do it

* courses * equipment

* best places to do it

* clubs and information

C. WRITE

Write at least five questions and answers. Use the model text and the key phrases to help you.

D. CHECK

* question words * sports verbs

* natural features vocabulary * relative clauses

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Mô tả 1 hoạt động

Đó là môn thể thao bóng đã trở nên rất phổ biến.

Nó liên quan đến (việc truyền bóng).

Đó là môn thể thao tuyệt vời cho (trẻ em) người mà….

Khi bạn học chơi, tốt nhất là….

HƯỚNG DẪN VIẾT

A. NHIỆM VỤ

Viết phần Các câu hỏi thường gặp cho một trang web về thể thao. Nghiên cứu một môn thể thao để tìm hiểu nó bao gồm những gì. Chọn từ:

bơi lội võ thuật

cầu lông bóng rổ

B. SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI

Hãy nghĩ về những câu hỏi có thể cung cấp thông tin hữu ích về môn thể thao này. Chọn từ những chủ đề này, hoặc nghĩ về chủ đề của riêng bạn.

* nguồn gốc * cách chơi

* khóa học * trang thiết bị

* địa điểm tốt nhất để chơi

* câu lạc bộ và thông tin

C. VIẾT

Viết ít nhất năm câu hỏi và câu trả lời. Sử dụng văn bản mẫu và các cụm từ khóa để giúp bạn.

D. KIỂM TRA

* từ nghi vấn * động từ thể thao

* từ vựng về đặc điểm tự nhiên * mệnh đề quan hệ

Gợi ý:

Basketball FAQs

1. What is the origin of basketball?

Basketball was invented by Dr. James Naismith, a Canadian physical education instructor, in December 1891, at the International YMCA Training School in Massachusetts.

2. How do you dribble a basketball?

Dribbling a basketball involves bouncing the ball repeatedly with one hand while moving around the court. The correct technique involves keeping your eyes up and head high while using your fingertips to control the ball's movement.

3. What equipment do I need to play basketball?

You need a basketball, basketball shoes with good ankle support, comfortable clothing that allows for freedom of movement, and a hoop. In some cases, you may also require protective gear like a mouthguard or knee pads.

4. Where are the best places to play basketball?

Basketball can be played in many different locations, including parks, gyms, and outdoor courts. However, some of the best places to play basketball are at community centers, schools, and sports clubs.

5. Are there any basketball clubs that I can join?

Yes, many basketball clubs exist in most cities and towns, offering players of all ages opportunities to train, socialize, and compete. You can find information on local clubs through online directories or by contacting your local sports authority.

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi thường gặp về bóng rổ

1. Nguồn gốc của bóng rổ là từ đâu?

Bóng rổ được phát minh bởi Tiến sĩ James Naismith, một giảng viên giáo dục thể chất người Canada, vào tháng 12 năm 1891, tại Trường Đào tạo YMCA Quốc tế ở Massachusetts.

2. Làm thế nào để bạn rê bóng rổ?

Rê bóng rổ liên quan đến việc đập bóng liên tục bằng một tay trong khi di chuyển quanh sân. Kỹ thuật chính xác liên quan đến việc bạn phải ngước mắt và ngẩng cao đầu trong khi sử dụng các đầu ngón tay để điều khiển chuyển động của quả bóng.

3. Tôi cần dụng cụ gì để chơi bóng rổ?

Bạn cần một quả bóng rổ, giày bóng rổ có hỗ trợ mắt cá chân tốt, quần áo thoải mái cho phép tự do di chuyển và một chiếc vòng. Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể cần đến đồ bảo hộ như miếng bảo vệ hàm hoặc miếng đệm đầu gối.

4. Đâu là địa điểm phù hợp nhất để chơi bóng rổ?

Bóng rổ có thể được chơi ở nhiều địa điểm khác nhau, bao gồm công viên, phòng tập thể dục và sân ngoài trời. Tuy nhiên, một số nơi phù hợp nhất để chơi bóng rổ là tại các trung tâm cộng đồng, trường học và câu lạc bộ thể thao.

5. Có câu lạc bộ bóng rổ nào mà tôi có thể tham gia không?

Có, nhiều câu lạc bộ bóng rổ tồn tại ở hầu hết các thành phố và thị trấn, mang đến cho người chơi ở mọi lứa tuổi cơ hội tập luyện, giao lưu và thi đấu. Bạn có thể tìm thông tin về các câu lạc bộ địa phương thông qua các thư mục trực tuyến hoặc bằng cách liên hệ với cơ quan thể thao địa phương của bạn.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:

Unit 4: Material world

Progress review 2 (trang 46)

Unit 5: Years ahead

Unit 6: Learn

Progress review 3

1 914 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: