Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Vocabulary (trang 50, 51) - Friends Plus

Lời giải bài tập Unit 5: Years ahead lớp 8 Vocabulary trang 50, 51 trong Unit 5: Years ahead Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Years ahead.

1 780 27/02/2024


Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 - Friends Plus

THINK! (trang 50 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus) Do you like being the age that you are now? Why/ Why not? (Bạn có thích ở độ tuổi của bạn bây giờ không? Tại sao có/ Tại sao không?)

Gợi ý:

Yes, I sure am happy to be the age I am now primarily. Because at my current age, I have plenty of time and good health, which allows me to experience many things. In addition, it also has allowed me to understand the world around me in a new light. In fact, as I come to think about it, I am so happy just to be alive because life is a gift, no matter what age I really am.

Hướng dẫn dịch:

Có, tôi chắc chắn rất vui khi được ở độ tuổi như bây giờ. Vì ở độ tuổi hiện tại, tôi còn nhiều thời gian và sức khỏe dồi dào nên trải nghiệm được nhiều thứ. Ngoài ra, nó cũng cho phép tôi hiểu về thế giới xung quanh mình theo một cách mới. Trên thực tế, khi tôi thực sự nghĩ về điều đó, tôi rất hạnh phúc khi được sống vì cuộc sống là một món quà, bất kể tôi thực sự bao nhiêu tuổi.

1 (trang 50 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Check the meaning of the phrases in the box. Decide in which age group you are most likely to do each one. (Kiểm tra ý nghĩa của các cụm từ trong bảng. Xác định nhóm tuổi nào bạn có nhiều khả năng làm từng việc nhất.)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý:

- get a bank account: có tài khoản ngân hàng

- get a boyfriend/ girlfriend: có bạn trai/ bạn gái

- get a degree: tốt nghiệp/ có bằng cấp

- get a driving licence: có bằng lái xe

- get a job: có việc làm

- get a new hobby: có sở thích mới

- get a pension: nhận lương hưu

- get a phone: có điện thoại

- get a social media account: có tài khoản mạng xã hội

- get married: kết hôn

- get old: già đi

- get rich: làm giàu

10-16: get a new hobby, get a phone, get a social media account

16-20: get a bank account, get a degree

20-30: get a driving licence, get a boyfriend/ girlfriend, get a job

30-40: get married

40-50: get rich

50+: get old, get a pension

2 (trang 50-51 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Do the quiz. Compare your answers with a partner's. Then listen and check. (Giải các câu đố. So sánh câu trả lời của bạn với bạn bè. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

THE GENERATION QUIZ

1) 0 - 5 years

Which of these things can children normally do before they’re five?

a. Get a new hobby

b. Read and write a 20-word story

c. Get a bank account

2) 6 - 12 years

Surveys show we are happiest around nine to ten years old. Why?

a. It’s when we get rich

b. It’s when we get a pension

c. It’s when we have the most fun and fewest worries.

3) 13 - 19 years

Most teenagers have got a social media account nowadays. How old do you usually need to be to get a social media account?

a. Thirteen b. Fourteen c. Fifteen

4) 20 - 29 years

When they have got a degree or finished their studies, people in their twenties often get a job. Which of these things can’t you do in the UK until you’re twenty-one?

a. Get a driving licence

b. Adopt a child

c. Get a boyfriend or girlfriend.

5) 30 - 49 years

At this age, many people are married. According to scientists, if you get married, you’ll probably __________.

a. be happy

b. die younger

c. live longer

6) 50 - 59 years

People often become grandparents at this age. What is the record number of grandchildren to one grandparent in the world?

a. 99 b. 140 c. 247

7) 60 - 79 years

When people get a pension, they often lead a quiet life, but not always! In the Senior Olympics event in the USA, for example, older people compete in every Olympic sport. What’s the world record for the women’s 100 metres for women over seventy?

a. 10.6 seconds

b. 14.6 seconds

c. 20.6 seconds

8) 70 - 100 years

People are getting older. In 1900, the average life expectancy in Europe was forty-three. What is it now?

a. About seventy

b. About eighty

c. About ninety

Đáp án:

1. a

2. c

3. a

4. b

5. c

6. b

7. b

8. a

Hướng dẫn dịch:

CÂU ĐỐ VỀ THẾ HỆ

1) 0 – 5 tuổi

Những điều nào trong số những điều này trẻ em thường có thể làm trước khi lên năm?

a. Có sở thích mới

b. Đọc và viết một câu chuyện 20 từ

c. Có tài khoản ngân hàng

2) 6 – 12 tuổi

Các cuộc khảo sát cho thấy chúng ta hạnh phúc nhất vào khoảng chín đến mười tuổi. Tại sao?

a. Đó là khi chúng ta trở nên giàu có.

b. Đó là khi chúng ta nhận được lương hưu.

c. Đó là khi chúng ta có nhiều niềm vui nhất và ít lo lắng nhất.

3) 13 – 19 tuổi

Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có tài khoản mạng xã hội. Bạn thường cần bao nhiêu tuổi để có được một tài khoản mạng xã hội?

a. Mười ba

b. Mười bốn

c. Mười lăm

4) 20 – 29 tuổi

Khi có bằng cấp hoặc học xong, những người ở độ tuổi đôi mươi thường kiếm việc làm. Điều nào trong số những điều sau bạn không thể làm ở Vương quốc Anh cho đến khi bạn 21 tuổi?

a. Có giấy phép lái xe

b. Nhận nuôi một đứa trẻ

c. Có bạn trai hoặc bạn gái

5) 30 – 49 tuổi

Ở tuổi này, nhiều người đã lập gia đình. Theo các nhà khoa học, nếu bạn kết hôn, có lẽ bạn sẽ __________.

a. thấy hạnh phúc

b. chết sớm hơn

c. sống lâu hơn

6) 50 – 59 tuổi

Mọi người thường trở thành ông bà ở độ tuổi này. Số cháu kỷ lục của một ông bà trên thế giới là bao nhiêu?

a. 99

b. 140

c. 247

7) 60 – 79 tuổi

Khi nhận lương hưu, người ta thường sống cuộc sống bình lặng, nhưng không phải lúc nào cũng vậy! Ví dụ, trong sự kiện Thế vận hội dành cho người cao tuổi ở Hoa Kỳ, những người lớn tuổi thi đấu ở mọi môn thể thao Olympic. Kỷ lục thế giới ở bộ môn 100 mét cho nữ độ tuổi trên 70 tuổi là gì?

a. 10,6 giây

d. 14,6 giây

c. 20,6 giây

8) 70 – 100 tuổi

Mọi người đang già đi. Năm 1900, tuổi thọ trung bình ở châu Âu là 43. Bây giờ là bao nhiêu?

a. Khoảng bảy mươi

b. Khoảng tám mươi

c. Khoảng chín mươi

3 (trang 51 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Watch or listen to five people talking about their opinions on different ages. Which person thinks they will get a good job? (Xem hoặc nghe năm người nói về ý kiến của họ về các độ tuổi khác nhau. Người nào nghĩ rằng họ sẽ kiếm được một công việc tốt?)

Mitchell

Emma

Zara

Joe

Paul

Bài nghe:

Đáp án:

Mitchell thinks he’ll get a good job.

Hướng dẫn dịch:

Mitchell nghĩ anh ấy sẽ có được 1 công việc tốt.

Nội dung bài nghe:

I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

1. Mitchell

I: What’s the best age, do you think?

M: The best age? Erm … I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.

2. Emma

I: What’s the best age to get married?

E: I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.

3. Zara

I: What do you want to do when you’re older?

Z: I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.

4. Joe

I: Do you think that you’ll get rich in the future?

J: You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.

5. Paul

I: Would you like to live to be 100?

P: Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.

Hướng dẫn dịch:

I = Người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul

1. Mitchell

I: Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?

M: Độ tuổi đẹp nhất? Ừm… tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở độ tuổi đó tôi có thể có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ kiếm được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nhà của mình, đó là điều chắc chắn.

2. Emma

I: Khi nào là độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn?

E: Tôi nghĩ độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn có lẽ là khoảng 27 tuổi, đại loại thế. Tôi không nghĩ rằng mình sẽ kết hôn vì tôi thích độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm.

3. Zara

I: Bạn muốn làm gì khi lớn lên?

Z: Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ học đại học và tôi có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó, ai mà biết chứ? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.

4. Joe

I: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ trở nên giàu có trong tương lai không?

J: Bạn không bao giờ biết được. Dù vậy tôi không tin vào điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ là chủ của một công ty hay bất cứ thứ gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu có hay không, miễn là tôi hạnh phúc và khỏe mạnh và tất cả bạn bè và gia đình của tôi cũng vậy.

5. Paul

I: Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?

P: Có, tôi muốn. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc tôi khi tôi già đi. Tôi nghĩ rằng trong tương lai hầu hết mọi người sẽ sống đến 100 tuổi.

4 (trang 51 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Complete the questions with phrases from this page and your own ideas. Then ask and answer the questions. Use the key phrases in your answers. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu hỏi với các cụm từ ở trang này và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng các cụm từ khóa trong câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh 8 Unit 5 Vocabulary trang 50, 51 | Tiếng Anh 8 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

1. What’s the best age to __________?

2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?

3. What do you want to do when ____________?

4. When do you think you’ll _________?

Gợi ý:

1. What’s the best age to get a boyfriend?

Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.

2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?

Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.

3. What do you want to do when you get old?

When I get old, I want to travel around the country.

4. When do you think you’ll get married?

I might get married when I am about 28 years old.

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA:

Đưa ra dự đoán về tương lai:

1. Hy vọng là tôi sẽ _____________.

2. Tôi chắc chắn sẽ _____________.

3. Tôi chắc chắn sẽ không ____________.

4. Tôi khá chắc chắn mình sẽ ___________.

5. Tôi có thể ___________.

6. Có thể tôi sẽ __________.

7. Tôi không nghĩ tôi sẽ ___________.

8. Tôi không nghĩ mình sẽ ___________.

1. Độ tuổi tốt nhất để có bạn trai là bao nhiêu?

Có thể tôi sẽ có bạn trai khi tôi tầm 18 – 20 tuổi.

2. Bạn có nghĩ một ngày nào đó mình sẽ trở nên giàu có không? Tại sao (không)?

Có, tất nhiên. Hy vọng là một ngày nào đó tôi sẽ trở nên giàu có. Bởi vì tôi đang làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày và tôi tin vào một tương lai tươi sáng.

3. Bạn muốn làm gì khi về già?

Khi tôi già, tôi muốn đi du lịch khắp đất nước.

4. Bạn nghĩ khi nào bạn sẽ kết hôn?

Tôi có thể sẽ kết hôn khi tôi khoảng 28 tuổi.

Finished? (trang 51 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Look again at the age groups in exercise 1. Which one do you think is the best age? Why? (Xem lại các nhóm tuổi trong bài tập 1. Theo bạn lứa tuổi nào là đẹp nhất? Tại sao?)

Gợi ý:

I think that we don’t have a perfect age. Because every age is a part of our life, and an important phase from our growing up until now. However, I think that being 16 – 25 years old can be a great time to explore different aspects of life and find out what we’re really passionate about. It’s also a time when we’re usually more carefree and less constrained.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng chúng ta không có một độ tuổi hoàn hảo. Bởi vì mỗi lứa tuổi đều là một phần cuộc đời của chúng ta, và là một giai đoạn quan trọng từ khi chúng ta trưởng thành cho đến bây giờ. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng độ tuổi 16 – 25 có thể là khoảng thời gian tuyệt vời để khám phá những khía cạnh khác nhau của cuộc sống và tìm ra điều ta thực sự đam mê. Đó cũng là lúc ta thường vô tư hơn và ít ràng buộc hơn.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:

Reading (trang 52)

Language Focus 1 (trang 53)

Vocabulary and Listening (trang 54)

Language Focus 2 (trang 55)

Speaking (trang 56)

Writing (trang 57)

1 780 27/02/2024


Xem thêm các chương trình khác: