Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Years ahead - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 5: Years ahead sách Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Years ahead.
Giải Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Years ahead - Friends Plus
Unit 5 Vocabulary trang 50, 51
Gợi ý:
Yes, I sure am happy to be the age I am now primarily. Because at my current age, I have plenty of time and good health, which allows me to experience many things. In addition, it also has allowed me to understand the world around me in a new light. In fact, as I come to think about it, I am so happy just to be alive because life is a gift, no matter what age I really am.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi chắc chắn rất vui khi được ở độ tuổi như bây giờ. Vì ở độ tuổi hiện tại, tôi còn nhiều thời gian và sức khỏe dồi dào nên trải nghiệm được nhiều thứ. Ngoài ra, nó cũng cho phép tôi hiểu về thế giới xung quanh mình theo một cách mới. Trên thực tế, khi tôi thực sự nghĩ về điều đó, tôi rất hạnh phúc khi được sống vì cuộc sống là một món quà, bất kể tôi thực sự bao nhiêu tuổi.
Gợi ý:
- get a bank account: có tài khoản ngân hàng - get a boyfriend/ girlfriend: có bạn trai/ bạn gái - get a degree: tốt nghiệp/ có bằng cấp - get a driving licence: có bằng lái xe - get a job: có việc làm - get a new hobby: có sở thích mới |
- get a pension: nhận lương hưu - get a phone: có điện thoại - get a social media account: có tài khoản mạng xã hội - get married: kết hôn - get old: già đi - get rich: làm giàu |
10-16: get a new hobby, get a phone, get a social media account
16-20: get a bank account, get a degree
20-30: get a driving licence, get a boyfriend/ girlfriend, get a job
30-40: get married
40-50: get rich
50+: get old, get a pension
Which of these things can children normally do before they’re five?
b. Read and write a 20-word story
Surveys show we are happiest around nine to ten years old. Why?
c. It’s when we have the most fun and fewest worries.
a. Thirteen b. Fourteen c. Fifteen
c. Get a boyfriend or girlfriend.
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. a |
4. b |
5. c |
6. b |
7. b |
8. a |
Hướng dẫn dịch:
CÂU ĐỐ VỀ THẾ HỆ
1) 0 – 5 tuổi
Những điều nào trong số những điều này trẻ em thường có thể làm trước khi lên năm?
a. Có sở thích mới
b. Đọc và viết một câu chuyện 20 từ
c. Có tài khoản ngân hàng
2) 6 – 12 tuổi
Các cuộc khảo sát cho thấy chúng ta hạnh phúc nhất vào khoảng chín đến mười tuổi. Tại sao?
a. Đó là khi chúng ta trở nên giàu có.
b. Đó là khi chúng ta nhận được lương hưu.
c. Đó là khi chúng ta có nhiều niềm vui nhất và ít lo lắng nhất.
3) 13 – 19 tuổi
Hầu hết thanh thiếu niên ngày nay có tài khoản mạng xã hội. Bạn thường cần bao nhiêu tuổi để có được một tài khoản mạng xã hội?
a. Mười ba
b. Mười bốn
c. Mười lăm
4) 20 – 29 tuổi
Khi có bằng cấp hoặc học xong, những người ở độ tuổi đôi mươi thường kiếm việc làm. Điều nào trong số những điều sau bạn không thể làm ở Vương quốc Anh cho đến khi bạn 21 tuổi?
a. Có giấy phép lái xe
b. Nhận nuôi một đứa trẻ
c. Có bạn trai hoặc bạn gái
5) 30 – 49 tuổi
Ở tuổi này, nhiều người đã lập gia đình. Theo các nhà khoa học, nếu bạn kết hôn, có lẽ bạn sẽ __________.
a. thấy hạnh phúc
b. chết sớm hơn
c. sống lâu hơn
6) 50 – 59 tuổi
Mọi người thường trở thành ông bà ở độ tuổi này. Số cháu kỷ lục của một ông bà trên thế giới là bao nhiêu?
a. 99
b. 140
c. 247
7) 60 – 79 tuổi
Khi nhận lương hưu, người ta thường sống cuộc sống bình lặng, nhưng không phải lúc nào cũng vậy! Ví dụ, trong sự kiện Thế vận hội dành cho người cao tuổi ở Hoa Kỳ, những người lớn tuổi thi đấu ở mọi môn thể thao Olympic. Kỷ lục thế giới ở bộ môn 100 mét cho nữ độ tuổi trên 70 tuổi là gì?
a. 10,6 giây
d. 14,6 giây
c. 20,6 giây
8) 70 – 100 tuổi
Mọi người đang già đi. Năm 1900, tuổi thọ trung bình ở châu Âu là 43. Bây giờ là bao nhiêu?
a. Khoảng bảy mươi
b. Khoảng tám mươi
c. Khoảng chín mươi
Đáp án:
Mitchell thinks he’ll get a good job.
Hướng dẫn dịch:
Mitchell nghĩ anh ấy sẽ có được 1 công việc tốt.
Nội dung bài nghe:
I = Interviewer, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
1. Mitchell
I: What’s the best age, do you think?
M: The best age? Erm … I think maybe around twenty-one or twenty-two because at that age I’ll probably have a bit of money and a car. I work hard so I’m sure I’ll get a good job. I’ll definitely be living in my own place, that’s for sure.
2. Emma
I: What’s the best age to get married?
E: I think the best age to get married is probably around twenty-seven, something like that. I doubt that I’ll get married though because I like being single. You’ve got the freedom to do what you want to do.
3. Zara
I: What do you want to do when you’re older?
Z: I’m pretty sure that I’ll go to university and I might study engineering. After that, who knows? Maybe I’ll go travelling.
4. Joe
I: Do you think that you’ll get rich in the future?
J: You never know. I doubt it though. I don’t think I’ll be the boss of a company or anything like that. I don’t mind if I’m rich or not, as long as I’m happy and healthy and all my friends and family are, too.
5. Paul
I: Would you like to live to be 100?
P: Yeah, I would. But I’d like to be healthy and have someone to look after me when I get older. I think in the future most people will live until they’re 100 anyway.
Hướng dẫn dịch:
I = Người phỏng vấn, M = Mitchell, E = Emma, Z = Zara, J = Joe, P = Paul
1. Mitchell
I: Bạn nghĩ độ tuổi nào là đẹp nhất?
M: Độ tuổi đẹp nhất? Ừm… tôi nghĩ có lẽ khoảng 21 hoặc 22 vì ở độ tuổi đó tôi có thể có một ít tiền và một chiếc ô tô. Tôi làm việc chăm chỉ nên tôi chắc chắn mình sẽ kiếm được một công việc tốt. Tôi chắc chắn sẽ sống ở nhà của mình, đó là điều chắc chắn.
2. Emma
I: Khi nào là độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn?
E: Tôi nghĩ độ tuổi phù hợp nhất để kết hôn có lẽ là khoảng 27 tuổi, đại loại thế. Tôi không nghĩ rằng mình sẽ kết hôn vì tôi thích độc thân. Bạn có quyền tự do làm những gì bạn muốn làm.
3. Zara
I: Bạn muốn làm gì khi lớn lên?
Z: Tôi khá chắc chắn rằng mình sẽ học đại học và tôi có thể học ngành kỹ thuật. Sau đó, ai mà biết chứ? Có lẽ tôi sẽ đi du lịch.
4. Joe
I: Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ trở nên giàu có trong tương lai không?
J: Bạn không bao giờ biết được. Dù vậy tôi không tin vào điều đó. Tôi không nghĩ mình sẽ là chủ của một công ty hay bất cứ thứ gì tương tự. Tôi không quan tâm mình giàu có hay không, miễn là tôi hạnh phúc và khỏe mạnh và tất cả bạn bè và gia đình của tôi cũng vậy.
5. Paul
I: Bạn có muốn sống đến 100 tuổi không?
P: Có, tôi muốn. Nhưng tôi muốn được khỏe mạnh và có người chăm sóc tôi khi tôi già đi. Tôi nghĩ rằng trong tương lai hầu hết mọi người sẽ sống đến 100 tuổi.
1. What’s the best age to __________?
2. Do you think that you’ll _________ one day? Why (not)?
3. What do you want to do when ____________?
4. When do you think you’ll _________?
Gợi ý:
1. What’s the best age to get a boyfriend?
Maybe I’ll get a boyfriend when I am about 18 – 20 years old.
2. Do you think that you’ll get rich one day? Why (not)?
Yes, of courses. Hopefully, I’ll get rich one day. Because I am working so hard every day and I believe in a bright future.
3. What do you want to do when you get old?
When I get old, I want to travel around the country.
4. When do you think you’ll get married?
I might get married when I am about 28 years old.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Đưa ra dự đoán về tương lai:
1. Hy vọng là tôi sẽ _____________.
2. Tôi chắc chắn sẽ _____________.
3. Tôi chắc chắn sẽ không ____________.
4. Tôi khá chắc chắn mình sẽ ___________.
5. Tôi có thể ___________.
6. Có thể tôi sẽ __________.
7. Tôi không nghĩ tôi sẽ ___________.
8. Tôi không nghĩ mình sẽ ___________.
1. Độ tuổi tốt nhất để có bạn trai là bao nhiêu?
Có thể tôi sẽ có bạn trai khi tôi tầm 18 – 20 tuổi.
2. Bạn có nghĩ một ngày nào đó mình sẽ trở nên giàu có không? Tại sao (không)?
Có, tất nhiên. Hy vọng là một ngày nào đó tôi sẽ trở nên giàu có. Bởi vì tôi đang làm việc rất chăm chỉ mỗi ngày và tôi tin vào một tương lai tươi sáng.
3. Bạn muốn làm gì khi về già?
Khi tôi già, tôi muốn đi du lịch khắp đất nước.
4. Bạn nghĩ khi nào bạn sẽ kết hôn?
Tôi có thể sẽ kết hôn khi tôi khoảng 28 tuổi.
Gợi ý:
I think that we don’t have a perfect age. Because every age is a part of our life, and an important phase from our growing up until now. However, I think that being 16 – 25 years old can be a great time to explore different aspects of life and find out what we’re really passionate about. It’s also a time when we’re usually more carefree and less constrained.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng chúng ta không có một độ tuổi hoàn hảo. Bởi vì mỗi lứa tuổi đều là một phần cuộc đời của chúng ta, và là một giai đoạn quan trọng từ khi chúng ta trưởng thành cho đến bây giờ. Tuy nhiên, tôi nghĩ rằng độ tuổi 16 – 25 có thể là khoảng thời gian tuyệt vời để khám phá những khía cạnh khác nhau của cuộc sống và tìm ra điều ta thực sự đam mê. Đó cũng là lúc ta thường vô tư hơn và ít ràng buộc hơn.
Gợi ý:
Compared to previous generations, I have differences in appearance, lifestyle and mindset. For example, I was born and raised in a time when technology had a breakthrough, developed strongly, was exposed from an early age, so compared to my grandparents and parents, I was able to get acquainted with and use technology better.
Yes, I think people in the future will be different. Because humans have always evolved to adapt to changing living conditions and environments. In addition, today's life is more and more modern and changing, so people will also have certain changes in aspects such as appearance, physical strength and thinking.
Hướng dẫn dịch:
So với những thế hệ trước, tôi có sự khác biệt về cả ngoại hình, lối sống và suy nghĩ. Chẳng hạn, tôi sinh ra và lớn lên trong thời kỳ công nghệ có bước đột phá, phát triển mạnh mẽ, lại được tiếp xúc công nghệ từ nhỏ nên so với ông bà, cha mẹ, tôi được làm quen và sử dụng công nghệ tốt hơn.
Đúng, tôi nghĩ mọi người trong tương lai sẽ khác. Vì con người luôn tiến hóa để thích nghi với sự thay đổi của điều kiện và môi trường sống. Ngoài ra, cuộc sống ngày nay ngày càng hiện đại và nhiều biến đổi nên con người cũng sẽ có những thay đổi nhất định về các mặt như ngoại hình, thể lực và suy nghĩ.
What other changes are possible in the years ahead?
Which possibilities do you think are most likely?
Đáp án:
1. E |
2. C |
3. B |
4. A |
5. D |
Hướng dẫn dịch:
CÁC KHUÔN MẶT NGƯỜI TRONG TƯƠNG LAI
Con người đã thích nghi và thay đổi qua các thời đại và trừ khi một thảm họa hủy diệt Trái Đất, chúng ta có thể sẽ tồn tại và tiếp tục thay đổi. Các nhà khoa học đã nói rằng những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi. Trong tương lai xa hơn, có lẽ con người sẽ không chết mà chỉ cần mua các bộ phận cơ thể mới khi họ già đi!
Những thay đổi nào khác có thể xảy ra trong những năm tới?
1. Con người của kỉ nguyên thông tin
Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều, mắt và não bộ của chúng ta có thể sẽ trở nên lớn hơn để xử lý nhiều thông tin hơn.
2. Nhân loại mới
Nếu xảy ra chiến tranh khủng khiếp hoặc dịch bệnh, những người sống sót có thể rời khỏi thành phố và sống trong hang động. Họ sẽ trở nên khỏe hơn, nhiều lông hơn và nhanh nhẹn hơn.
3. Con người hoàn hảo
Nếu các nhà khoa học điều chỉnh gen của con người, liệu một số người có trả tiền để có những đứa con trông đẹp hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn những người 'bình thường' không?
4. Người máy
Những chiến binh của tương lai có thể là nửa người, nửa máy móc, với các bộ phận cơ thể siêu khỏe, mắt tự động phóng to và bộ não được kết nối bằng Wi-Fi với siêu máy tính.
5. Con người ngoài hành tinh
Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác. Nếu họ thích nghi với bầu khí quyển và lực hấp dẫn khác biệt trên một hành tinh khác, họ sẽ trông không giống con người trên Trái đất.
Những khả năng nào bạn nghĩ là có thể xảy ra nhất?
1. Who might live to be 150 years old?
2. What will probably cause our brains to get bigger?
3. What will people possibly do as the result of an epidemic or war?
4. What are the possible ways the children of the future will be different from now?
5. What might happen if the Earth gets overcrowded?
Đáp án:
1. Children born now might live to be 150 years old.
2. Using computers and screens more and more will probably cause our brains to get bigger.
3. People will possibly leave cities and live in caves as the result of an epidemic or war.
4. Children of the future might be better looking, healthier and more intelligent.
5. If the Earth gets overcrowded, humans will move to other planets.
Hướng dẫn dịch:
1. Ai có thể sống đến 150 tuổi?
Những đứa trẻ được sinh ra bây giờ có thể sống đến 150 tuổi.
2. Điều gì có thể khiến não của chúng ta lớn hơn?
Việc sử dụng máy tính và màn hình ngày càng nhiều có thể sẽ khiến bộ não chúng ta trở nên to hơn.
3. Mọi người có thể sẽ làm gì khi xảy ra dịch bệnh hoặc chiến tranh?
Nếu có chiến tranh hoặc dịch bệnh khủng khiếp, mọi người có thể sẽ rời khỏi thành phố và sống trong hang động.
4. Trẻ em trong tương lai có thể sẽ khác với bây giờ theo những phương diện nào?
Trẻ em trong tương lai có thể sẽ đẹp hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn.
5. Điều gì có thể xảy ra nếu Trái đất trở nên quá đông đúc?
Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, con người sẽ chuyển đến các hành tinh khác.
Đáp án:
- adapt (v): thích nghi, thích ứng
- destroy (v): phá hủy
- process (v): tiến hành, xử lý
- manipulate (v): điều chỉnh, điều khiển
- I doubt that we'll look the same. (Tôi không nghĩ chúng ta sẽ trông giống nhau.)
- I think computers will do everything for us. (Tôi nghĩ máy tính sẽ làm mọi thứ cho chúng ta.)
Gợi ý:
A: I doubt we can live until 150 years old.
B: I believe that people in the future won't be like us now, they may be many times smarter and healthier than us.
A: I think in the future, people can move to live on other planets like Mars.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi không nghĩ chúng ta có thể sống đến 150 tuổi.
B: Tôi tin rằng con người trong tương lai trông sẽ không giống chúng ta bây giờ, họ có thể thông minh và khỏe mạnh hơn chúng ta nhiều lần.
A: Tôi nghĩ trong tương lai, con người có thể chuyển đến sinh sống trên các hành tinh khác chẳng hạn như sao Hỏa.
Unit 5 Language Focus 1 trang 53
The first conditional with if and unless
1. Unless a catastrophe destroys the Earth,
2. If scientists manipulate human genes,
3. If humans adapt to conditions on another planet,
a. will people pay to have healthier children?
b. the human race won't look the same.
Đáp án:
1. c |
2. a |
3. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Trừ khi một thảm họa hủy diệt Trái đất, chúng ta có thể sẽ sống sót.
2. Nếu các nhà khoa học điều chỉnh gen người, liệu người ta có trả tiền để có những đứa con khỏe mạnh hơn không?
3. Nếu con người thích nghi với các điều kiện trên một hành tinh khác, loài người sẽ trông không giống nhau.
Đáp án:
1. future |
2. present |
3. will and won’t |
4. if…not |
5. first, second |
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC:
1. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về một sự kiện có thể xảy ra và kết quả của nó ở tương lai.
2. Chúng ta đưa ra tình huống bằng cách sử dụng if - nếu hoặc unless - trừ khi + thì hiện tại đơn.
3. Chúng ta diễn tả kết quả bằng cách sử dụng will và won’t + động từ nguyên thể không “to”.
4. Chúng ta sử dụng unless để nói nếu... không.
5. Khi mệnh đề if đứng đầu câu, chúng ta sử dụng dấu phẩy. Khi mệnh đề if đứng sau, chúng ta không cần dấu phẩy.
If the Earth gets too crowded, we'll move to other planets. (Nếu Trái đất trở nên quá đông đúc, chúng ta sẽ chuyển đến hành tinh khác.)
We'll move to other planets if the Earth gets too crowded. (Chúng ta sẽ chuyển đến các hành tinh khác nếu Trái đất trở nên quá đông đúc.)
1. If people ______ (live) on other planets, they ________ (miss) the Earth.
2. He ________ (get tired) if he __________ (not rest).
3. We ________ (not look) the same if we _________ (live) on Mars.
4. You _________ (miss) the bus unless you ________ (get up) now.
5. There __________ (be) a catastrophe unless we ___________ (protect) the environment.
Đáp án:
1. If people live on other planets, they will miss the Earth.
2. He will get tired if he doesn’t rest.
3. We won’t look the same if we live on Mars.
4. You will miss the bus unless you get up now.
→ You will miss the bus if you don’t get up now.
→ You won’t miss the bus if you get up now.
5. There will be a catastrophe unless we protect the environment.
→ There won’t be a catastrophe if we protect the environment.
→ There will be a catastrophe if we don’t protect the environment.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu con người sống ở hành tinh khác, họ sẽ nhớ Trái đất.
2. Anh ấy sẽ mệt nếu anh ấy không nghỉ ngơi.
3. Chúng ta sẽ trông không giống nhau nếu chúng ta sống trên sao Hỏa.
4. Bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt trừ khi bạn dậy ngay bây giờ.
→ Bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn không dậy ngay bây giờ.
→ Bạn sẽ không nhỡ chuyến xe buýt nếu bạn dậy ngay bây giờ.
5. Sẽ có thảm họa trừ khi chúng ta bảo vệ môi trường.
→ Sẽ không có thảm họa nếu chúng ta bảo vệ môi trường.
→ Sẽ có thảm họa nếu chúng ta không bảo vệ môi trường.
4 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): PRONUNCIATION: Sentence stress
Listen and repeat the sentences. (Nghe và lặp lại các câu sau.)
Bài nghe:
I won't get a job unless I study hard.
They did not want to go dancing with us.
How much cheese should we need?
Hướng dẫn dịch:
Tôi sẽ không kiếm được việc làm trừ khi tôi học hành chăm chỉ.
Họ đã không muốn đi khiêu vũ cùng chúng tôi.
Chúng ta cần bao nhiêu phô mai?
might and will
People will continue to change. (Con người sẽ tiếp tục thay đổi.)
Đáp án:
The writer thinks the situation “People will continue to change.” is more likely. Because in this sentence, the writer uses “will”.
Hướng dẫn dịch:
QUY TẮC:
Chúng ta sử dụng 'might' để đưa ra dự đoán khi chúng ta không chắc chắn.
Chúng ta sử dụng 'will' để đưa ra dự đoán khi chúng ta chắc chắn.
Tình huống “People will continue to change. (Con người sẽ tiếp tục thay đổi.)” người viết nghĩ là có nhiều khả năng xảy ra hơn. Bởi vì trong câu này, người viết sử dụng “will”.
6 (trang 53 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)
1. Lauren won't/ might not get a new bank account. She’s happy with the one she has now.
2. I'll/ I might live to be 100.
3. One thing's for sure - people will/ might continue to write about the future.
4. I won't/ might not buy that. I’m not sure.
5. Liverpool will/ might win. You never know!
Đáp án:
1. won’t |
2. I might |
3. will |
4. might not |
5. might |
Giải thích:
1. Câu phía sau nói rằng “She’s happy with the one she has now.” - Cô ấy hạnh phúc với cái mà cô ấy có bây giờ => câu phía trước dùng “won’t” thể hiện sự chắc chắn.
2. Câu thể hiện 1 dự đoán không chắc chắn, không có căn cứ. => dùng “might”.
3. Mệnh đề phía trước là “One thing's for sure - Có một điều chắc chắn” => câu thể hiện một dự đoán chắc chắn nên ta dùng “will”.
4. Câu phía sau là “I’m not sure – Tôi không chắc.” thể hiện sự không chắc chắn => dùng “might”.
5. Câu “You never know – Bạn không bao giờ biết được.” dùng để diễn tả một tình huống không thể dự đoán hoặc xác định chắc chắn những gì xảy ra trong tương lai => dùng “might”.
Hướng dẫn dịch:
1. Lauren sẽ không mở tài khoản ngân hàng mới. Cô ấy hạnh phúc với cái mà cô ấy có bây giờ.
2. Tôi có thể sẽ sống tới 100 tuổi.
3. Có một điều chắc chắn - mọi người sẽ tiếp tục viết về tương lai.
4. Tôi có thể sẽ không mua cái đó. Tôi không chắc.
5. Liverpool có thể sẽ giành chiến thắng. Bạn không bao giờ biết chắc được!
1. If I tell you a secret, ___________________?
2. What will happen if ____________________?
3. If you're rich in the future, will you _________________?
4. Will you be unhappy if _____________________.
5. If there are trips to other planets, will __________________?
- I might move to Australia. (Tôi có thể sẽ chuyển đến Úc.)
Gợi ý:
1. If I tell you a secret, will you keep it?
Yes, I will.
2. What will happen if I don’t do my homework?
You will be punished by the teacher.
3. If you're rich in the future, will you buy a car?
Yes, of course.
4. Will you be unhappy if you fail the exam?
Yes, so I will study hard to get good results in the upcoming exam.
5. If there are trips to other planets, will you go to Mars?
No, I want to go on a trip to the Moon.
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu tôi nói với bạn một bí mật, bạn sẽ giữ nó chứ?
Có, tôi sẽ làm vậy.
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu tôi không làm bài tập về nhà?
Bạn sẽ bị giáo viên phạt.
3. Nếu sau này bạn giàu có, bạn sẽ mua ô tô chứ?
Có, tất nhiên rồi.
4. Bạn có buồn không nếu thi trượt?
Có, vì vậy tôi sẽ học tập chăm chỉ để đạt kết quả tốt trong kỳ thi sắp tới.
5. Nếu có chuyến du hành đến các hành tinh khác, bạn có lên sao Hỏa không?
Không, tôi muốn đi đến Mặt Trăng.
Unit 5 Vocabulary and Listening trang 54
THINK! (trang 54 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): How old will you be in ten years' time? Where do you think you will be? (Bạn sẽ bao nhiêu tuổi trong thời gian mười năm nữa? Bạn nghĩ mình sẽ ở đâu?)
Where do YOU see YOURSELF in ten years’ time?
Why do people tie themselves down? Why not take some time out? Go travelling while you're young!
Me, too! I'm going to travel around Australia and teach myself to surf.
Where are you going to earn money to get to Australia?
I totally agree. Good luck with that, Marcus!
Đáp án:
- settle down: ổn định, an cư lập nghiệp - have a family: lập gia đình - tie themselves down: tự trói buộc mình xuống - take some time out: dành thời gian ra ngoài - have fun: vui vẻ - take up a sport: tham gia một môn thể thao - enjoy myself: tận hưởng bản thân - travel around: du lịch vòng quanh - earn money: kiếm tiền - start up my own business: bắt đầu sự nghiệp kinh doanh của riêng mình - make a million dollars: kiếm một triệu đô la - retire young: về hưu sớm - waste time: lãng phí thời gian - look after yourself: chăm sóc bản thân - get involved with a charity: tham gia một tổ chức từ thiện - spend some time abroad: dành thời gian ở nước ngoài |
I think taking up a sport, looking after yourself, getting involved with a charity and spending some time abroad helping people are good ideas for a healthy life.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ tham gia một môn thể thao, chăm sóc bản thân, tham gia vào một tổ chức từ thiện và dành thời gian ở nước ngoài để giúp đỡ mọi người là những ý tưởng tốt để có một cuộc sống lành mạnh.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
BẠN thấy BẢN THÂN MÌNH ở đâu sau mười năm nữa?
Decklen
Đầu tiên tôi thấy mình hoàn thành học đại học. Sau đó, tôi sẽ kiếm được một công việc tốt, ổn định và lập gia đình. Thật không thể chờ đợi!
Earlybird
Tại sao mọi người lại tự trói buộc mình nhỉ? Tại sao không dành một chút thời gian ra ngoài? Hãy đi du lịch khi bạn còn trẻ!
DeeLee33
Đó là những gì tôi nghĩ! Tôi không muốn một công việc tốt. Tôi muốn vui chơi. Tôi sẽ tham gia một môn thể thao như karate hoặc nhảy dù và tận hưởng bản thân. Trong hai năm, tôi hy vọng rằng mình sẽ đạt được đai đen và tôi sẽ rất hạnh phúc.
Earlybird
Tôi cũng vậy! Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh nước Úc và tự học lướt sóng.
Marcus
Bạn sẽ kiếm tiền ở đâu để đến Úc?
Earlybird
Tôi sẽ thành lập doanh nghiệp của riêng mình, kiếm một triệu đô la trong hai năm, sau đó tôi sẽ nghỉ hưu sớm và đi du lịch khắp thế giới. Tại sao phải lãng phí thời gian làm việc cả đời chứ?
Marcus
Tôi nghĩ điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân - nhưng còn những người khác thì sao? Tôi muốn tham gia vào một tổ chức từ thiện và dành thời gian ở nước ngoài để giúp đỡ mọi người.
DeeLee33
Tôi hoàn toàn đồng ý. Chúc may mắn với điều đó, Marcus!
1. I enjoy myself when I ___________________.
2. When I’m older, I’m going to travel around ________________ and other countries.
3. I want to take up a sport like ________________.
4. Don’t waste time _____________________.
5. To look after yourself, you should _________________.
Gợi ý:
1. I enjoy myself when I listen to music in the evening.
2. When I’m older, I’m going to travel around France and other countries.
3. I want to take up a sport like volleyball or soccer.
4. Don’t waste time on social media.
5. To look after yourself, you should eat healthy and sleep early.
Hướng dẫn dịch:
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP:
Nhớ từ vựng mới
Việc tự viết ra ví dụ giúp bạn nhớ từ vựng mới một cách dễ dàng hơn.
1. Tôi tự tận hưởng bản thân khi nghe nhạc vào buổi tối.
2. Khi tôi lớn hơn, tôi sẽ đi du lịch khắp nước Pháp và các nước khác.
3. Tôi muốn tham gia một môn thể thao như bóng chuyền hoặc bóng đá.
4. Đừng lãng phí thời gian vào mạng xã hội.
5. Để chăm sóc bản thân, bạn nên ăn uống lành mạnh và ngủ sớm.
Đáp án:
DeeLee33, Marcus, Earlybird, Decklen
Hướng dẫn dịch:
1. DeeLee33
Tôi nghĩ mọi người đang quá nghiêm túc. Cuộc sống chính là tận hưởng bản thân! Tôi muốn có công việc trong một cửa hàng hoặc đại loại vậy, sau đó tôi có thể kiếm được một chút tiền và tận hưởng thật nhiều! Tôi thực sự mong muốn được tập karate. Nhưng tôi cũng muốn thử sức với những môn khác - bóng rổ, bóng đá - thậm chí có thể là các môn thể thao mạo hiểm!
2. Marcus
Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian ra ngoài trước khi vào đại học, và nơi đầu tiên tôi muốn đến là Châu Phi. Có rất nhiều tổ chức từ thiện khác nhau ở đó và tôi muốn làm việc với một trong số họ. Tôi nghĩ điều quan trọng là giúp đỡ người khác và tạo ra sự khác biệt.
3. EarlyBird
Trong thời gian mười năm tới? Chà, tôi sẽ không học nữa khi tôi đã rời trường. Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng. Cứ chờ xem...
4. Decklen
Tôi biết hầu hết các chàng trai ở độ tuổi của tôi nghĩ rằng tôi kỳ lạ, nhưng tôi thực sự thích trẻ con - tôi xuất thân từ một đại gia đình lớn, bạn hiểu chứ - và tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt trước, đó là điều quan trọng. Sau đó, tôi muốn làm việc chăm chỉ với một công ty tốt và hy vọng ổn định cuộc sống. Trong thời gian mười năm tới, tôi sẽ hạnh phúc. Tôi cảm thấy khá lạc quan về tương lai.
1. Speaker 1 thinks that having money is the most important thing.
2. Speaker 2 has been to university.
4. Speaker 4 thinks education is important.
Đáp án:
1. false (Speaker 1 thinks that life is about enjoying yourself.)
2. false (Speaker 2 hasn’t been to university, but he is going to take some time out before he goes.)
3. true
4. true
Giải thích:
1. Thông tin: Life is about enjoying yourself! I want to get a job in a shop or something, then I can earn a bit and enjoy myself a lot! (Sống là tận hưởng! Tôi muốn có công việc trong 1 cửa hàng hoặc đại loại vậy, kiếm ít tiền và tận hưởng!)
2. Thông tin: I'm definitely going to take some time out before I go to university. (Tôi chắc chắn sẽ dành thời gian ra bên ngoài trước khi vào đại học.) => có nghĩa người này chưa học đại học.
3. Thông tin: I want to get a job and start earning money straight away. I'm hoping to work for myself. I've been teaching myself computer coding. I've got a couple of really good apps which I think I can make a lot of money with. (Tôi muốn có một công việc và bắt đầu kiếm tiền ngay lập tức. Tôi hy vọng được làm việc cho chính mình. Tôi đã tự học lập trình máy tính. Tôi có một vài ứng dụng thực sự tốt mà tôi nghĩ mình có thể kiếm được nhiều tiền với chúng.)
4. Thông tin: I'm hoping I'll have a large family of my own one day, I want to get a good education first, that's important. (Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi sẽ có một gia đình lớn của riêng mình, tôi muốn có được một nền giáo dục tốt trước, đó là điều quan trọng.)
Hướng dẫn dịch:
1. Diễn giả số 1 cho rằng có tiền là quan trọng nhất. -> Sai (Diễn giả số 1 nghĩ rằng cuộc sống là để tận hưởng bản thân.)
2. Diễn giả số 2 đang học đại học. -> Sai (Diễn giả số 2 chưa học đại học, nhưng anh ấy sẽ dành thời gian ra ngoài trước khi học đại học.)
3. Diễn giả số 3 có nhiều tham vọng. -> Đúng
4. Diễn giả số 4 nghĩ rằng giáo dục là quan trọng. -> Đúng
Language point: Reflexive pronouns
1. I saw ____________ in the mirror.
2. He sent ____________ an email.
3. We always enjoy _____________ on holiday.
Đáp án:
Five sentences with reflexive pronouns in the online forum:
- I see myself finishing university first.
- Why do people tie themselves down?
- I'll take up a sport like karate or skydiving and enjoy myself.
- I'm going to travel around Australia and teach myself to surf.
- I think it’s important to look after yourself.
1. I saw myself in the mirror.
2. He sent himself an email.
3. We always enjoy ourselves on holiday.
Hướng dẫn dịch:
Năm câu với đại từ phản thân trong diễn đàn trực tuyến:
- Trước tiên tôi thấy bản thân mình tốt nghiệp đại học.
- Tại sao người ta lại tự trói buộc bản thân mình vậy?
- Tôi sẽ tham gia một môn thể thao như karate hoặc nhảy dù và tận hưởng bản thân.
- Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh nước Úc và tự học lướt sóng.
- Tôi nghĩ điều quan trọng là phải chăm sóc bản thân.
1. Tôi đã nhìn chính mình trong gương.
2. Anh ấy đã tự gửi cho chính mình một bức thư điện tử.
3. Chúng tôi luôn tận hưởng bản thân vào kì nghỉ.
Gợi ý:
A: I think I will travel around Europe and learn foreign languages myself.
B: I’d like to get involved with a charity and help orphans.
A: I think it’s a good idea to take up a sport to look after ourselves.
B: I want to earn more money and retire young in the future.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi nghĩ mình sẽ đi du lịch vòng quanh châu Âu và tự học ngoại ngữ.
B: Tôi muốn tham gia vào một tổ chức từ thiện và giúp đỡ trẻ mồ côi.
A: Tôi nghĩ rằng chúng ta nên tham gia một môn thể thao để chăm sóc bản thân.
B: Tôi muốn kiếm thật nhiều tiền nghỉ hưu sớm trong tương lai.
Unit 5 Language Focus 2 trang 55
will and be going to
a. I'm ___________ start up my own business.
Đáp án:
a. I'm going to start up my own business.
=> This sentence refers to a definite plan or intention.
b. I’ll retire young.
=> This sentence refers to a general prediction.
Hướng dẫn dịch:
a. Tôi sẽ bắt đầu việc kinh doanh riêng của mình.
=> Câu này đề cập đến một kế hoạch hoặc ý định cụ thể.
b. Tôi sẽ nghỉ hưu sớm.
=> Câu này đề cập đến một dự đoán chung.
1. Do you think you will/ are going to travel into space?
2. How many people will/ are going to live on Earth in 2100?
3. Do you think that one day you'll/ you’re going to be famous?
4. Who will/ is going to take up a new sport this summer?
5. Will you/ Are you going to watch TV tonight?
Đáp án:
1. will |
2. will |
3. you’ll |
4. is going to |
5. Are you going to |
Giải thích:
1. Câu có “think” – hỏi về một dự đoán => dùng “will”.
2. Câu hỏi về một dự đoán chung trong tương lai => dùng “will”.
3. Câu có “think” – hỏi về một dự đoán chung => dùng “will”.
4. Câu nói về một dự định tại thời điểm xác định trong tương lai “this summer – mùa hè này” => dùng “be going to”.
5. Câu hỏi về một dự định cụ thể xảy ra trong tương lai gần “tonight” => dùng “be going to”
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ du hành vào không gian không?
2. Sẽ có bao nhiêu người sẽ sống trên Trái đất vào năm 2100?
3. Bạn có nghĩ rằng một ngày nào đó mình sẽ nổi tiếng không?
4. Ai sẽ tham gia một môn thể thao mới trong mùa hè này?
5. Bạn sẽ xem TV tối nay chứ?
Joe: I’ve decided that (1) ____________ (I / teach) myself the guitar.
Sam: Great! That (2) ____________ (be) fun. When (3) __________ (you / start) learning?
Sam: Oh, that’s a good idea. I’m sure (7) ______________ (you / enjoy) yourself there.
(8) _____________ (the weather / be) good, do you think?
Joe: I’ve no idea, but (9) ________________ (I / not change) my plans.
Sam: I’m sure (10) ______________ (you /learn) quickly.
Đáp án:
1. I’m going to teach
2. will be/ ’ll be
3. will you/ are you going to start
4. my mother will buy
5. I’m going to buy
6. I’m going to visit
7. you’ll enjoy
8. Will the weather be
9. I’m not going to change
10. you’ll learn
Hướng dẫn dịch:
Joe: Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ tự học guitar.
Sam: Tuyệt vời! Nó sẽ thú vị đó. Khi nào bạn sẽ bắt đầu học?
Joe: Tôi không chắc. Tôi không nghĩ rằng mẹ tôi sẽ mua cho tôi một cây đàn guitar, vì vậy trước tiên tôi sẽ mua cho mình một cây đàn giá không quá cao. Sau đó tôi sẽ đến lễ hội âm nhạc ngoài trời vào tháng tới để luyện tập với những người khác.
Sam: Ồ, đó là một ý kiến hay. Tôi chắc chắn bạn sẽ tận hưởng bản thân ở đó.
Bạn nghĩ thời tiết sẽ tốt chứ?
Joe: Tôi không biết, nhưng tôi sẽ không thay đổi kế hoạch của mình.
Sam: Tôi chắc chắn bạn sẽ học nhanh thôi.
Joe: Tôi cũng hy vọng vậy.
Future continuous
NOT I'll be being happy. (KHÔNG VIẾT Tôi sẽ đang hạnh phúc.)
Đáp án:
1. will be in progress |
2. don’t use |
Hướng dẫn dịch:
CÁC QUY TẮC:
1. Thì tương lai tiếp diễn dự đoán hoặc mô tả một hành động mà chúng ta nghĩ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Chúng ta không sử dụng các thì tiếp diễn với các động từ trạng thái như: be (thì, là, ở), seem (dường như)...
1. watching TV / you / be / will / been / this time tomorrow / ?
2. the match / won't / don't / we / be / watching / on Sunday
3. will / staying / you / are / in a hotel / be / this time next week / ?
4. studying here / I / be / won't / to / when I'm older
5. humans / living / live / be / will / in the future / on Mars / ?
Đáp án:
1. Will you be watching TV this time tomorrow? (been)
2. We won’t be watching the match on Sunday. (don’t)
3. Will you be staying in a hotel this time next week? (are)
4. I won’t be studying here when I’m older. (to)
5. Will humans be living on Mars in the future? (live)
Hướng dẫn dịch:
1. Giờ này ngày mai bạn đang xem TV đúng không?
2. Chúng tôi sẽ đang không xem trận đấu vào Chủ nhật.
3. Bạn sẽ đang ở khách sạn vào thời điểm này tuần tới đúng chứ?
4. Tôi sẽ không học ở đây khi tôi lớn hơn.
5. Trong tương lai con người sẽ đang sống trên sao Hỏa phải không?
Gợi ý:
Do you think you will be doing your homework on Saturday morning?
How many planets do you think people will be living in fifty years’ time?
Where will you be studying later?
What will you be watching on TV tonight?
What will you be wearing this time tomorrow?
Do you think your brother will be working abroad next year?
Hướng dẫn dịch:
Bạn có nghĩ rằng bạn sẽ đang làm bài tập về nhà vào sáng thứ Bảy không?
Bạn nghĩ con người sẽ đang sinh sống ở bao nhiêu hành tinh trong thời gian 50 năm nữa?
Bạn sẽ đang học ở đâu sau này?
Bạn sẽ đang xem gì trên TV tối nay?
Bạn sẽ đang mặc gì vào giờ này ngày mai?
Bạn có nghĩ rằng anh trai bạn sẽ đang làm việc ở nước ngoài năm tới không?
Gợi ý:
In ten years’ time, I’ll be working for a big company and making lots of money. Then I’ll be buying a house myself for me and my family.
I’ll be traveling around my country in ten years’ time. Then I’ll be participating in volunteer organizations in remote areas to help poor children.
I will learn about cooking and business, then I’ll be opening a chain of my own restaurants.
Hướng dẫn dịch:
Trong thời gian mười năm nữa, tôi sẽ đang làm việc cho một công ty lớn và kiếm được nhiều tiền. Khi đó, tôi sẽ tự mua nhà cho mình và gia đình.
Tôi sẽ đang đi du lịch vòng quanh đất nước của mình sau mười năm nữa. Khi đó tôi sẽ đang tham gia các tổ chức tình nguyện ở vùng sâu vùng xa để giúp đỡ trẻ em nghèo.
Tôi sẽ học nấu ăn và kinh doanh, khi đó tôi sẽ đang mở một chuỗi nhà hàng của riêng mình.
Gợi ý:
Yes, I am busy over the next few days. Tomorrow, I have midterm Math and English exams. The day after, I have a workshop after-school and in the afternoon I have a piano class. On the weekend, I have a picnic with my class.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi bận rộn trong vài ngày tới. Ngày mai, tôi có bài kiểm tra giữa kỳ môn Toán và Tiếng Anh. Ngày hôm sau, tôi có một hội thảo sau giờ học và vào buổi chiều, tôi có một lớp học piano. Vào cuối tuần, tôi có một chuyến dã ngoại với lớp của mình.
Aldo: So, Pamela, you've got a busy day ahead.
Pamela: I know, it’s (1) boring / crazy.
Pamela: Yes, what time does that start?
Pamela: But I have auditions for the new show today, remember? The auditions start at ten.
Aldo: Yes, I know. We're going to make sure you'll be (4) late / on time.
Aldo: What? Why didn’t you tell me?
Pamela: I'm telling you now! Can you remind me to tell him about the (5) fun / new plans, too?
Đáp án:
1. crazy |
2. important |
3. earlier |
4. on time |
5. new |
Three things that Pamela is doing today are: getting a meeting this afternoon with the television executives, having auditions for the new show at ten and meeting the director for lunch at 2.00 p.m.
Hướng dẫn dịch:
Ba việc mà Pamela sẽ làm hôm nay là: có một cuộc họp vào chiều nay với các nhà điều hành của đài truyền hình, có buổi thử giọng cho chương trình mới lúc mười giờ và gặp đạo diễn để ăn trưa lúc 2 giờ chiều.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Aldo: Vậy, Pamela, bạn có một ngày bận rộn phía trước.
Pamela: Tôi biết, thật điên rồ.
Aldo: Đó là điều xảy ra khi bạn quan trọng! Đừng quên chiều nay bạn có một cuộc họp với các nhà điều hành đài truyền hình. Họ sẽ hỏi về kế hoạch mới của bạn cho chương trình truyền hình.
Pamela: Vâng, mấy giờ thì bắt đầu vậy?
Aldo: Cuộc họp bắt đầu lúc 12 giờ 30 phút ở trung tâm thành phố, vì vậy bạn phải đến đó sớm hơn một chút. Tôi sẽ cố gắng đặt taxi cho bạn lúc 11 giờ 45 phút.
Pamela: Nhưng hôm nay tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới, nhớ không? Buổi thử giọng bắt đầu lúc mười giờ.
Aldo: Vâng, tôi biết. Chúng tôi sẽ đảm bảo bạn sẽ đến đúng giờ.
Pamela: Tôi cũng hy vọng vậy. Chúng ta sẽ xem xét... Ồ, nhân tiện, tôi sẽ gặp giám đốc vào bữa trưa hôm nay lúc 2 giờ chiều.
Aldo: Cái gì? Tại sao bạn không nói với tôi?
Pamela: Tôi đang nói với bạn bây giờ đây! Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?
Aldo: Được thôi, bạn nói sao cũng được!
Đáp án:
1. busy day |
2. meeting |
3. auditions for the new show |
4. about the new plans |
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Nói về các kế hoạch
You’ve got a busy day ahead. (Bạn có một ngày bận rộn phía trước.)
Don’t forget you’ve got a meeting this afternoon. (Đừng quên bạn có một cuộc họp vào chiều nay.)
I have auditions for the new show today, remember? (Tôi có buổi thử giọng cho chương trình mới ngày hôm nay, nhớ không?)
Can you remind me to tell him about the new plans, too? (Bạn có thể nhắc tôi nói với anh ấy về kế hoạch mới không?)
3 (trang 56 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Work in pairs. Practice the dialogue. (Làm việc theo cặp. Thực hành cuộc đối thoại.)
B: Remind me to help with dinner. (Hãy nhắc tôi giúp chuẩn bị bữa tối.)
Gợi ý:
1. history homework
You have history homework today, remember?
2. guitar lesson
You've got your guitar lesson this afternoon.
3. help with dinner
Don’t forget you’ve helped with dinner.
4. go to bed on time
Can you remind me to go to bed on time?
Hướng dẫn dịch:
1. bài tập về nhà môn Lịch sử
Hôm nay bạn có bài tập về nhà môn Lịch sử, nhớ không?
2. tiết học guitar
Bạn có tiết học guitar vào chiều nay.
3. giúp chuẩn bị bữa tối
Đừng quên bạn cần giúp chuẩn bị bữa tối.
4. đi ngủ đúng giờ
Bạn có thể nhắc tôi đi ngủ đúng giờ không?
Student A: Tell Student B about everything you have to do today: exams, then a football match.
Gợi ý:
A: I've got a busy day ahead.
B: Oh, it can be crazy.
A: I have final exams this morning. And in the afternoon, I have a football match. It starts at 15.30, so I have to be there a little earlier to prepare.
B: But don’t forget we’ve got an end – of – term party after the exams this evening.
A: Oh, I know. What time does that start?
B: The party starts at 19.00. We’re going to have dinner and outdoor activities.
A: So we are going to make sure to be on time. Can you come to pick me at 18.30?
B: OK, see you again.
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi có một ngày bận rộn phía trước.
B: Ồ, nó thật điên rồ.
A: Tôi có bài kiểm tra cuối kỳ vào sáng nay. Và vào buổi chiều, tôi có một trận đấu bóng đá. Trận đấu bắt đầu lúc 15:30, vì vậy tôi phải có mặt sớm hơn một chút để chuẩn bị.
B: Nhưng đừng quên chúng ta có một bữa tiệc kết thúc học kỳ sau kỳ thi vào tối nay.
A: Ồ, tôi biết. Mấy giờ thì nó bắt đầu thế?
B: Bữa tiệc bắt đầu lúc 19:00. Chúng ta sẽ ăn tối và tham gia các hoạt động ngoài trời.
A: Vì vậy, chúng ta sẽ phải đảm bảo có mặt đúng giờ. Bạn có thể đến đón tôi lúc 18:30 không?
B: Được, hẹn gặp lại bạn.
Gợi ý:
Yes, I believe that if our earth gets too crowded, we will move to another planet.
With the prospect that in the future there will be no land to live on, humanity will find a new home in space, most notably the idea of sending humans to Mars to live. I supposed that the colonization of many planets will ensure our existence thousands of years from now. Mars is an ideal planet for us because it's the right size, close to Earth, and has frozen water on its surface.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi tin rằng nếu trái đất của chúng ta trở nên quá đông đúc, chúng ta sẽ chuyển đến hành tinh khác.
Với viễn cảnh trong tương lai sẽ không còn đất để sinh sống, loài người sẽ tìm kiếm ngôi nhà mới ngoài không gian, tiêu biểu nhất là ý tưởng đưa con người lên sao Hỏa sinh sống. Tôi cho rằng việc đưa con người lên sinh sống ở nhiều hành tinh sẽ đảm bảo cho sự tồn tại của chúng ta hàng nghìn năm kể từ bây giờ. Sao Hỏa là một hành tinh lý tưởng cho chúng ta vì nó có kích thước phù hợp, gần giống với Trái Đất và có nước đóng băng trên bề mặt.
Gợi ý:
Yes, I want to live on another planet when the Earth is too crowded. Because it can be a chance to help people become stronger and more flexible. There will be more opportunities to explore a new ecosystem with new resources. In addition, on another planet, humans are also going to develop new technology and new vehicles, such as flying cars or teleporting portals to better our life.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn sống ở một hành tinh khác khi Trái đất trở nên quá đông đúc. Bởi đó có thể là cơ hội giúp con người trở nên khỏe mạnh và linh hoạt hơn. Sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới với các nguồn tài nguyên mới. Ngoài ra, ở một hành tinh khác, con người cũng có thể sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hay cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ chuyển đến một nơi nào khác trong vũ trụ rộng lớn này nếu 'ngôi nhà' của chúng ta trở nên quá đông đúc? Đây là suy nghĩ của tôi về một hành tinh lý tưởng để sinh sống.
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ. Loài người sẽ phải tìm cách thích nghi với môi trường mới. Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới. Chúng ta sẽ khám phá những loại động vật và thực vật nào? Ai biết! Chúng ta sẽ kết bạn và sống với người bản xứ chứ?
Hơn nữa, với trí tuệ và nguồn lực mới của chúng ta, tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh. Con người sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hoặc cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Trên đây là một số quan điểm của tôi về cuộc sống lý tưởng trên hành tinh khác. Bạn nghĩ gì về chúng? Hãy cho tôi biết trong phần bình luận nhé.
Đáp án:
KEY PHRASES
Speculating about the future
I wonder what it would be like to set foot on an exotic ground.
I suppose that we will be stronger and more flexible.
I guess there will be more chances to explore a new ecosystem, too.
I imagine that we will surely thrive.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Suy đoán về tương lai
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ.
Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới.
Tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh.
Language point: to-infinitive to express purposes (động từ nguyên thể có “to” để diễn đạt mục đích)
Đáp án:
The words in blue: to live, to adapt, to explore, to better.
The writer uses to-infinitive to express purposes.
Hướng dẫn dịch:
Các từ màu xanh lam là: to live, to adapt, to explore, to better.
Người viết sử dụng động từ nguyên mẫu có ‘to’ để diễn đạt mục đích.
2. They will go to a restaurant |
Đáp án:
1 – c. I called my mom to tell her the truth.
2 – d. They will go to a restaurant to have dinner with their friends.
3 – a. The students need more time to decorate their classroom.
4 – b. Telescopes were invented to help people observe the sky.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã gọi cho mẹ tôi để nói cho bà biết sự thật.
2. Họ sẽ đến một nhà hàng để ăn tối với bạn bè.
3. Các học sinh cần nhiều thời gian hơn để trang trí lớp học của chúng.
4. Kính viễn vọng được phát minh để giúp mọi người quan sát bầu trời.
Gợi ý:
My ideal planet for humans to live on would provide a suitable amount of energy and heat for life to thrive. I suppose that we will be taller, stronger and more intelligent in our new life. The planet would have a diverse range of landscapes, which has a comfortable climate that was not too extreme, with plenty of freshwater sources and a variety of plant and animal species to support a healthy ecosystem. I expect that the inhabitants will have a strong sense of community and a deep connection to the natural environment, with a shared commitment to preserving the planet for future generations. In terms of technology, humans will invent advanced infrastructure to support modern living, including reliable communication networks, efficient transportation systems, and sustainable sources of energy.
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT A. YÊU CẦU Viết một blog (80-100 từ) về hành tinh lý tưởng của bạn để sinh sống. B. SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI 1. Bạn có thể sẽ có những thay đổi gì trong cuộc sống mới? 2. Bạn mong đợi thấy điều gì trong thế giới mới? 3. Bạn sẽ đang làm gì ở đó? 4. Con người sẽ phát minh ra công nghệ hiện đại mới nào? C. VIẾT Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B và blog mẫu để giúp bạn. D. KIỂM TRA - động từ nguyên mẫu có “to” để diễn đạt mục đích - thì tương lai đơn - thì tương lai tiếp diễn - thì tương lai gần be going to - các cụm từ khóa |
Hành tinh lý tưởng của tôi để con người sinh sống sẽ cung cấp một nguồn năng lượng và nhiệt phù hợp để sự sống phát triển. Tôi cho rằng chúng ta sẽ cao lớn hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn trong cuộc sống mới. Hành tinh sẽ có nhiều cảnh quan đa dạng, có khí hậu thoải mái không quá khắc nghiệt, có nhiều nguồn nước ngọt và nhiều loài động thực vật để hỗ trợ một hệ sinh thái lành mạnh. Tôi kỳ vọng rằng cư dân sẽ có ý thức cộng đồng mạnh mẽ và mối liên hệ sâu sắc với môi trường tự nhiên, với cam kết chung là bảo tồn hành tinh cho các thế hệ tương lai. Về mặt công nghệ, con người sẽ phát minh ra cơ sở hạ tầng tiên tiến để hỗ trợ cuộc sống hiện đại, bao gồm mạng lưới liên lạc đáng tin cậy, hệ thống giao thông hiệu quả và nguồn năng lượng bền vững.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo