Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Writing (trang 57) - Friends Plus
Lời giải bài tập Unit 5: Years ahead lớp 8 Writing trang 57 trong Unit 5: Years ahead Tiếng Anh lớp 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 5: Years ahead.
Tiếng Anh lớp 8 Unit 5 Writing trang 57 - Friends Plus
Gợi ý:
Yes, I believe that if our earth gets too crowded, we will move to another planet.
With the prospect that in the future there will be no land to live on, humanity will find a new home in space, most notably the idea of sending humans to Mars to live. I supposed that the colonization of many planets will ensure our existence thousands of years from now. Mars is an ideal planet for us because it's the right size, close to Earth, and has frozen water on its surface.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi tin rằng nếu trái đất của chúng ta trở nên quá đông đúc, chúng ta sẽ chuyển đến hành tinh khác.
Với viễn cảnh trong tương lai sẽ không còn đất để sinh sống, loài người sẽ tìm kiếm ngôi nhà mới ngoài không gian, tiêu biểu nhất là ý tưởng đưa con người lên sao Hỏa sinh sống. Tôi cho rằng việc đưa con người lên sinh sống ở nhiều hành tinh sẽ đảm bảo cho sự tồn tại của chúng ta hàng nghìn năm kể từ bây giờ. Sao Hỏa là một hành tinh lý tưởng cho chúng ta vì nó có kích thước phù hợp, gần giống với Trái Đất và có nước đóng băng trên bề mặt.
Gợi ý:
Yes, I want to live on another planet when the Earth is too crowded. Because it can be a chance to help people become stronger and more flexible. There will be more opportunities to explore a new ecosystem with new resources. In addition, on another planet, humans are also going to develop new technology and new vehicles, such as flying cars or teleporting portals to better our life.
Hướng dẫn dịch:
Có, tôi muốn sống ở một hành tinh khác khi Trái đất trở nên quá đông đúc. Bởi đó có thể là cơ hội giúp con người trở nên khỏe mạnh và linh hoạt hơn. Sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới với các nguồn tài nguyên mới. Ngoài ra, ở một hành tinh khác, con người cũng có thể sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hay cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ chuyển đến một nơi nào khác trong vũ trụ rộng lớn này nếu 'ngôi nhà' của chúng ta trở nên quá đông đúc? Đây là suy nghĩ của tôi về một hành tinh lý tưởng để sinh sống.
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ. Loài người sẽ phải tìm cách thích nghi với môi trường mới. Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới. Chúng ta sẽ khám phá những loại động vật và thực vật nào? Ai biết! Chúng ta sẽ kết bạn và sống với người bản xứ chứ?
Hơn nữa, với trí tuệ và nguồn lực mới của chúng ta, tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh. Con người sẽ phát triển công nghệ mới và phương tiện đi lại mới, chẳng hạn như ô tô bay hoặc cổng dịch chuyển để cải thiện cuộc sống.
Trên đây là một số quan điểm của tôi về cuộc sống lý tưởng trên hành tinh khác. Bạn nghĩ gì về chúng? Hãy cho tôi biết trong phần bình luận nhé.
Đáp án:
KEY PHRASES
Speculating about the future
I wonder what it would be like to set foot on an exotic ground.
I suppose that we will be stronger and more flexible.
I guess there will be more chances to explore a new ecosystem, too.
I imagine that we will surely thrive.
Hướng dẫn dịch:
CÁC CỤM TỪ KHÓA:
Suy đoán về tương lai
Tôi tự hỏi sẽ như thế nào khi đặt chân lên một vùng đất xa lạ.
Tôi cho rằng chúng ta sẽ khỏe mạnh và linh hoạt hơn.
Tôi đoán cũng sẽ có nhiều cơ hội hơn để khám phá một hệ sinh thái mới.
Tôi tưởng tượng rằng chúng ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh.
Language point: to-infinitive to express purposes (động từ nguyên thể có “to” để diễn đạt mục đích)
Đáp án:
The words in blue: to live, to adapt, to explore, to better.
The writer uses to-infinitive to express purposes.
Hướng dẫn dịch:
Các từ màu xanh lam là: to live, to adapt, to explore, to better.
Người viết sử dụng động từ nguyên mẫu có ‘to’ để diễn đạt mục đích.
2. They will go to a restaurant |
Đáp án:
1 – c. I called my mom to tell her the truth.
2 – d. They will go to a restaurant to have dinner with their friends.
3 – a. The students need more time to decorate their classroom.
4 – b. Telescopes were invented to help people observe the sky.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã gọi cho mẹ tôi để nói cho bà biết sự thật.
2. Họ sẽ đến một nhà hàng để ăn tối với bạn bè.
3. Các học sinh cần nhiều thời gian hơn để trang trí lớp học của chúng.
4. Kính viễn vọng được phát minh để giúp mọi người quan sát bầu trời.
Gợi ý:
My ideal planet for humans to live on would provide a suitable amount of energy and heat for life to thrive. I suppose that we will be taller, stronger and more intelligent in our new life. The planet would have a diverse range of landscapes, which has a comfortable climate that was not too extreme, with plenty of freshwater sources and a variety of plant and animal species to support a healthy ecosystem. I expect that the inhabitants will have a strong sense of community and a deep connection to the natural environment, with a shared commitment to preserving the planet for future generations. In terms of technology, humans will invent advanced infrastructure to support modern living, including reliable communication networks, efficient transportation systems, and sustainable sources of energy.
Hướng dẫn dịch:
HƯỚNG DẪN VIẾT A. YÊU CẦU Viết một blog (80-100 từ) về hành tinh lý tưởng của bạn để sinh sống. B. SUY NGHĨ VÀ LẬP DÀN BÀI 1. Bạn có thể sẽ có những thay đổi gì trong cuộc sống mới? 2. Bạn mong đợi thấy điều gì trong thế giới mới? 3. Bạn sẽ đang làm gì ở đó? 4. Con người sẽ phát minh ra công nghệ hiện đại mới nào? C. VIẾT Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B và blog mẫu để giúp bạn. D. KIỂM TRA - động từ nguyên mẫu có “to” để diễn đạt mục đích - thì tương lai đơn - thì tương lai tiếp diễn - thì tương lai gần be going to - các cụm từ khóa |
Hành tinh lý tưởng của tôi để con người sinh sống sẽ cung cấp một nguồn năng lượng và nhiệt phù hợp để sự sống phát triển. Tôi cho rằng chúng ta sẽ cao lớn hơn, khỏe mạnh hơn và thông minh hơn trong cuộc sống mới. Hành tinh sẽ có nhiều cảnh quan đa dạng, có khí hậu thoải mái không quá khắc nghiệt, có nhiều nguồn nước ngọt và nhiều loài động thực vật để hỗ trợ một hệ sinh thái lành mạnh. Tôi kỳ vọng rằng cư dân sẽ có ý thức cộng đồng mạnh mẽ và mối liên hệ sâu sắc với môi trường tự nhiên, với cam kết chung là bảo tồn hành tinh cho các thế hệ tương lai. Về mặt công nghệ, con người sẽ phát minh ra cơ sở hạ tầng tiên tiến để hỗ trợ cuộc sống hiện đại, bao gồm mạng lưới liên lạc đáng tin cậy, hệ thống giao thông hiệu quả và nguồn năng lượng bền vững.
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo