1. Ben likes science fiction books which were written / popular a long time ago.
Lời giải câu 11 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus) trong Progress review 4 Tiếng Anh 8 Friends Plus hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8.
Tiếng Anh 8 Progress review 4 trang 86, 87, 88, 89 - Friends Plus
11 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen to a lesson about films. Choose the correct words. (Nghe một bài học về phim ảnh. Chọn từ đúng.)
Bài nghe:
1. Ben likes science fiction books which were written / popular a long time ago.
2. Ben wants to see how the director / actor presents the world in the future.
3. Ben likes / doesn’t like watching films which were adapted from a book he’s read before.
4. Katie says actors become great / famous when they’re the winner of an award or when they receive an Oscar nomination.
5. Katie doesn’t want to see the same actors / directors all the time.
6. Tom thinks stars in Hollywood / foreign films look like supermodels.
Đáp án:
1. written |
2. director |
3. likes |
4. famous |
5. actors |
6. Hollywood |
Hướng dẫn dịch:
1. Ben thích những cuốn sách khoa học viễn tưởng đã được viết từ lâu.
2. Ben muốn xem đạo diễn trình bày thế giới trong tương lai như thế nào.
3. Ben thích xem những bộ phim được chuyển thể từ một cuốn sách mà anh ấy đã đọc trước đây.
4. Katie nói rằng các diễn viên trở nên nổi tiếng khi họ giành được giải thưởng hoặc khi họ nhận được đề cử Oscar.
5. Katie không muốn lúc nào cũng xem cùng một diễn viên.
6. Tom nghĩ các ngôi sao trong phim Hollywood trông giống siêu mẫu.
Nội dung bài nghe:
T = Teacher, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Good morning, class. Today, we’re continuing our lesson about your favourite films. What genres of films do you usually watch and why? Ben?
B: I love science fiction films. It’s a very popular genre now. I read a lot of science fiction books, too. I prefer the ones which were written a while ago, like Orson Scott Card’s Ender’s Game. It’s interesting to think what the world might be like in the future. I especially enjoy watching films which were adapted from a book. It’s fun to compare how I saw the story differently from the director. Sometimes I’m disappointed, but usually I love the director’s vision.
T: I hadn’t thought of it like that before. Would you rather choose a film because the director is good or because the actors are stars? Katie, what do you think makes a great film?
K: It’s hard to say. I think good actors and directors help films to be great. But I don’t like it when the same actors appear in almost every film. They become really famous when they’re the winner of an important award or when they receive an Oscar nomination. Then they’re everywhere! It might stop other actors from becoming stars.
T: Does anyone agree with Katie? Tom?
T: I do. Hollywood stars are sometimes too much. I love watching foreign films because the actors seem to be less perfect and not like supermodels. They seem more real.
T: That’s an interesting view. What other types of films would you like to see more of?
Hướng dẫn dịch bài nghe:
T = Giáo viên, B = Ben, K = Katie, TO = Tom
T: Chào buổi sáng cả lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục bài học về những bộ phim yêu thích của các em. Các em thường xem thể loại phim nào và tại sao? Ben?
B: Em thích phim khoa học viễn tưởng. Đó là một thể loại rất phổ biến hiện nay. Em cũng đọc rất nhiều sách khoa học viễn tưởng. Em thích những cuốn được viết cách đây một thời gian, chẳng hạn như Ender's Game của Orson Scott Card. Thật thú vị khi suy nghĩ thế giới sẽ như thế nào trong tương lai. Em đặc biệt thích xem những bộ phim được chuyển thể từ sách. Thật thú vị khi so sánh cách em nhìn nhận câu chuyện khác với đạo diễn. Đôi khi em thất vọng, nhưng thường thì em thích tầm nhìn của đạo diễn.
T: Trước đây tôi chưa từng nghĩ đến điều đó. Em chọn phim vì đạo diễn giỏi hay vì diễn viên là ngôi sao? Katie, em nghĩ điều gì tạo nên một bộ phim hay?
K: Thật khó để nói. Em nghĩ những diễn viên và đạo diễn giỏi sẽ giúp những bộ phim trở nên tuyệt vời. Nhưng em không thích việc các diễn viên giống nhau xuất hiện trong hầu hết các bộ phim. Họ thực sự nổi tiếng khi giành được một giải thưởng quan trọng hoặc khi nhận được đề cử Oscar. Sau đó, họ ở khắp mọi nơi! Nó có thể ngăn cản các diễn viên khác trở thành ngôi sao.
T: Có ai đồng ý với Katie không? Tom?
TO: Em đồng ý. Các ngôi sao Hollywood đôi khi quá nhiều. Em thích xem phim nước ngoài vì diễn viên có vẻ kém hoàn hảo và không giống siêu mẫu. Họ có vẻ thật hơn.
T: Đó là một quan điểm thú vị. Các em muốn xem thêm thể loại phim nào khác không?
Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Anh 8 sách Friends Plus hay, chi tiết khác:
1 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. stop something from being allowed b_______ 2. suggest a plan p_______...
2 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. Her life was saved because the firefighters __________ promptly. 2. I'm sure you will __________ greatly from doing this course...
3 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. 'I always eat lots of fresh fruit and drink lots of milk.' 2. 'I can call a taxi very quickly.'...
4 (trang 86 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. Molly thinks she is sympathetic, ______, ______, generous and ______...
5 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. It’s hot, so we’re drinking cold water. 2. It isn’t raining, so I’m not wearing a coat. 3. Clara isn’t at school because she’s ill...
6 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Katy: Excuse me, do you have a moment to help me with a (1)_______ ? Usain: What’s it about?...
7 (trang 87 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): My school in London plans to introduce regular lessons about healthy eating. But is it right for a school to teach students about what they should eat?...
8 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. film about difficult relationships 2. exciting film with new experiences and places 3. exciting film that can be scary...
9 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. My new school is h_ _ _. There are three separate buildings and about eighty classrooms...
10 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. This film was awarded / awarding / won two Oscars last year. 2. This type of Blu-ray disc don’t / isn’t / aren’t sold in the UK...
11 (trang 88 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. Ben likes science fiction books which were written / popular a long time ago...
12 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): 1. They showed this film at the Lincoln Cinema. 2. A French company made these film cameras...
13 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Blake: What do you fancy doing? Cheryl: How (1)_______ downloading a film? Blake: All right. What about Love, Rosie?...
14 (trang 89 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): I’d like to (1) _______ about a TV miniseries I watched recently called The White Queen. It was (2) _______ by James Kent, Jamie Payne and Colin Teague...
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo