Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Cánh diều): Phép cộng, phép trừ phân số
Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 3. Phép cộng, phép trừ phân số sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6 Bài 3.
Giải sách bài tập Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Bài 27 trang 37 SBT Toán 6 Tập 2:
Tính các tổng sau (tính hợp lí nếu có thể):
a) 7−27+−827; b) 613+−1739; c) −1713+25101+413;
d) −137+35+−17; e) −59+815+4−9+715.
Lời giải
a) 7−27+−827=−727+−827=−1527=−59.
b) 613+−1739=1839+−1739=139.
c) −1713+25101+413=(−1713+413)+25101
=−1313+25101=(−1)+25101
=−101101+25101=−76101.
d) −137+35+−17=(−137+−17)+35
=−147+35=(−2)+35
=−105+35=−75.
e) −59+815+4−9+715
=(−59+−49)+(815+715)
=−99+1515=(−1)+1=0.
Bài 28 trang 37 SBT Toán 6 Tập 2:
a) A=12+−38+59 và B=13−30+1745+−718;
b) C=1225+−815+−49 và D=−512+49+11−6;
c) M=13+2−5+72 và N=19−7+215+−27;
d) P=3424+−815+110 và Q=821+1+1−21.
Lời giải
a) Ta có:
A=12+−38+59=3672+−2772+4072=4972
và B=13−30+1745+−718=−3990+3490+−3590=−4090=−49.
Do 4972>0 và −49<0 nên 4972>−49.
Vậy A > B.
b) Ta có:
C=1225+−815+−49=108225+−120225+−100225=−112225
và D=−512+49+11−6=−1536+1636+−6636=−6536.
Vì – 112 > – 225 nên −112225>−225225=−1
và – 65 < – 36 nên −6536<−3636=−1
Suy ra −112225>−1>−6536 hay C > – 1 > D.
Vậy C > D.
c) Ta có:
M=13+2−5+72=1030+−1230+10530=10330=31330
và N=19−7+215+−27=(−197+−27)+215
=−217+215=(−3)+215=−155+215=65=115.
Do đó 31330>3>115 hay M > N.
Vậy M > N.
d) Ta có:
P=3424+−815+110=1712+−815+110=8560+−3260+660=5960<1
và Q=821+1+1−21=(821+−121)+1=721+1=13+1=113>1.
Do đó P < 1 < Q.
Vậy P < Q.
Bài 29 trang 37 SBT Toán 6 Tập 2:
Không tính trực tiếp, chứng tỏ tổng của ba phân số sau: 2011;2031;2051 nhỏ hơn 72.
Lời giải
Đặt A=2011+2031+2051.
“Làm trội” mỗi phân số để tính toán cho đơn giản:
2011<2010=2; 2031<2030=23; 2051<2050=25.
Do đó A<2+23+25.
Suy ra A<3015+1015+615=4615=3115
Ta so sánh 3115 và 72=312.
Do 15 > 2 nên 115<12 do đó 3115<312=72
Hay A<3115<72.
Vậy tổng của ba phân số 2011; 2031; 2051 nhỏ hơn 72.
Bài 30 trang 37, 38 SBT Toán 6 Tập 2:
C. −45+97 N. 721+9−36 O. 1+−111
B. 1115+9−10 Ô. (−1824)+15−21 G. −310+724
Ả. 12+(−13) H. −321+642 Â. 2+7−9 U. 27−8577
Lời giải
Ta thực hiện các phép tính:
C. −45+97=−2835+4535=1735;
N. 721+9−36=13+−14=412+−312=112;
O. 1+−111=1111+−111=1011;
B. 1115+9−10=2230+−2730=−530=−16;
Ô. (−1824)+15−21=−34+−57=−2128+−2028=−4128;
G. −310+724=−72240+70240=−2240=−1120;
Ả. 12+(−13)=36+−26=16;
H. −321+642=−321+321=0 ;
Â. 2+7−9=189+−79=119;
U. 27−8577=2277−8577=−6377=−911.
Ta điền như sau:
N |
G |
Ô |
B |
Ả |
O |
C |
H |
 |
U |
112 |
−1120 |
−4128 |
−16 |
16 |
1011 |
1735 |
0 |
119 |
−911 |
Vậy tên giáo sư đó là “NGÔ BẢO CHÂU”.
Bài 31 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
b) −813+717+2113≤x≤−914+3+5−14.
Lời giải
a) Ta có:
−57+1+30−7≤x≤−16+13+56
−57+77+−307≤x≤−16+26+56
−287≤x≤66
–4 ≤ x ≤ 1
Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.
Vậy x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1}.
b) Ta có:
−813+717+2113≤x≤−914+3+5−14
(−813+2113)+717≤x≤(−914+−514)+3
1313+717≤x≤−1414+3
1+717≤x≤−1+3
1+717≤x≤2
Do đó 1 < x ≤ 2.
Mà x ∈ ℤ, suy ra x=2.
Vậy x = 2.
Bài 32 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Tìm tổng các phân số đồng thời lớn hơn −12, nhỏ hơn −13 và có tử là 5.
Lời giải
Giả sử các phân số có tử là 5 có dạng 5x (x ∈ ℤ, x ≠ 0).
Ta có −12<5x<−13 suy ra 5−10<5x<5−15
Do đó –10 > x > –15.
Mà x ∈ ℤ, suy ra x ∈ {–11; –12; –13; –14}.
Khi đó các phân số cần tìm là 5−11; 5−12; 5−13; 5−14.
Tổng các phân số trên là:
5−11+5−12+5−13+5−14
=−5 46012 012+−5 00512 012+−4 62012 012+−4 29012 012
=−19 37512 012.
Vậy tổng cần tìm bằng −19 37512 012.
Bài 33 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Cả ba ô tô chuyển được số long nhãn là:
13+15+29=1545+945+1045=3445 (số long nhãn trong kho).
Vậy cả ba ô tô chuyển được 3445 số long nhãn trong kho.
Bài 34 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Do người thứ hai khởi hành sau người thứ nhất 2 giờ nên sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì người thứ nhất đã đi được 3 giờ.
Người thứ nhất đi xe đạp từ A đến B hết 5 giờ nên trong 1 giờ người đi xe đạp đi được 15 quãng đường. Do đó trong 3 giờ người đi xe đạp đi được 35 quãng đường.
Người thứ hai đi xe máy từ B về A hết 2 giờ nên trong 1 giờ người đi xe máy đi được 12 quãng đường.
Tổng quãng đường hai người đã đi là:
35+12=610+510=1110 (quãng đường).
Vì 1110>1 nên tổng quãng đường hai người đi được đã lớn hơn quãng đường AB, do đó hai người đã gặp nhau.
Vậy sau khi người thứ hai đi được 1 giờ thì hai người đã gặp nhau.
Bài 35 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Số học trò học Toán, học Nhạc và đang suy nghĩ là:
12+14+17=1428+728+428=2528 (số học trò).
Số học trò còn lại là: 1−2528=328 (số học trò).
Do đó 328 số học trò tương ứng với 3 người.
Vậy số học trò của Py-ta-go là 28 người.
Bài 36 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Có 5 quả cam chia đều cho 6 người thì mỗi người được 56 quả cam.
Ta có: 56=3+26=36+26=12+13.
Do đó mỗi người được 12 quả cam và 13 quả cam nữa.
Vì vậy để không phải cắt bất kì một quả cam nào thành 6 phần bằng nhau ta sẽ chia như sau:
Lấy 3 quả cam, mỗi quả chia thành 2 phần bằng nhau thì có đủ 6 phần cho 6 người.
Lấy 2 quả cam còn lại, mỗi quả chia 3 thì được 6 phần bằng nhau cũng đủ chia cho 6 người.
Bài 37 trang 38 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ nhất:
−934+317=−934+634=−334;
317+12=634+1734=2334;
−334+2334=2034=1017;
Áp dụng quy tắc cho tháp số thứ hai:
736+−89=736+−3236=−2536;
−89+−718=−1618+−718=−2318;
−2536+−2318=−2536+−4636=−7136.
Vậy ta điền được các phân số vào tháp số như sau:
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án