Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên  

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 1. Phân số với tử và mẫu là số nguyên sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6 Bài 1.

1 950 lượt xem


Giải sách bài tập Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên  

Bài 1 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1) 

Hãy biểu diễn bằng phần tô màu:

a) 34 của hình vuông (Hình 1);

b) 23 của hình chữ nhật (Hình 2).

Lời giải

a) Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau rồi tô màu 3 phần (hình vẽ).

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1) 

b) Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần (hình vẽ).

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1) 

Bài 2 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2: Phần tô màu trong Hình 3 biểu diễn phân số nào?

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1) 

Lời giải

Ta thấy hình chữ nhật được chia làm 8 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần nên phần tô màu biểu diễn phân số 38. 

Bài 3 trang 30 SBT Toán 6 Tập 2:

Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số?

a) 9,411,5;  b) 80; 

c) 71;  d) n2 (n  ℤ).

Lời giải

Phân số có dạng ab với a, b là các số nguyên và b ≠ 0.

Cách viết 9,411,5 không cho ta phân số vì 9,4 và 11,5 không phải là số nguyên.

Cách viết 80 không cho ta phân số vì mẫu số bằng 0.

Cách viết 71 cho ta phân số vì 7; 1 là các số nguyên và 1 ≠ 0.

Cách viết n2 cho ta phân số vì n; 2 là các số nguyên và 2 ≠ 0.

Vậy cách viết c) và d) cho ta phân số.

Bài 4 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2: Trong các cặp phân số sau đây, cặp phân số nào bằng nhau? Vì sao?

37 và 614; 124 và 93; 139 và 139; – 5 và 102; 2x6 và x3 (x  ℤ).

Lời giải

• Do 3 . (–14) ≠ 7 . 6 nên 37 và 614 không bằng nhau.

• Do 12 . 3 = (–4) . (–9) nên 124=93.

• Do (–13) . (–9) = 9 . 13 nên 139=139.

• Do – 5 = 51 và (–5) . 2 = 1. (–10) nên – 5 = 102.

• Do với x  ℤ thì 2x . 3 = 6 . x nên 2x6=x3.

Bài 5 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2: Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu là số nguyên dương:

a) 3271; b) 1417;

c) 539; d) xy (x  ℤ, y  ℤ, y > 0).

Lời giải

a) 3271=32.171.1=3271;

b) 1417=14.117.1=1417;

c) 539=5.139.1=539;

d) xy=x.1y.1=xy (x  ℤ, y  ℤ, y > 0).

Bài 6 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2: Tìm các số nguyên x và y, biết:

a) 4x=y21=2849;

b) x7=9y và x > y;

c) x15=3y và x < y < 0;

d) xy=2128.

Lời giải

a) Ta có 2849=28:749:7=47 

Do đó

4x=47 nên x = 7;

y21=47 nên y . 7 = 21 . 4 = 84

Suy ra y = 84 : 7 = 12.

Vậy x = 7, y = 12.

b) Ta có x7=9y nên x . y = 7 . 9 = 63.

Mà 63 = 63.1 = 21.3 = 9.7 = (–1).(–63) = (–3).(–21) = (–7).(–9)

Lại có x > y nên ta có bảng sau:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1)

c) Ta có x15=3y nên x . y = 15 . 3 = 45.

Mà 45 = (–45).(–1) = (–15).(–3) = (–9).(–5) = 45.1 = 15.3 = 9.5

Lại có x < y < 0 nên ta có bảng sau:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1)

d) Ta có xy=2128=21:728:7=34=3k4k với k  ℤ, k ≠ 0.

Do đó có vô số giá trị x, y thoả mãn x = 3k và y = 4k (k  ℤ, k ≠ 0).

Bài 7 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2: Rút gọn về phân số tối giản:

a) 147252; b) 765900; c) 11.311.8176;

d) 35.248.36; e) 84.4549.54.

Lời giải

a) 147252=147:21252:21=712;

b) 765900=765:45900:45=1720;

c) 11.311.8176=11.3811=11.511=5;

d) 35.248.36=35.23+123.35+1=35.23.223.35.3=23;

e) 84.4549.54=7.12.5.97.7.6.9=12.57.6=2.6.57.6=107.

Bài 8 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:

Giải thích tại sao các phân số sau đây bằng nhau:

a) 630224=4516; b) 352  352470  470=176235;

c) 199...99999...95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Lời giải

a) 630224=630:14224:14=4516;

b) 352  352470  470=352  352:1  001470  470:1  001

=352470=352:2470:2=176235;



c) 199...99999...95=15 (Biết rằng có 100 chữ số 9 ở tử số và 100 chữ số 9 ở mẫu số).

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1)

     100 chữ số 9             100 chữ số 9

Do đó 199...99999...95=15.

Bài 9 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:

Cho biểu thức A=3n+2.

a) Số nguyên n phải thoả mãn điều kiện gì để A là phân số?

b) Tìm phân số A khi n = 0, n = 2, n = – 7.

c) Tìm các số nguyên n để A là một số nguyên.

Lời giải

a) Để A=3n+2 là phân số thì n + 2 là số nguyên khác 0, tức n là số nguyên khác – 2.

b) Xét biểu thức A=3n+2.

• Với n = 0 thì A=30+2=32.

• Với n = 2 thì A=32+2=34.

• Với n = –7 thì A=37+2=35.

c) Với n là số nguyên, để A=3n+2 là một số nguyên thì 3  (n + 2) hay (n + 2) là ước của 3.

Mà Ư(3) = {–3; –1; 1; 3} nên (n + 2)  {–3; –1; 1; 3}.

Ta có bảng sau:

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Cánh diều): Phân số với tử và mẫu là số nguyên    (ảnh 1)

Vậy n  {–5; –3; –1; 1}.

Bài 10 trang 31 SBT Toán 6 Tập 2:

Cho phân số A=1+2+3+...+911+12+13+...+19.

a) Rút gọn A.

b) Hãy xoá một số hạng ở tử và xoá một số hạng ở mẫu của phân số A để được phân số mới có giá trị vẫn bằng A.

Lời giải

a) Ta có 1 + 2 + 3 + … + 9 = 9.9+12=45;

11 + 12 + 13 + … + 19 = 9.19+112=135.

Khi đó A=1+2+3+...+911+12+13+...+19=45135=4545.3=13.

Vậy A=13. 

b) Gọi số hạng cần xoá ở tử là m, số hạng cần xoá ở mẫu là n (1 ≤ m ≤ 9; 11 ≤ n ≤ 19; m, n  ℕ).

Khi đó ta có 45m135n=13 

Suy ra 3 . (45 – m) = (135 – n) . 1

Hay 3 . 45 – 3 . m = 135 – n

       135 – 3m = 135 – n

       3m = n

Ta có bảng sau:

m

1

2

3

4

5

6

7

8

9

n = 3m

3

(loại)

6

(loại)

9

(loại)

12

(chọn)

15

(chọn)

18

(chọn)

21

(loại)

24

(loại)

27

(loại)

 Khi đó:

• Xoá số 4 ở tử và xoá số 12 ở mẫu, ta được kết quả 45413512=41123=41:41123:41=13;

• Xoá số 5 ở tử và xoá số 15 ở mẫu, ta được kết quả 45513515=40120=40:40120:40=13;

• Xoá số 6 ở tử và xoá số 18 ở mẫu, ta được kết quả 45613518=39117=39:39117:39=13.

Bài 11 trang 31, 32 SBT Toán 6 Tập 2:

a) Một mẫu Bắc Bộ bằng 3 600 m2. Một mẫu Bắc Bộ bằng bao nhiêu phần của một héc-ta?

b) Một pao (pound) bằng 0,45 kg. Một pao bằng bao nhiêu phần của một ki-lô-gam?

c) Một vòi nước chảy vào bể không có nước trong 48 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi vào bể không có nước trong 36 phút thì lượng nước chiếm bao nhiêu phần bể?

Lời giải

a) Vì 1 000 m2 = 1 ha

Nên 3 600 m2 = 3  6001  000=3  600:4001  000:400=925 ha.

Vậy một mẫu Bắc Bộ bằng 925 héc-ta.

b) Ta có 0,45 = 45100=45:5100:5=920.

Vậy 0,45 kg = 920 kg.

c) Do vòi chảy 48 phút vào bể không có nước thì đầy bể nên mỗi phút vòi chảy được

148 phần của bể.

Vậy 36 phút vòi chảy được 36.148=3648=36:1248:12=34 phần của bể.

Bài 12 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2:

Cô giáo khuyên em điều gì?

Chọn số thích hợp cho ?. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các số tìm được vào các ô ở bảng dưới cùng để biết lời khuyên của cô giáo.

Â. 59=10?         L. 128=?6           I. ?14=237          Ờ. 3412=17? 

N. 24?=65         V. 157=15?       G. 912=?36          H. 715=21? 

A. 813=?39         M. ?11=22121        C. 317=15?       Ẹ. 49=?27 

 Lời giải

• Â. 59=10? suy ra 5.?=9.10 

Do đó ?=9.105=9.5.25=9.21=18;

• L. 128=?6 suy ra 12.6=8.? 

Do đó ?=12.68=728=9;

• I. ?14=237 suy ra ?.7=14.23 

Do đó ?=14.237=2.7.237=2.23=46;

• Ờ. 3412=17? suy ra 34.?=12.17 

Do đó ?=12.1734=2.6.172.17=6;

• N. 24?=65 suy ra 24.5=?.6 

Do đó ?=24.56=4.6.56=4.5=20;

• V. 157=15? suy ra 15.?=7.15 

Do đó  ?=7.1515=7.1515=7;

• G. 912=?36 suy ra 9.36=12.?  

Do đó ?=9.3612=9.3.1212=9.3=27;

• H. 715=21? suy ra 7.?=15.21 

Do đó ?=15.217=15.3.77=15.3=45;

• A. 813=?39 suy ra 8.39=13.? 

Do đó ?=8.3913=8.3.1313=8.3=24;

• M. ?11=22121 suy ra ?.121=11.22 

Do đó ?=11.22121=11.11.211.11=2;

• C. 317=15? suy ra 3.?=17.15 

Do đó ?=17.153=17.3.53=17.5=85;

• Ẹ. 49=?27 suy ra 4.27=9.? 

Do đó ?=4.279=4.3.99=4.3=12.

Ta có bảng sau:

V

Â

N

G

L

I

C

H

A

M

7

–18

–20

–27

–9

6

–46

85

45

24

–2

12

Vậy cô giáo khuyên em “VÂNG LỜI CHA MẸ”.

Bài 13 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Cho phân số 59. Phải cộng thêm vào tử và mẫu cùng một số nào để được phân số mới có giá trị bằng phân số 29?

Lời giải

Gọi số cộng thêm vào tử và mẫu là m.

Khi đó ta có phân số mới là 5+m9+m=29

Suy ra:

(–5 + m) . 9 = (9 + m) . 2

(–5) . 9 + m . 9 = 9 . 2 + m . 2

–45 + 9m = 18 + 2m

9m – 2m = 18 + 45

7m = 63

m = 63 : 7 = 9.

Vậy số cần cộng thêm vào tử và mẫu là 9.

Bài 14 trang 32 SBT Toán 6 Tập 2: Chứng tỏ rằng 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

Lời giải

Gọi d = ƯCLN(14n + 3; 21n + 4).

Khi đó 14n + 3 và 21n + 4 chia hết cho d.

Suy ra 3 . (14n + 3) và 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Do đó 3 . (14n + 3) – 2 . (21n + 4) chia hết cho d.

Hay 3 . 14n + 3 . 3 – 2 . 21n – 2 . 4 chia hết cho d.

Từ đó suy ra 42n + 9 – 42n – 8 = 1 chia hết cho d.

Khi đó ta có d = 1.

Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay 14n+321n+4 là phân số tối giản (n là số tự nhiên).

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Bài 3: Phép cộng, phép trừ phân số

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

1 950 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: