Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Cánh diều): Số thập phân  

Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 5. Số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6 Bài 5.

1 800 31/01/2023


Giải sách bài tập Toán 6 Bài 5: Số thập phân  

Bài 53 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Dưới đây là bảng số liệu của 5 nước châu Âu mà nam giới có chiều cao trung bình cao nhất:

Tên nước

Phần Lan

Na Uy

Thuỵ Điển

Hà Lan

Đan Mạch

Chiều cao

(cm)

181,31

182,58

184,61

185

183,59

 

(Nguồn: https://www.yan.vn)

Đọc số liệu trên, cho biết nam giới có chiều cao trung bình cao nhất thuộc nước nào? Thấp nhất thuộc nước nào?

Lời giải

Đọc bảng số liệu trên ta thấy:

• Chiều cao trung bình của nam giới Phần Lan là 181,31 cm.

• Chiều cao trung bình của nam giới Na Uy là 182,58 cm.

• Chiều cao trung bình của nam giới Thuỵ Điển là 184,61 cm.

• Chiều cao trung bình của nam giới Hà Lan là 185 cm.

• Chiều cao trung bình của nam giới Đan Mạch là 183,59 cm.

Ta có 185 > 184,61 > 183,59 > 182,58 > 181,31.

Do đó, Hà Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới cao nhất với 185 cm; Phần Lan là nước có chiều cao trung bình của nam giới thấp nhất với 181,31 cm.

Bài 54 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Hươu cao cổ đực có chiều cao 5,8 m, cá voi xanh dài 33 m, cá mập voi dài 15 m, kì đà Kô-mô-đô dài 3,5 m, trăn mắt võng dài 10,7 m. Hãy đổi các số liệu đo độ dài trên theo đơn vị héc-tô-mét.

Lời giải

Đổi: 1 m = 1100 hm = 0,01 hm.

5,8 m = 0,058 hm.

33 m = 0,33 hm.

15 m = 0,15 hm.

3,5 m = 0,035 hm.

10,7 m = 0,107 hm.

Bài 55 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Viết các phân số và hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân:

17100;  1001  000;  725;  194;  2665;  45250;  238;  36400;  14692  000.

Lời giải

Ta viết phân số và hỗn số dưới dạng số thập phân như sau:

17100=0,17;

1001  000=0,1;

725=28100=0,28;  

194=475100=4,75;

2665=25=410=0,4;

45250=950=18100=0,18;

238=23751  000=2,375;

36400=9100=0,09;

14692  000=1234510  000=1,2345.

Bài 56 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

0,475; 0,45; 2,85; 0,31; 0,052; 2,013; 0,007.

Lời giải

Ta viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản như sau:

0,475=4751  000=475:251  000:25=1940;

0,45=45100=45:5100:5=920;

2,85=285100=285:5100:5=5720;

0,31=31100;

0,052=521  000=52:41  000:4=13250;

2,013=2  0131  000;

0,007=71  000.

Bài 57 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Tìm điều kiện của số tự nhiên n để phân số n+2300 viết được dưới dạng phân số thập phân.

Lời giải

Ta có n+2300=n+23.100 nên n+2300 viết được thành phân số thập phân nếu (n + 2)  3

Suy ra n + 2 = 3k hay n = 3k  2, k  ℕ*.

Thử lại với n = 3k  2, k  ℕ* ta có:

n+2300=3k2+2300=3k300=k100 

Khi đó n+2300 viết được thành phân số thập phân.

Vậy n = 3k  2, k  ℕ*.

Bài 58 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Sao Thuỷ có bề mặt rất giống với bề mặt của Mặt Trăng và có khối lượng nặng bằng 0,055 lần Trái Đất; Sao Kim có khí quyển nóng bỏng với khối lượng nặng bằng 0,816 lần Trái Đất. Hãy viết các số thập phân trên dưới dạng phân số tối giản.

Lời giải

Ta viết các số thập phân dưới dạng phân số tối giản như sau:

0,055=551  000=55:51  000:5=11200;

0,816=8161  000=816:81  000:8=102125.

Bài 59 trang 44 SBT Toán 6 Tập 2:

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01;

b) 23,049; 23,051; 23,105; 23,150;

c) 13,5; 3,5; 2,995; 7,65;

d)  0,7;  0,696; 0,69; 0,609.

Lời giải

a) 8,017; 8,107; 8,710; 8,01

Ta thấy các số đều có phần nguyên là 8.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 < 7 nên 8,017 < 8,107 < 8,710 và 8,01 < 8,107 < 8,710.

Xét hai số thập phân 8,017 và 8,01 = 8,010.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Do 0 < 7 nên 8,010 < 8,017 hay 8,01 < 8,017.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: 8,01; 8,017; 8,107; 8,710.

b) 23,049; 23,051; 23,105; 23,150

Xét ba số thập phân: 23,051; 23,105; 23,150.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 0 < 1 nên 23,051 < 23,105 và 23,051 < 23,150.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau của hai số thập phân 23,105 và 23,150 là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 5 nên 23,105 < 23,150.

Suy ra 23,051 < 23,105 < 23,150.

Nên – 23,051 > 23,105 > – 23,150.

Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:

23,150 < – 23,105 < – 23,051 < 23,049.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 23,150;– 23,105; – 23,051; 23,049.

c) 13,5; 3,5; 2,995; 7,65

Xét ba số thập phân: 13,5; 2,995; 7,65.

Do 13 > 7 > 2 nên 13,5 > 7,65 > 2,995.

Do đó – 13,5 < – 7,65 < – 2,995.

Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:

13,5 < – 7,65 < – 2,995 < 3,5.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 13,5; – 7,65; – 2,995; 3,5.

d)  0,7;  0,696; 0,69; 0,609

Ta chia các số thập phân trên thành hai nhóm:

 Nhóm 1: gồm hai số thập phân âm  0,7;  0,696.

Nhóm 2: gồm hai số thập phân dương 0,69; 0,609.

+ So sánh nhóm 1: – 0,7 và  0,696.

Xét hai số thập phân 0,7 và 0,696.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần mười. Do 7 > 6 nên 0,7 > 0,696.

Do đó – 0,7 < 0,696.

+ So sánh nhóm 2: 0,69 và 0,609.

Kể từ trái sang phải, cặp chữ số cùng hàng đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần trăm. Do 0 < 9 nên 0,609 < 0,69.

Mà số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương nên ta có:

0,7 < 0,696 < 0,609 < 0,69.

Vậy viết các số theo thứ tự tăng dần là: – 0,7; 0,696; 0,609; 0,69.

Bài 60 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

Bốn bạn Đức, Trung, Kiên, Nguyên cùng đo chiều cao. Đức cao 1,39 m, Trung cao 1 320 mm, Kiên cao một mét rưỡi, Nguyên cao 1 m 390 mm.

a) Bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất?

b) Những bạn nào có chiều cao bằng nhau?

Lời giải

Ta có:

Bạn Đức cao 1,39 m = 1 390 mm.

Bạn Trung cao 1 320 mm.

Bạn Kiên cao một mét rưỡi tức là 1,5 m = 1 500 mm.

Bạn Nguyên cao 1 m 390 mm = 1 390 mm.

Ta có 1 320 mm < 1 390 mm < 1 500 mm.

a) Bạn Kiên cao nhất (1 500 mm), bạn Trung thấp nhất (1 320 mm).

b) Bạn Đức và bạn Nguyên có chiều cao bằng nhau (cùng bằng 1 390 mm).

Bài 61 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

Chất xơ là một thành phần rất quan trọng trong bữa ăn hằng ngày. Hãy sắp xếp các món ăn trong bảng dưới đây theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần.

Lời giải

Ta có 0,44 g < 0,52 g < 0,65 g < 0,9 g < 3,01 g < 3,57 g.

Do đó sắp xếp các món ăn theo thứ tự lượng chất xơ tăng dần là: 1 đĩa cơm sườn, 1 bát canh bí đao, 1 đĩa lạc rang, 1 đĩa khoai tây, 1 cốc chè nhãn, 1 đĩa chuối sấy.

Bài 62 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

1) Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết:

a) x < 3,005; b) x < 157100 .

2) Tìm số tự nhiên y bé nhất, biết:

a) y > 9,999; b) y > 2  0211  000.

Lời giải

1) Tìm số tự nhiên x lớn nhất

a) Ta có x < 3,005 

Vì x là số tự nhiên nên suy ra x ≤ 3.

Do đó x  {0; 1; 2; 3}.

Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 3.

Vậy số tự nhiên lớn nhất cần tìm là x = 3.

b) Ta có x < 157100 = 1,57 .

Vì x là số tự nhiên nên suy ra x ≤ 1.

Do đó x  {0; 1}.

Mà x là số tự nhiên lớn nhất nên x = 1.

Vậy số tự nhiên lớn nhất cần tìm là x = 1.

2) Tìm số tự nhiên y bé nhất:

a) Ta có y > 9,999

Vì y là số tự nhiên nên suy ra y ≥ 10.

Do đó y  {10; 11; …}.

Mà y là số tự nhiên nhất nên y = 10.

Vậy số tự nhiên bé nhất cần tìm là y = 10.

b) Ta có y > 2  0211  000 = 2,021.

Vì y là số tự nhiên nên suy ra y ≥ 3.

Do đó y  {3; 4; …}.

Mà y là số tự nhiên nhất nên y = 3.

Vậy số tự nhiên bé nhất cần tìm là y = 3.

Bài 63 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

Tìm hai số tự nhiên liên tiếp m và n, biết:

a) m < 16,2756 < n;

b) n < 9,2995 < m.

Lời giải

a) m < 16,2756 < n

Do m và n là các số tự nhiên nên ta có m ≤ 16 và n ≥ 17.

Mà m và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên m = 16 và n = 17.

Vậy m = 16 và n = 17.

b) n < 9,2995 < m.

Do m và n là các số tự nhiên nên ta có n ≤ 9 và m ≥ 10.

Mà m và n là hai số tự nhiên liên tiếp nên n = 9 và m = 10.

Vậy m = 10 và n = 9.

Bài 64 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

Cho x < b và b < 1,25. Tìm số tự nhiên x, với b là số tự nhiên.

Lời giải

Ta có b < 1,25 và b là số tự nhiên nên b  {0; 1}.

Với b = 0 thì x < 0, khi đó x không thỏa mãn là số tự nhiên. Ta loại trường hợp này.

Với b = 1 thì x < 1, khi đó số tự nhiên x thỏa mãn là x = 0.

Vậy x = 0.

Bài 65 trang 45 SBT Toán 6 Tập 2:

a) Tìm các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho: 8 < x < 9.

b) Tìm các số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho: 0,1 < x < 0,2.

Lời giải

a) Các số thập phân x có một chữ số ở phần thập phân sao cho 8 < x < 9 là:

x  {8,1; 8,2; 8,3; 8,4; 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9}.

b) Các số thập phân x có hai chữ số ở phần thập phân sao cho 0,1 < x < 0,2 là:

x  {0,11; 0,12; 0,13; 0,14; 0,15; 0,16; 0,17; 0,18; 0,19}.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Bài 5: Số thập phân

Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân

Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân

Bài 8: Ước lượng và làm tròn số

1 800 31/01/2023


Xem thêm các chương trình khác: