Giải SBT Toán 6 (Cánh diều) Bài ôn tập cuối chương 2
Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài ôn tập cuối chương 2 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 2
Bài 61 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1:
a) (2 021 – 39) + [(-21) + (-61)];
b) (-625) – {(-547) – 352 – [(-147) – (-735) + (2 200 + 65)]};
c) (-16).125.[(-3).22].53 – 2.106;
d) (134 – 34).(-28) + 72.[(-55) – 45].
Lời giải
a) (2 021 – 39) + [(-21) + (-61)]
= 2 021 + (-39) + (-21) + (-61)
= [2 021 + (-21)] + [(-39) + (-61)]
= 2 000 + (-100)
= 2 000 – 100
= 1 900.
b) (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) – (-735) + (2 200 + 65)]}
= (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) + 735 + 2 200 + 65]}
= (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) + (735 + 65) + 2 200]}
= (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) + 800 + 2 200]}
= (-652) – {(-547) – 352 – [(-147) + 3 000]}
= (-652) – {(-547) – 352 + 147 - 3 000}
= (-652) – {[(-547) +147] + [(-352) + (- 3 000)]}
= (-652) – {(-400) + (- 3 352)}
= (-652) – {(- 3 752)}
= (-652) + 3 752
= 3 100.
c) (-16).125.[(-3).22].53 – 2.106
= (-16).125.(-3).4.125 – 2.106
= (-2).8.125.(-3).4.125 – 2.106
= (-2).4.125.8.125.(-3) – 2.106
= (-1 000).1 000.(-3) – 2.106
= 3.106 – 2.106
= 106.(3 – 2)
= 106.
d) (134 – 34).(-28) + 72.[(-55) – 45]
= 100.(-28) + 72.(-100)
= 100(-28) + (-72).100
= 100.[(-28) + (-72)]
= 100.(-100)
= - 10 000.
Bài 62 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1:
a) (-300):20 + 5.(3x – 1) = 25;
b) (5.13)x = 25.(53 + 4.11)2 : (34 – 35:33 + 97) (x 0);
Lời giải
a) (-300):20 + 5.(3x – 1) = 25
(-15) + 5.(3x – 1) = 25
5.(3x – 1) = 25 – (-15)
5.(3x – 1) = 40
3x – 1 = 8
3x = 9
x = 3.
Vậy x = 3.
b) (5.13)x = 25.(53 + 4.11)2 : (34 – 35:33 + 97) (x 0)
65x = 25.(125 + 44)2 : (81 – 32 + 97)
65x = 25.1692 : (81 – 9 + 97)
65x = 25.1692 : 169
65x = 25.169
65x = 52.132
65x = (5.13)2
65x = (65)2
x = 2 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy x = 2.
c) (x – 5)(3x – 6) = 0
TH1: x – 5 = 0
x = 5.
TH2: 3x – 6 = 0
3x = 6
x = 2.
Vậy x = 5 hoặc x = 2.
d) (2x + 1)2.(x – 6) > 0
Vì x là số nguyên nên (2x + 1)2 > 0 nên để (2x + 1)2.(x – 6) > 0 thì x – 6 > 0 khi x > 6.
Vậy x {7; 8; 9; …}.
e) (x + 1).(x – 4) < 0.
Ta có x + 1 > x – 4
Mà x + 1 và x – 4 trái dấu
Nên x + 1 > 0 và x – 4 < 0
Suy ra x > - 1 và x < 4
Hay – 1 < x < 4.
Do x là số nguyên nên x {0; 1; 2; 3}.
Vậy x {0; 1; 2; 3}.
Bài 63 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1:
Tìm các giá trị thích hợp của chữ số a, sao cho:
Lời giải
a) Nhân cả hai vế với 10, ta được:
Do đó a chỉ có thể bằng 1.
Vậy a = 1.
b) Do (-820):5.22 < 0 mà > 0 nên luôn đúng.
Suy ra a {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
Vậy a {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}.
c) .
Ta có 4 340:5 = 868
Khi đó ta có:
Suy ra a < 8 và a > 6 hay 6 < a < 8.
Mà a là chữ số nên a = 7.
Vậy a = 7.
Bài 64 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
Các số nguyên âm chẵn có một chữ số là: - 2; - 4; - 6; - 8.
Khi đó A = (-2).(-4).(-6).(-8) = 384.
Các số nguyên lẻ có hai chữ số là: 11; 13; 15; …; 99.
B = 11 + 13 + 15 + … + 97 + 99
= (11 + 99) + (13 + 97) + …+ (53 + 57) + 55
= 110 + 110 + … + 110 + 55 (22 số 110)
= 110.22 + 55
= 2 420 + 55
= 2 475.
Suy ra A – B = 384 – 2 475 = - 2091.
Vậy A – B = - 2 091.
Bài 65 trang 87 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
Tổng các số ở 9 ô là: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45.
Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau và bằng 45:3 = 15.
Tổng các số ở hai hàng có ô được tô đậm là: 15.2 = 30.
Ở cột thứ ba, tổng của hai số ở hai ô trắng còn lại là: 15 – 7 = 8.
Do đó, tổng bốn số ở bốn ô tô đậm là: 30 – 8 = 22.
Vậy tổng bốn số ở bốn ô tô đậm là 22.
Bài 66 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
a) Giả sử trong cả ba cột, tích các số ở mỗi cột đều là số nguyên dương thì tích 9 số của bảng là số nguyên dương (1).
Theo đề bài tích các số ở mỗi dòng là số nguyên âm nên tích các số ở bảng là số nguyên âm, mâu thuẫn với (1).
Vậy phải tồn tại một cột mà tích các số ở cột ấy là số nguyên âm.
b) Không thể điền được.
Vì do tổng của 9 số của bảng tính theo tổng các số ở ba dòng bằng (-15) + (-18) + 78 = 45 là một số chia hết cho 3. Trong khi tổng 9 số của bảng tính theo tổng các số ở ba cột bằng 24 + (-12) + 65 = 77 không chia hết cho 3.
Bài 67 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
Chứng tỏ rằng với mọi số nguyên n:
a) n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2 và 3.
b) n(n + 1)(n + 2)(n + 3) chia hết cho 3 và 8.
Lời giải
a)
+) Nếu n chẵn thì n chia hết cho 2 nên n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2.
Nếu n lẻ thì n + 1 chia hết cho 2 nên n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2.
Suy ra n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2 với mọi số nguyên n.
+) Nếu n chia hết cho 3 thì n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
Nếu n chia cho 3 dư 1 thì n có dạng n = 3k + 1.
Khi đó n + 2 = 3k + 3 = 3(k+1) chia hết cho 3 nên n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
Nếu n chia cho 3 dư 2 thì n có dạng n = 3k + 2.
Khi đó n + 1 = 3k + 2 + 1 = 3k + 3 = 3(k + 1) chia hết cho 3 nên n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3.
Suy ra n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 3 với mọi số nguyên n.
Vậy n(n + 1)(n + 2) chia hết cho 2 và 3 với mọi số nguyên n.
Bài 68 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
a) Có tồn tại số tự nhiên n để n2 + n + 2 chia hết cho 5 hay không?
Lời giải
a) Đặt x = n2 + n + 2
Nếu n chia hết cho 5 thì x chia 5 dư 2.
Nếu n chia cho 5 dư 1 thì x chia cho 5 dư 4.
Nếu n chia cho 5 dư 2 thì x chia cho 5 dư 3.
Nếu n chia cho 5 dư 3 thì x chia cho 5 dư 4.
Nếu n chia cho 5 dư 4 thì x chia cho 5 dư 2.
Vậy x không chia hết cho 5 với mọi số tự nhiên n.
b) Ta có n = a + (a + 1) + (a + 2) + (a + 3) + (a + 4) với a là số tự nhiên
Khi đó n = 5a + 10 = 5.(a + 2) chia hết cho 5.
Ta lại có n = b + (b + 1) + (b + 2) + (b + 3) + (b + 4) + (b + 5) + (b + 6) với b là số tự nhiên.
Khi đó n = 7b + 21 = 7.(b + 3) chia hết cho 7.
Do đó n vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 7 nên n là bội chung của 5 và 7.
Mà n là nhỏ nhất nên n là BCNN(5; 7).
Ta có 5 = 5, 7 = 7.
BCNN(5, 7) = 5.7 = 35.
Vậy n = 35.
Bài 69 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
c) (x – 4)(x + 2) + 6 không là bội của 9;
d) 9 không là ước của (x – 2)(x + 5) + 11
Lời giải
a) Ta có 2x – 1 là bội của x – 3 nên 2x – 1 chia hết cho x – 3.
Ta lại có 2x – 1 = 2x – 6 + 5 = 2(x – 1) + 5.
Vì 2(x – 1) chia hết cho x – 1 nên 5 phải chia hết cho x – 1
Hay x – 1 thuộc Ư(5) = {1; -1; 2; -2}.
Suy ra x thuộc {2; 0; 3; -1}.
Vậy x {2; 0; 3; -1}.
b) Ta có 2x + 1 là ước của 3x + 2 nên 3x + 2 chia hết cho 2x + 1
Suy ra: 2(3x + 2) = 6x + 4 = 3(2x + 1) + 1 cũng chia hết cho 2x + 1
Mà 3(2x + 1) chia hết cho 2x + 1 nên 1 cũng phải chia hết cho 2x + 1
Hay 2x + 1 thuộc Ư(1) = {1; -1}.
Suy ra x thuộc {0; -1}.
Vậy x {0; -1}.
c)
+) Nếu x chia hết cho 3 thì x có dạng x = 3k với . Khi đó:
(x – 4)(x + 2) + 6 = (3k – 4)(3k + 2) + 6 không chia hết cho 3 nên không là bội của 9.
+) Nếu x chia cho 3 thì x có dạng x = 3k + 1 với . Khi đó:
(x – 4)(x + 2) + 6 = (3k – 3)(3k + 3) + 6 = 9(k – 1)(k + 3) + 6.
Vì 9(k – 1)(k + 3) chia hết cho 9 mà 6 không chia hết cho 9 nên 9(k – 1)(k + 3) + 6 không chia hết cho 9 hay (x – 4)(x + 2) + 6 không là bội của 9.
+) Nếu x chia cho 3 dư 2 thì x có dạng x = 3k + 2 với . Khi đó:
(x – 4)(x + 2) + 6 = (3k – 2)(3k + 4) + 6 không chia hết cho 3 nên không là bội của 9.
Vậy (x – 4)(x + 2) + 6 không là bội của 9 với mọi x nguyên.
d)
+) Nếu x chia hết cho 3 thì x có dạng x = 3k với . Khi đó:
(x – 2)(x + 5) + 11 = (3k – 2)(3k + 5) + 11 không chia hết cho 3 nên không là bội của 9.
+) Nếu x chia cho 3 thì x có dạng x = 3k + 1 với . Khi đó:
(x – 2)(x + 5) + 6 = (3k – 1)(3k + 6) + 6 = 3(3k – 1)(k + 2) + 11.
Vì 3(3k – 1)(k + 2) chia hết cho 3 mà 11 không chia hết cho 3 nên 3(3k – 1)(k + 2) + 11 không chia hết cho 3 nên không là bội của 9.
+) Nếu x chia cho 3 dư 2 thì x có dạng x = 3k + 2 với . Khi đó:
(x – 2)(x + 5) + 11 = (3k – 4)(3k + 7) + 11 không chia hết cho 3 nên không là bội của 9.
Vậy (x – 4)(x + 2) + 6 không là bội của 9 với mọi x nguyên.
Bài 70 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
Lời giải
a) Ta có (2a – 1).(b2 + 1) = -17 nên b2 + 1 là ước của 17
Mà b2 + 1 1 nên b2 + 1 = 17 hoặc b2 + 1 = 1.
Ta có bảng sau:
b |
0 |
4 |
-4 |
a |
-8 |
0 |
0 |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (0; -8), (4; 0), (-4; 0).
b) Ta có (3 – a)(5 – b) = 2 nên 3 – a là ước của 2
Hay 3 – a Ư(2) = {1; 2; -1; -2}
3 – a |
1 |
2 |
-1 |
-2 |
a |
2 |
1 |
4 |
5 |
b |
3 |
4 |
7 |
6 |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (2; 3), (1; 4), (4; 7), (5; 6).
c) ab = 18, a + b = 11.
Ta có ab = 18 nên a thuộc Ư(18) = {1; -1; 2; -2; -3; 3; 6; -6; 9; -9; 18; -18}
Khi đó ta có bảng sau:
a |
1 |
-1 |
2 |
-2 |
-3 |
3 |
6 |
-6 |
9 |
-9 |
18 |
-18 |
b |
18 |
-18 |
9 |
-9 |
-6 |
6 |
3 |
-3 |
2 |
-2 |
1 |
-1 |
a + b |
19 |
-19 |
11 |
-11 |
-9 |
9 |
9 |
-9 |
11 |
-11 |
19 |
-19 |
|
Loại |
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Loại |
Thỏa mãn |
Loại |
Loại |
Loại |
Vậy các cặp (a, b) thỏa mãn là: (2; 9) và (9; 2).
Bài 71 trang 88 SBT Toán 6 Tập 1:
a) A = x2 + 2 021 đạt giá trị nhỏ nhất.
b) B = 2 022 – 20x20 – 22x22 đạt giá trị lớn nhất.
Lời giải
a) Vì với mọi giá trị nguyên của x nên .
Dấu “=” xảy ra khi x2 = 0 hay x = 0.
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất 2 021 tại x = 0.
b) Vì với mọi giá trị nguyên của x nên với mọi giá trị nguyên của x.
Vì với mọi giá trị nguyên của x nên với mọi giá trị nguyên của x.
Do đó với mọi giá trị nguyên của x.
Suy ra với mọi giá trị nguyên của x.
Dấu “=” xảy ra khi x22 = 0 và x20 = 0 hay x = 0.
Vậy B đạt giá trị lớn nhất bằng 2 022 khi x = 0.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Tam giác đều. Hình vuông. Lục giác đều
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án