Giải SBT Toán 6 Bài 2 (Cánh diều): Hình chữ nhật. Hình thoi

Lời giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Toán 6.

1 1,223 16/04/2024
Tải về


Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 2: Hình chữ nhật. Hình thoi

Bài 11 trang 107 SBT Toán 6 Tập 1:

Bạn An có 32 que, mỗi đoạn dài 1cm; 45 đoạn que, mỗi đoạn dài 2cm và 45 đoạn que, mỗi đoạn dài 3cm. Bạn An có thể nối tất cả các đoạn que trên thành một hình chữ nhật được không?

Lời giải

Tổng độ dài của tất cả các đoạn que trên là:

32.1 + 45.2 + 45.3 = 257 (cm).

Do chu vi của hình chữ nhật với độ dài cạnh là số tự nhiên luôn là một số chẵn .

Vì vậy không thể nối tất các các đoạn que trên thành một hình chữ nhật được.

Bài 12 trang 108 SBT Toán 6 Tập 1:

Tính diện tích lối vào và diện tích phòng chính của một căn hộ có sơ đồ như sau:

Tài liệu VietJack

Lời giải

Cách 1:

Chiều dài lối vào: 20 + 10 = 30 (dm), chiều rộng lối vào là: 10 (dm).

Diện tích lối vào là: 30.10 = 300 (dm2).

Chiều dài phòng chính là: 90 – 20 – 10 = 60 (dm).

Chiều rộng phòng chính là: 10 + 15 = 25 (dm).

Diện tích phòng chính là: 60.25 = 1 500 (dm2).

Vậy diện tích lối vào là 300 dm2 và diện tích phòng chính là 1 500 dm2.

Cách 2:

Diện tích lối vào là:

(20 + 10).10 = 30.10 = 300 (dm2).

Diện tích phòng chính của căn hộ là:

(90 – 20 – 10).(10 + 15) = 60.25 = 1 500 (dm2).

Vậy diện tích lối vào là 300 dm2 và diện tích phòng chính là 1 500 dm2.

Bài 13 trang 108 SBT Toán 6 Tập 1:

Hãy cắt một hình chữ nhật có kích thước 4cm x 9cm thành hai mảnh rồi ghép lại thành một hình vuông

Lời giải

Tài liệu VietJack

Thực hiện cắt miếng bìa theo hình vẽ, sau đó ghép hai miếng bìa lại ta được hình vuông.

Bài 14 trang 108 SBT Toán 6 Tập 1:

Quan sát Hình 14, hãy so sánh diện tích của hình thoi và hình chữ nhật.

Tài liệu VietJack

Lời giải

Diện tích hình thoi là: (20.12):2 = 240:2 = 120 (cm2).

Diện tích hình chữ nhật là: 20.12 = 240 (cm2).

Vậy diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình thoi.

Bài 15 trang 108 SBT Toán 6 Tập 1:

Quốc kì Brazil có dạng hình chữ nhật, nền xanh lá cây, ở trung tâm có một hình thoi màu vàng. Trên Quốc kì Brazil kích thước 10dm x 7dm, hình thoi có hai đường chéo dài 83cm và 54cm. Tính diện tích của hình thoi đó.

Tài liệu VietJack

Lời giải

Diện tích hình thoi đó là:

(83.54) : 2 = 2 241 (cm2).

Vậy diện tích hình thoi là 2 241 cm2.

Bài 16 trang 108 SBT Toán 6 Tập 1:

Người ta uốn một đoạn dây thép thành hai hình chữ nhật như Hình 15. Một hình chữ nhật có chiều dài 21cm, chiều rộng 12cm; một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 9cm. Sau khi uốn xong, đoạn dây thép còn thừa 9cm. Tính độ dài của đoạn dây thép.

Tài liệu VietJack

Lời giải

Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 21cm và chiều rộng 12cm là:

2.(21 + 12) = 2.33 = 66 cm.

Chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng là 9cm là:

2.(12 + 9) = 2.21 = 42 cm.

Độ dài của đoạn dây thép là:

66 + 42 + 9 = 117 cm.

Vậy độ dài đoạn dây thép là: 117cm.

Bài 17 trang 109 SBT Toán 6 Tập 1:

Một miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm. Người ta cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ có độ dài cạnh bằng 15cm (Hình 16). Tính chu vi và diện tích của phần bìa còn lại.

Một miếng bìa hình vuông có độ dài cạnh 65cm. Người ta cắt đi bốn góc (ảnh 1)

Lời giải

Sau khi cắt đi bốn góc theo các hình vuông nhỏ thì chu vi của phần bìa còn lại vẫn bằng chu vi miếng bìa cũ và bằng: 4.65 = 260 cm.

Diện tích của bốn miếng bìa bị cắt đi là:

4.(15.15) = 4.225 = 900 (cm2).

Diện tích của miếng bìa cũ là:

65. 65 = 4 225 (cm2).

Diện tích của miếng bìa còn lại là:

4 225 – 900 =3 325 (cm2).

Vậy diện tích của miếng bìa còn lại là: 3 325 cm2.

Bài 18 trang 109 SBT Toán 6 Tập 1:

Tính diện tích lớn nhất của một hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 20cm và độ dài hai đường chéo đều là số tự nhiên.

Lời giải

Do độ dài hai đường chéo đều là số tự nhiên và tổng hai đường chéo là 20 cm nên số đo hai đường chéo có thể cho các trường hợp sau:

1 + 19 = 2 + 18 = 3 + 17 = 4 + 16 = 5 + 15 = 6 + 14 = 7 + 13 = 8 + 12 = 9 + 11 = 10 + 10 = 20 cm.

Khi đó diện tích hình thoi với các cặp đường chéo tương ứng trên là:

(1.19):2 = 9,5 cm2.

(2.18):2 = 18 cm2.

(3.17):2 = 25,5 cm2.

(4.16):2 = 32 cm2.

(5.15):2 = 37,5 cm2.

(6.14):2 = 42 cm2.

(7.13):2 = 45,5 cm2.

(8.12):2 = 48 cm2.

(9.11):2 = 49,5 cm2.

(10.10):2 = 50 cm2.

Ta thấy trong cặp đường chéo 10 cm, 10 cm là có diện tích lớn nhất.

Vậy diện tích lớn nhất của hình thoi có thể đạt được là 50cm2.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Hình bình hành

Bài 4: Hình thang cân

Bài 5: Hình có trục đối xứng

Bài 6: Hình có tâm đối xứng

Bài ôn tập cuối chương 3

1 1,223 16/04/2024
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: