Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Cánh diều): Phép nhân, phép chia số thập phân
Với giải sách bài tập Toán 6 Bài 7. Phép nhân, phép chia số thập phân sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 6 Bài 7.
Giải sách bài tập Toán 6 Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân
Bài 73 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
a) 31,2. 1,8 – 315,4 : 415
= 56,16 – 0,76
= 55,4.
b) 42 . 23,4 + 1 746,4 : 236
= 982,8 + 7,4
= 990,2.
c) 60 500 : 25 : 4
= (60 500 : 25) : 4
= 2 420 : 4
= 605.
Bài 74 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
d) 914,75 : 5 + 211,2 : 5 – 101,95 : 5;
e) (–1,4) : (–3) + (–5,8) : (–3);
g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 + 39 . 0,143 + 7,83 : (–1,3).
Lời giải
a) 0,125 . 0,694 . 80
= 0,694 . (0,125 . 80)
= 0,694 . 10
= 6,94.
b) 721,9 . 99 + 721 + 0,9
= 721,9 . 99 + 721,9
= 721,9 . 99 + 721,9 . 1
= 721,9 . (99 + 1)
= 721,9 . 100
= 72 190.
c) 28 . 7,32 – 7,32 : 0,125
= 28 . 7,32 – 7,32 :
= 28 . 7,32 – 7,32 :
= 28 . 7,32 – 7,32 . 8
=7,32 . (28 – 8)
= 7,32 . 20
= 146,4.
d) 914,75 : 5 + 211,2 : 5 – 101,95 : 5
= (914,75 + 211,2 – 101,95) : 5
= [(914,75 + 211,2) – 101,95] : 5
= [1 125,95 – 101,95] : 5
= 1 024 : 5
= 204,8.
e) (–1,4) : (–3) + (−5,8) : (–3)
= 1,4 : 3 + 5,8 : 3
= (1,4 + 5,8) : 3
= 7,2 : 3
= 2,4.
g) 5,17 : (–1,3) + 1,43 . 1,1 + 39 . 0,143 + 7,83 : (–1,3)
= [5,17 : (–1,3) + 7,83 : (–1,3)] + [1,43 . 1,1 + 3,9 . 1,43]
= [(5,17 + 7,83) : (–1,3)] + [1,43. (1,1 + 3,9)]
= 13 : (–1,3) + 1,43 . 5
= (–10) + 7,15
= – 2,85.
Bài 75 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999;
c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68);
d) (1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8) . 0,1.
Lời giải
a)
.
b) 1 003,55 – 35,5 . 0,1 – 999
= 1 003,55 – 3,55 – 999
= 1 000 – 999
= 1.
c) 3,78 . (200 – 68) – 3,78 . (100 – 68)
= 3,78 . 132 – 3,78 . 32
= 3,78 . (132 – 32)
= 3,78 . 100
= 378.
d) (1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8) . 0,1
Xét tổng S = 1,5 + 1,8 + ... + 4,5 + 4,8
Nhận xét 1,8 – 1,5 = 0,3;
...;
4,8 – 4,5 = 0,3.
Do đó tổng S có các số hạng cách đều 0,3.
Số các số hạng của dãy số là:
(4,8 – 1,5) : 0,3 + 1 = 12 (số hạng).
Tổng S là: S = (4,8 + 1,5) . 12 : 2 = 37,8.
Kết quả phải tìm là: 37,8 . 0,1 = 3,78.
Bài 76 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
12 người có tổng số cân nặng là khoảng:
45,5 . 12 = 546 (kg) = 0,546 (tấn).
Mà 0,55 tấn > 0,546 tấn.
Vậy 12 người đó có thể đi cùng thang máy trong một lần.
Bài 77 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
a) 3,9x + 0,1x = 2,7
x(3,9 + 0,1) = 2,7
x . 4 = 2,7
x = 0,675.
Vậy x = 0,675.
b) 12,3 : x – 4,5 : x = 15.
(12,3 – 4,5) : x = 15
7,8x = 15
x = 0,52.
Vậy x = 0,52.
Bài 78 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Gọi số nhân với 39 là a, ta có tích riêng thứ nhất là 9a, tích riêng thứ hai là 3a.
Vì đặt nhân nhầm các tích riêng thẳng cột nên tích sai là 9a + 3a = 259,2.
Hay 12a = 259,2.
Suy ra a = 259,2 : 12 = 21,6.
Vậy tích đúng của phép nhân đó là: 21,6 . 39 = 842,4.
Bài 79 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
Đổi 9 phút = 0,15 giờ.
Do hai bạn gặp nhau sau khi khởi hành 9 phút nên tổng quãng đường hai bạn đi là 1,8 km.
Tổng vận tốc của Hồng và Hà là:
1,8 : 0,15 = 12 (km/h).
Vận tốc của Hồng là: (12 + 4) : 2 = 8 (km/h).
Vận tốc của Hà là 12 – 8 = 4 (km/h).
Vậy vận tốc của Hồng và Hà lần lượt là 8 km/h và 4 km/h.
Bài 80 trang 49 SBT Toán 6 Tập 2:
Lời giải
a) Diện tích xung quanh của bể bơi được lát là:
(15 + 10) . 2 . 0,8 = 40 (m2).
Diện tích đáy bể được lát là: 15 . 10 = 150 (m2).
Diện tích phần bể được lát là: 40 + 150 = 190 (m2).
Vậy diện tích phần bể được lát là 190 m2.
b) Đổi 50 cm = 0,5 m.
Diện tích mỗi viên gạch là: 0,5 . 0,5 = 0,25 (m2).
Số viên gạch cần để lát bể bơi là: 190 : 0,25 = 760 (viên).
Vậy cần 760 viên gạch để lát bể bơi đó.
Bài 81 trang 50 SBT Toán 6 Tập 2:
Diện tích hình tròn là 6,28 cm2. Hãy tính diện tích hình vuông ABCD trong Hình 5 (lấy π = 3,14).
Lời giải
Gọi O là giao điểm hai đường chéo AC, BD của hình vuông ABCD và O cũng chính là tâm của đường tròn.
Diện tích hình tròn là: R . R . 3,14 (cm2) (với R là bán kính của đường tròn).
Mà theo đề bài, diện tích của hình tròn là 6,28 cm2.
Do đó R . R . 3,14 = 6,28 (cm2).
Suy ra R . R = 6,28 : 3,14 = 2.
Diện tích tam giác ADO là:
(cm2).
Vậy diện tích hình vuông ABCD là 4 . 1 = 4 (cm2).
Bài 82 trang 50 SBT Toán 6 Tập 2:
Hãy tính diện tích phần tô đậm ở Hình 6. Biết cạnh hình vuông là 4 cm.
Lời giải
Kí hiệu diện tích phần tô đậm là S.
Nhận xét: S1 = S3 + S4.
Khi đó S = S1 + S2 = S3 + S4 + S2.
Do đó diện tích phần tô đậm bằng diện tích hình tròn bán kính 4 cm trừ đi diện tích tam giác ABC:
S = 4 . 4 . 3,14 : 4 – (4 . 4 : 2) = 12,56 – 8 = 4,56 (cm2).
Vậy diện tích phần tô đậm là 4,56 cm2.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bài 7: Phép nhân, phép chia số thập phân
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 6 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn lớp 6 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 6 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 6 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Luyện viết Ngữ văn lớp 6 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch Sử 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 6 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử lớp 6 – Cánh diều
- Giải sbt Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 6 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 6 – Cánh diều
- Giải sgk GDCD 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết GDCD 6 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 6 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 6 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 6 – Cánh Diều
- Giải sgk Tiếng Anh 6 - ilearn Smart World
- Ngữ pháp Tiếng Anh 6 i-learn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 6 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World theo Unit có đáp án