Lý thuyết Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 24.

1 1883 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Bài giảng Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Kiến thức cần nắm vững

1. Khái niệm và phân loại hợp chất hữu cơ

- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...).

- Hợp chất hữu cơ được chia thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

+ Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H.

Thí dụ: CH4, C6H6, C2H6,…

+ Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ ngoài chứa C và H còn chứa các nguyên tố khác như O, N, halogen,…

Thí dụ: C2H5OH, C6H12O6, CH3NH2, HCOOH, CH3COOCH3, CH3OC2H5,…

2. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ

- Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị chia làm hai loại:

+ Liên kết xich ma σ là liên kết bền, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa hai nguyên tử.

+ Liên kết pi π là liên kết kém bền.

→ Sự tổ hợp hai loại liên kết này tạo ra liên kết đôi (1 σ + 1 π) và liên kết ba (1 σ + 2 π).

3. Công thức biểu diễn hợp chất hữu cơ

- Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ: công thức đơn giản nhất, công thức phân tử, công thức cấu tạo.

Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Hình 1: Mối quan hệ giữa các công thức biểu diễn hợp chất hữu cơ

Thí dụ:

Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.

Công thức phân tử của axit axetic là CH3COOH.

Công thức cấu tạo của axit axetic là:

Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

4. Phản ứng hữu cơ

- Các loại phản ứng hay gặp trong hóa học hữu cơ là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách.

Thí dụ:

CH4 + Cl2asktCH3Cl + HCl

C2H4 + Br2→C2H4Br2

CH3 – CH2 – OH170°CH2SO4CH2 = CH2 + H2O

5. Đồng đẳng, đồng phân

Lý thuyết Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo | Hóa học lớp 11 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Câu 1: Hãy cho biết dãy chất nào sau đây chỉ gồm chất hữu cơ?

A. CH4; CH3Cl; CH3COOC2H5; CH3COOK.

B. C2H2; CH3CH2MgBr; C6H12O6; KCl

C. MgBr2; C6H5OH; HCOOC2H5; HCOOH.

D. NaCH3COO; C6H6; NaCN.

Đáp án: A

Giải thích:

B. loại vì KCl là hợp chất vô cơ.

C. loại vì MgBr2 là hợp chất vô cơ.

D. loại vì NaCN là hợp chất vô cơ.

Câu 2: Chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH2O             

B. C2H5Br              

C. C3H6                

D. C2H5COOH.

Đáp án: C

Giải thích: Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử chỉ chứa các nguyên tử cacbon và hiđro

Câu 3: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. CH4             

B. C2H6              

C. C2H2                

D. C3H6Cl.

Đáp án: D

Giải thích: Dẫn xuất hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nguyên tử nguyên tố khác thay thế nguyên tử hiđro của hiđrocacbon.

Câu 4: Hãy chọn mệnh đề đúng?

A. Công thức đơn giản nhất (công thức thực nghiệm) cho biết hợp chất gồm những nguyên tố gì.

B. Công thức đơn giản nhất cho biết số nguyên tử của nguyên tố có thành phần phần trăm khối lượng nhỏ nhất.

C. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

D. Công thức đơn giản nhất không bao giờ trùng với công thức phân tử.

Đáp án: C

Giải thích: Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử.

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây không phải là của C2H4O2?

A. CH3COOH.                                 

B. HCOOCH3               

C. CHO-CH2-OH                              

D. CH3-CH2-COOH

Đáp án: D

Giải thích: CH3-CH2-COOH có công thức phân tử là C3H6O2

Câu 6: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 

A. 1              

B. 3               

C. 2                 

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav

Trong đó: X là halogen

Ta có: Tổng số π và vòng = k = 2x+2y+tuv2

→ Với C2H4Cl2 có k =2.2+2422  = 0

→ C2H4Cl2 chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CHCl2; Cl – CH2 – CH2 – Cl

Câu 7: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là

A. 3                                  

B. 2                             

C. 1                          

D. 4.

Đáp án: B

Giải thích:

C2H7N  có k = 0 → Chỉ chứa liên kết đơn.

CH3 – CH2 – NH2; CH3 – NH – CH3

Câu 8: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3                                   

B. 2                              

C. 1                         

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

C2H4O có k = 1 → Phân tử C2H4O có chứa một liên kết đôi

→ Công thức cấu tạo C2H4là: CH3 – CH = O

Câu 9: Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là:

A. Nhóm chức                                                 

B. Gốc hiđrocacbon  

C. Tác nhân phản ứng                                     

D. Dẫn xuất của hiđrocacbon

Đáp án: B

Giải thích:

Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

Một số gốc hiđrocacbon như:

metyl: CH3-

etyl: C2H5-

propyl: C3H7-

butyl: C4H9-

vinyl: CH2=CH-

phenyl: C6H5-

benzyl: C6H5CH2-

Câu 10: Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

A. 7              

B. 6              

C. 5                 

D. 4.

Đáp án:

Giải thích:
k=2+2.20-302=6 → có 1 vòng + 5 liên kết π

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 25: Ankan

Lý thuyết Bài 26: Xicloankan

Lý thuyết Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan

Lý thuyết Bài 1: Sự điện li

Lý thuyết Bài 2: Axit, bazo và muối

1 1883 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: