Lý thuyết Xicloankan (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 26: Xicloankan ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 26.
Lý thuyết Hóa 11 Bài 26: Xicloankan
Bài giảng Hóa 11 Bài 26: Xicloankan
I. Cấu tạo
- Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng).
- Một số xicloankan đơn giản có công thức cấu tạo và tên gọi như bảng sau:
Bảng 1: Tên thay thế và một vài hằng số vật lí của xicloankan đơn giản
- Công thức phân tử chung của các xicloankan đơn vòng là CnH2n với n ≥ 3.
- Tên của các xicloankan đơn vòng không nhánh được gọi bằng cách ghép từ xiclo vào tên của ankan mạch không nhánh có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
II. Tính chất hóa học
1. Phản ứng thế
- Tương tự ankan, nguyên tử hiđro trong phân tử xicloankan có thể bị thế bởi nguyên tử halogen khi chiếu sáng hoặc đun nóng.
Thí dụ:
2. Phản ứng công mở vòng
- Xiclopropan, xiclobutan và xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh có phản ứng cộng với hiđro (đun nóng có niken làm xúc tác) giống anken.
Thí dụ:
- Riêng xiclopropan và các xicloankan vòng 3 cạnh còn tác dụng được với brom hoặc axit.
Thí dụ:
- Các xicloankan vòng lớn (năm, sáu ... cạnh) không tham gia phản ứng cộng mở vòng.
3. Phản ứng tách
- Các xicloankan cũng bị tách hiđro (đehiđro hóa) giống như các ankan.
Thí dụ:
4. Phản ứng oxi hóa
- Giống như ankan, các xicloankan khi cháy đều tỏa nhiệt:
Thí dụ:
2C3H6 + 9O26CO2 + 6H2O
III. Điều chế
- Xicloankan được lấy chủ yếu từ việc chưng cất dầu mỏ. Ngoài ra, một số xicloankan còn được điều chế từ ankan.
Thí dụ:
IV. Ứng dụng
- Các xicloankan cũng được dùng làm nhiên liệu, làm dung môi hoặc làm nguyên liệu điều chế các chất khác.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 26: Xicloankan
Câu 1: Monoxicloankan có công thức chung là:
A. CnH2n (n ≥ 3)
B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n (n > 3)
D. CnH2n−2 (n ≥ 3)
Đáp án: A
Giải thích: Monoxicloankan có công thức chung là C2H2n (n ≥ 3)
Câu 2: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây?
A + Br2 → Br-CH2-CH2-CH2-Br
A. propan.
B. 1-brompropan.
C. xiclopropan.
D. A và B đều đúng.
Đáp án: C
Giải thích: Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với brom ở điều kiện thường.
Câu 3: Trong các nhận xét sau, nhận xét đúng là:
A. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan
B. Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn
C. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n
D. Các chất có công thức phân tử là CnH2n đều là xicloankan
Đáp án: C
Giải thích:
A. Sai vì các chất chỉ có liên kết đơn có thể là ankan, ancol no,..
B. Sai vì xicloankan chỉ có liên kết đơn.
C. Đúng. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử là CnH2n (n 3)
D. Sai vì anken cũng có công thức phân tử CnH2n.
Câu 4: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:
A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.
B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.
C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.
D. Màu của dung dịch không đổi.
Đáp án: B
Giải thích:
Màu của dung dịch nhạt dần do xiclopropan phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Khí propan không phản ứng thoát ra ngoài.
Câu 5: Trong các tên gọi xicloparafin, tên gọi nào sai?
A. Xiclan
B. Hiđrocacbon no mạch vòng
C. Naphtalen
D. Xicloankan
Đáp án: C
Giải thích: Naphtalen là một hiđrocacbon thơm bao gồm hai vòng benzen hợp nhất.
Câu 6: Khi đốt hỗn hợp gồm ankan và xicloankan, thu được CO2 và H2O. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Số mol CO2 và số mol H2O thu được là bằng nhau
B. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của ankan
C. Số mol CO2 thu được ít hơn số mol H2O và phần nhiều hơn của H2O chính là số mol của ankan
D. Số mol CO2 thu được nhiều hơn số mol H2O và phần nhiều hơn chính là số mol của xicloankan
Đáp án: C
Giải thích:
Đốt cháy xicloankan thu được
Đốt cháy ankan thu được
; nankan =
Câu 7: Có hai lọ riêng biệt không màu không nhãn là propan và xiclopropan. Có thể dùng cách nào sau đây để nhận biết chúng?
A. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng clo và chiếu sáng
B. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt có oxi và đốt
C. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom
D. Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt đựng brom khan và đun nóng
Đáp án: C
Giải thích: Dẫn mỗi khí vào hai lọ riêng biệt chứa nước brom xiclopropan làm mất màu dung dịch brom, propan không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 8: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lít (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là:
A. metylxiclobutan
B. xiclopropan
C. xiclobutan
D. metylxiclopropan.
Đáp án: D
Giải thích:
= 1,760 : 44 = 0,04 mol
nX = 0,224 : 22,4 = 0,01 mol
Số nguyên tử cacbon trong X là:
n = = = 4
X làm mất màu dung dịch brom
→ X có vòng 3 cạnh tham gia phản ứng cộng mở vòng với brom.
Câu 9: Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.
A. xiclopropan và metylxiclopropan
B. xiclopropan và xiclobutan
C. xiclopropan
D. xiclopropan, xiclobutan và metylxiclopropan.
Đáp án: A
Giải thích:
Các xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường
Các xicloankan vòng lớn (5, 6,... cạnh) không tham gia phản ứng cộng với nước brom để mở vòng.
→ Xiclobutan không có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.
Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
A. C4H8 và C3H6
B. C4H10 và C3H8
C. C4H8 và C3H8
D. C4H10 và C3H6
Đáp án: C
Giải thích:
→
= = 0,18 mol
MA = 25,8.2 = 51,6 (g/mol)
→ nA = = 0,05 mol
mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam
→ = 0,21 mol
→ nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol
→ nxicloankan = 0,02 mol;
Đặt CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là:
CnH2n+2 và CmH2m
Ta có:
0,02n + 0,03m = 0,18
⇔ 2n + 3m = 18
→ n = 3 và m = 4
→ Hỗn hợp A gồm C3H8 và C4H8
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan
Lý thuyết Bài 2: Axit, bazo và muối
Lý thuyết Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ
Lý thuyết Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11