Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 21: Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 21.

1 3266 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hóa 11 Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài giảng Hóa 11 Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

I. Công thức đơn giản nhất

1. Định nghĩa

- Là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phần tử.

Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của etilen CH2, của glucozơ CH2O.

2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất

- Xét hợp chất hữu cơ chứa C, H, O có dạng CxHyOz.

- Để lập công thức đơn giản nhất ta tìm tỉ lệ sau:

x:y:z=nC:nH:nOx:y:z=mC12:mH1:mO16x:y:z=%C12:%H1:%O16

- Sau đó biến đổi thành t lệ tối giản.

II. Công thức phân tử

1. Định nghĩa

- Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

- Thí dụ: Công thức phân tử của rượu etylic là C2H6O.

⇒ Từ công thức phân tử, ta thấy: phân tử rượu etylic tạo bởi 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

2. Quan hệ giữa công thức phân tửcông thức đơn giản nhất

- Số nguyên tử của các nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.

Thí dụ: Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O. Công thức phân tử là C2H4O2.

- Trong nhiều trường hợp, công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử.

Thí dụ: Metan có công thức phân tử và công thức đơn giản nhất trùng nhau: CH4.

- Một số chất có công thức phân tử khác nhau, nhưng có cùng công thức đơn giản nhất.

Thí dụ: Axetilen C2H2 và benzen C6H6 có cùng công thức đơn giản nhất là CH.

3. Thiết lập công thức phân tử

a) Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố

Xét sơ đồ:

CxHyOzxC+yH+zOM                12x     y   16z(g)100%       %C    %H   %O

Ta có tỉ lệ:

M100%=12x%C=y%H=16z%Ox=M.%C12.100%;y=M.%H1.100%;z=M.%O16.100%;

b) Thông qua công thức đơn giản nhất

- Từ công thức đơn giản nhất ta có công thức phân tử là (công thức đơn giản nhất)n.

- Để xác định giá trị n, ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.

c) Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy

Xét phản ứng cháy chất X (CxHyOz):

CxHyOx+x+y4-z2O2t°xCO2+y2H2O

Ta có:x=nCO2nXy=2.nH2OnX

Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 1: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

D. Tất cả đều sai

Đáp án: B

Giải thích: Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Câu 2: Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết:

A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

B. Tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất

C. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

D. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án: D

Giải thích:

Công thức phân tử (CTPT) không cho ta biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

Để biết cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ ta phải dựa vào công thức cấu tạo.

Câu 3: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là:

A. C2H4O             

B. C2H4O2                     

C. C3H6O2                     

D. C3H6O

Đáp án: B

Giải thích: 

CTPT của X có dạng (CH2O)n

Đáp án B. C2H4O2 thỏa mãn với n = 2

Câu 4: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là

A. 2 : 4 : 2                     

B. 1 : 2 : 1                     

C. 2 : 4 : 1            

D. 1 : 2 : 2

Đáp án: B

Giải thích:

Tỉ lệ tối giản:

nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1

Câu 5: Phần trăm theo khối lượng nguyên tử cacbon (C) trong phân tử C2H6O là

A. 52,17%           

B. 13,04%           

C. 34,78%           

D. Không xác định được

Đáp án: A

Giải thích: 

Câu 6: Nicotin là một chất hữu cơ có trong thuốc lá. Hợp chất này được tạo bởi ba nguyên tố là cacbon, hiđro và nitơ. Đem đốt cháy hết 2,349 gam nicotin ta thu được nitơ đơn chất; 1,827 gam H2O và 6,38 gam CO2. Công thức đơn giản nhất của nicotin là: 

A. C5H7N                      

B. C3H7N2                     

C. C4H9N                      

D. C3H5N

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2= 6,38 : 44 = 0,145 mol  → nC = = 0,145 mol

nH2O= 1,827 : 18 = 0,1015 mol → nH = 2. = 2.0,1015 = 0,203 mol

m= m hợp chất – mC – mH = 2,349 – 0,145.12 – 0,203.1 = 0,406 gam

→ nN = 0,029 mol

Đặt CTĐG nhất của nicotin là CxHyNz

→ x : y : z = 0,145 : 0,203 : 0,029 = 5 : 7 : 1

→ CTĐG nhất là C5H7N

Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hiđrocacbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrocacbon đó là:

A. C2H2                         

B. C2H4                         

C. CH4                          

D. C6H6

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi CTPT của X là CxHy có thể tích là 1 lít.

 VCO2=VCxHy

→ x = 1

→ CTPT của X là CH4

Câu 8: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với heli bằng 24,75. Công thức phân tử của Z là

A. CH2Cl.                      

B. C2H4Cl2.               

C. C2H6Cl.                

D. C3H9Cl3.

Đáp án:

Giải thích:

MXMHe= 24,75 → MX = 24,75.4 = 99 (g/mol)

Đặt CTPT của Z là (CH2Cl)n

→ 49,5.n = 99 → n = 2

→ CTPT của Z là C2H4Cl2

Câu 9: Tỉ khối hơi cuả chất X so với hiđro bằng 44. Phân tử khối của X là

A. 44                             

B. 46                          

C. 22                           

D. 88.

Đáp án: D

Giải thích:

 MXMH2= 44 → MX = 44.2 = 88 (g/mol)

Câu 10: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là

A. 60                               

B. 30                         

C. 120                         

D. 32.

Đáp án: A

Giải thích:

Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.

nX = nO2=0,832  = 0,025 mol

→ MX = 1,50,025= 60 (g/mol)

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Bài 23: Phản ứng hữu cơ

Lý thuyết Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo

Lý thuyết Bài 25: Ankan

Lý thuyết Bài 26: Xicloankan

1 3266 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: