Lý thuyết Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 22.
Lý thuyết Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Bài giảng Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
I. Công thức cấu tạo
1. Khái niệm
- Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của các nguyên tử trong phân tử.
2. Các loại công thức cấu tạo
a) Công thức cấu tạo khai triển
- Biểu diễn trên mặt phẳng giấy tất cả các liên kết.
- Thí dụ: Công thức cấu tạo khai triển của rượu etylic (C2H5OH).
b) Công thức cấu tạo thu gọn
- Các nguyên tử, nhóm nguyên tử cùng liên kết với một nguyên tử cacbon được viết thành một nhóm.
Thí dụ: CH3 – CH2 – OH, CH2 = CH – CH = CH2,…
- Hoặc chỉ biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử cacbon và với nhóm chức.
+ Mỗi đầu một đoạn thẳng hoặc điểm gấp khúc ứng với một nguyên tử cacbon.
+ Không biểu thị số nguyên tử hiđro liên kết với mỗi nguyên tử cacbon.
- Thí dụ:
Hình 1: Một số thí dụ chuyển đổi công thức cấu tạo đầy đủ sang công thức thu gọn
II. Thuyết cấu tạo hóa học
1. Nội dung
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học.
⇒ Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.
Thí dụ: Công thức phân tử C2H6O có hai công thức cấu tạo ứng với 2 hợp chất sau:
H3C−O−CH3: đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.
H3C−CH2−OH: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon.
Thí dụ:
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).
Thí dụ:
+ Phụ thuộc thành phần phân tử: CH4 là chất khí dễ cháy, CCl4 là chất lỏng không cháy; CH3Cl là chất khí không có tác dụng gây mê, còn CHCl3 là chất lỏng có tác dụng gây mê.
+ Phụ thuộc cấu tạo hóa học: CH3CH2OH và CH3OCH3 khác nhau cả về tính chất hóa học.
2. Ý nghĩa
- Thuyết cấu tạo hóa học giúp giải thích được hiện tượng đồng đẳng, hiện tượng đồng phân.
II. Đồng đẳng đồng phân
1. Đồng đẳng
- Đồng đẳng là hiện tượng các chất hữu cơ có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
- Các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng hợp thành một dãy đồng đẳng có công thức chung.
Thí dụ: Dãy đồng đẳng của metan: CH4, CH3 – CH3, CH3 – CH2 – CH3,…
⇒ Công thức chung là CnH2n + 2.
2. Đồng phân
- Đồng phân là các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng cấu tạo khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
- Có hai loại đồng phân chính:
+ Đồng phân cấu tạo gồm: đồng phân mạch cacbon, đồng phân loại nhóm chức, đồng phân vị trí liên kết bội hoặc nhóm chức,…
+ Đồng phân lập thể: đồng phân khác nhau về vị trí không gian của các nhóm nguyên tử.
Hình 2: Đồng phân lập thể của CHCl = CHCl
II. Liên kết hóa học và cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
- Liên kết thường gặp trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị, gồm liên kết σ và liên kết π.
- Sự tổ hợp của liên kết σ và π tạo thành liên kết đôi hoặc ba (liên kết bội).
1. Liên kết đơn (σ)
- Do 1 cặp electron chung tạo thành, được biểu diễn bằng 1 gạch nối giữa 2 nguyên tử.
- Liên kết σ bền.
Hình 3: Mô hình phân tử metan dạng rỗng a) và dạng đặc b).
2. Liên kết đôi (1 σ và 1 π)
- Do 2 cặp electron chung tạo thành, được biểu diễn bằng 2 gạch nối song song giữa 2 nguyên tử.
- Gồm 1σ bền và 1 π kém bền.
Hình 4: Mô hình phân tử etilen dạng rỗng A và dạng đặc B
3. Liên kết ba (1 σ và 2 π)
- Do 3 cặp electron chung tạo thành, được biểu diễn bằng 3 gạch nối song song giữa 2 nguyên tử.
- Gồm 1σ bền và 2 π kém bền.
Hình 5: Mô hình phân tử axetilen dạng rỗng A và dạng đặc B
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Câu 1: Công thức cấu tạo (CTCT) cho ta biết:
A. Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.
B. Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
C. Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
D. Tất cả đáp án trên.
Đáp án: D
Giải thích: Công thức cấu tạo (CTCT) cho ta biết: Số lượng các nguyên tố trong hợp chất, hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (thứ tự và cách thức liên kết).
Câu 2: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết có liên kết đơn?
A. C2H4
B. C2H2
C. C6H6
D. C2H6.
Đáp án: D
Giải thích:
Chú ý: Cách tính độ bất bão hòa k
Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav
Trong đó: X là halogen
Tổng số và vòng = k =
C2H4 có k = 1 (loại)
C2H2 có k = 2 (loại)
C6H6 có k = 4 (loại)
C2H6 có k = 0 → Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
Câu 3: Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết đôi?
A. C2H4
B. C2H2
C. C3H8
D. C2H5OH.
Đáp án: A
Giải thích:
Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav
Trong đó: X là halogen
Ta có tổng số và vòng = k =
Áp dụng cho:
C2H4 có k = 1 → Trong phân tử có một liên kết đôi (chọn)
C2H2 có k = 2 → Trong phân tử có một liên kết ba (loại)
C3H8 có k = 0 → Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (loại)
C2H5OH có k = 0 → Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn (loại)
Câu 4: Chất nào sau đây có phân tử có liên kết ba?
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. CH3OH.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức tính độ bất bão hòa k:
Giả sử hợp chất có công thức: CxHyOzNtXuNav
Trong đó: X là halogen
Ta có tổng số và vòng = k =
Vậy:
C2H4 có k = 1 → Trong phân tử có một liên kết đôi.
C2H2 có k = 2 → Trong phân tử có một liên kết ba.
CH4 có k = 0 → Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
CH3OH có k = 0 → Trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
Câu 5: Đồng phân là
A. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
B. những đơn chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
C. những hợp chất giống nhau và có cùng công thức phân tử.
D. những hợp chất khác nhau nhưng có cùng dạng công thức cấu tạo.
Đáp án: A
Giải thích: Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.
Câu 6: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3CH2Cl, CH3CH2OH
Đáp án: A
Giải thích:
Các chất có cấu tạo khác nhau nhưng có cùng CTPT gọi là đồng phân của nhau.
→ C2H5OH, CH3OCH3 là đồng phân của nhau, chúng có cùng CTPT là C2H6O.
Câu 7: Định nghĩa đồng đẳng nào sau đây là đúng?
A. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
B. Những chất đồng đẳng là những đơn chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
C. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
D. Những chất đồng đẳng là những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học khác nhau.
Đáp án: A
Giải thích:
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
VD: Các ancol trong dãy: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,..., CnH2n + 1OH có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2, có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 8: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO.
D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
Đáp án: C
Giải thích:
Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
→ CH3OH, C2H5OH là đồng đẳng của nhau.
Câu 9: Theo thuyết cấu tạo, các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon. Các loại mạch đó là
A. Mạch không phân nhánh.
B. Mạch phân nhánh.
C. Mạch vòng.
D. Cả 3 loại mạch trên.
Đáp án: D
Giải thích: Theo thuyết cấu tạo: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị bốn. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon (mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh, mạch không nhánh).
Câu 10: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Độ bất bão hòa k = 0 → Phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
CH3-CH2-CH2-CH3; CH3-CH(CH3)-CH3
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 23: Phản ứng hữu cơ
Lý thuyết Bài 24: Luyện tập: Hợp chất hữu cơ, công thức phân tử và công thức cấu tạo
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11