Lý thuyết Axit, bazơ và muối (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11

Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 2: Axit, bazo và muối ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 2.

1 9565 lượt xem


Lý thuyết Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ và muối

Bài giảng Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ và muối

I. Axit

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.

Thí dụ:

HClH+ +Cl-CH3COOHCH3COO-+H+

Chú ý: Các dung dịch axit đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các cation H+ có trong dung dịch.

- Axit 1 nấc là các axit khi tan trong nước mà phân tử chỉ phân li một nấc ra ion H+.

Thí dụ: HCl, HBr, HNO3

- Axit nhiều nấc là axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra ion H+.

Thí dụ:

H3PO4H++H2PO4-H2PO4-H++HPO42-HPO42-H++PO43-

⇒ H3PO4 là axit ba nấc.

II. Bazơ

- Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion .

Thí dụ:

BaOH2Ba2++2OH-KOHK++OH-

- Chú ý: Các dung dịch bazơ đều có một số tính chất chung, đó là tính chất của các anion OH- trong dung dịch.

III. Hiđroxit lưỡng tính

- Hiđroxit lưỡng tính là những hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

 - Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Al(OH)3

Ví dụ:

Phân li theo kiểu bazơ:

ZnOH2Zn2++2OH-AlOH3Al3++3OH-

Phân li theo kiểu axit:

ZnOH2ZnO22-+2H+AlOH3AlO2-+H++H2O

IV. Muối

1. Định nghĩa và phân loại

- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation ) và anion gốc axit.

- Muối được chia làm hai loại chính: muối axit, muối trung hoà.

+ Muối axit: Muối có anion gốc axit còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

Ví dụ: NaHCO3; NaH2PO4; NaHSO4; ...

+ Muối trung hoà: Muối có anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li cho ion H+.

Ví dụ: NaCl , (NH4)2SO4, Na2CO3, ...

Chú ý: Trong gốc axit của một số muối như Na2HPO3, NaH2PO2 vẫn còn H, nhưng các muối đó là muối trung hòa, vì các hiđro đó không có tính axit.

2. Sự điện li của muối trong nước

- Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc cation) và anion gốc axit.

Thí dụ:

Na2SO42Na++SO42-NH4ClNH4++Cl-NaHSO3Na++HSO3-

Gốc có khả năng tiếp tục phân li ra ion H+.

HSO3-H++SO32-

Bài giảng Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ, Muối

Câu 1: Chất nào sau đây là muối trung hòa?

A. HCl.

B. NaNO3.

C. NaHCO3.

D. NaHSO4.

Đáp án: B

Giải thích:

Muối trung hòa là muối mà gốc axit không có khả năng phân li ra H+.

Câu 2: Axit nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4

B. H2CO3

C. CH3COOH

D. H3PO4

Đáp án: C

Giải thích:

Axit 1 nấc là axit trong dung dịch chỉ phân li một nấc ra ion H+.

CH3COOHH++CH3COO

Câu 3: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra

D. Hiđroxit lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.

Đáp án: A

Giải thích:

A sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut muối là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại hoặc cation  và anion gốc axit.

Câu 4: Dãy các chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính ?

A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.

B. Al(OH)3, Cr(OH)2.

C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.

D. Cả A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2, Cr(OH)2.

Câu 5: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,2. 

B. 0,8.

C. 0,6.

D. 0,5.

Đáp án: B

Giải thích: 

Phương trình hóa học:

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

nNaOH=0,1mol

Giả sử NaOH phản ứng hết

nNaNO3=0,1molmNaNO3=0,1.85=8,5 gam>7,6

→ Giả sử sai

→ HNO3 hết, NaOH dư

nHNO3=0,1x(mol)nNaNO3=0,1x(mol)

nNaOH  = 0,1- 0,1x (mol)

7,6=0,1x.85+(0,10,1x).40x=0,8

Câu 6: Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây đúng?

A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion.

B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.

C. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

Đáp án: A

Giải thích: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion.

Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính ?

A. Al(OH)3, Zn(OH)2,Fe(OH)2                      

B.  Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2

C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2                      

D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2

Đáp án: B

Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2.

Câu 8: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?

A. 100 ml.

B. 50 ml.

C. 40 ml.

D. 20 ml.

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình hóa học:

NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

nNaHCO3=0,2. 0,05=0,01molnNaOH=0,01molVNaOH=0,010,5=0,02(l)

→ VNaOH = 20 ml.

Câu 9: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl; 1,2 mol Na+ và x mol SO42. Khối lượng muối có trong dung dịch X là

A. 140,65 gam. 

B. 150,25 gam.

C. 139,35 gam. 

D. 97,45 gam.

Đáp án: D

Giải thích:

Bảo toàn điện tích ta có:

 nSO42=0,1.2+1,20,32= 0,55 mol.

Bảo toàn khối lượng muối ta có:

mMuối = 0,1.64 + 0,3.35,5 + 1,2.23 + 0,55.96 = 97,45 gam.

Câu 10: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Al(OH)3.

B. KCl. 

C. KOH. 

D. H2SO4.

Đáp án: A

Giải thích: Nhôm hiđroxit có tính lưỡng tính vì vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ

Lý thuyết Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Lý thuyết Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Lý thuyết Bài 7: Nito

Lý thuyết Bài 8: Amoniac và muối amoni

1 9565 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: