Lý thuyết Amoniac và muối amoni (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 11
Tóm tắt lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 11 Bài 8.
Lý thuyết Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
Bài giảng Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
A. AMONIAC
I. Cấu tạo phân tử
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo và mô hình cấu tạo của phân tử NH3.
- Trong phân tử NH3, N liên kết với ba nguyên tử hiđro bằng ba liên kết cộng hóa trị có cực.
- Những đôi electron dùng chung bị lệch về phía nguyên tử N có độ âm điện lớn hơn.
- Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử H.
- Nitơ còn một cặp electron hóa trị là nguyên nhân gây ra tính bazơ của NH3.
II. Tính chất vật lý
- Amoniac (NH3) là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước.
- Ở điều kiện thường, 1 lít nước có hòa tan 800 lít amoniac.
Hình 2: Sự hòa tan của amoniac trong nước
- Hòa tan NH3 vào nước thu được dung dịch gọi là dung dịch amoniac. Dung dịch amoniac đậm đặc thường dùng trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (D = 0,91g/cm3).
III. Tính chất hóa học
1. Tính bazơ yếu
a) Tác dụng với nước
NH3 + H2O ⇄
⇒ Dung dịch NH3 là một dung dịch bazơ yếu.
⇒ Có thể dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí amoniac, quỳ tím ẩm sẽ chuyển thành màu xanh.
b) Tác dụng với dung dịch muối
- Dung dịch amoniac có thể tác dụng với dung dịch muối của nhiều kim loại, tạo thành kết tủa hiđroxit của các kim loại đó.
AlCl3+3NH3+3H2O →Al(OH)3↓+3NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O→ Al(OH)3↓+3
c) Tác dụng với axit → muối amoni:
NH3 + HCl → NH4Cl (amoni clorua)
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
2. Tính khử
- Amoniac có tính khử: phản ứng được với oxi, clo và khử một số oxit kim loại.
a) Tác dụng với oxi
NH3 cháy trong khí oxi cho ngọn lửa màu vàng, tạo ra khí nitơ và hơi nước.
4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
Hình 3: Khí amoniac cháy trong oxi
b) Tác dụng với clo
- Clo oxi hóa mạnh amoniac tạo ra nitơ và hiđro clorua:
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
- NH3 kết hợp ngay với HCl vừa sinh ra tạo “khói trắng” NH4Cl.
NH3 + HCl → NH4Cl
IV. Ứng dụng
- Sản xuất axit nitric, các loại phân đạm như urê (NH2)2CO; NH4NO3; (NH4)2SO4; …
Hình 4: Một số loại đạm
- Điều chế hiđrazin (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.
- Amoni lỏng dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh.
V. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
- Điều chế bằng cách đun nóng muối amoni (ví dụ NH4Cl) với Ca(OH)2.
Phương trình hóa học:
2NH4Cl + Ca(OH)2CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
Hình 4: Điều chế khí amoniac trong phòng thí nghiệm
Lưu ý:
- Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).
- Khi muốn điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc.
2. Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ nitơ và hiđro, theo phản ứng:
N2 + 3H2 2NH3
- Điều kiện áp dụng:
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
+ Áp suất cao từ 200 – 300 atm.
+ Chất xúc tác: sắt kim loại được trộn thêm Al2O3, K2O, ...
- Làm lạnh hỗn hợp khí bay ra, NH3 hóa lỏng được tách riêng.
B. MUỐI AMONI
- Là tinh thể ion gồm cation và anion gốc axit.
Thí dụ: NH4Cl (amoni clorua), NH4NO3 (amoni nitrat).
I. Tính chất vật lý
- Tất cả các muối amoni đều tan nhiều trong nước.
- Khi tan trong nước, điện li hoàn toàn thành các ion.
NH4Cl →+ Cl-
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
- Dung dịch đậm đặc của muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng sinh ra khí amoniac.
Thí dụ:
NH4Cl + NaOH NH3↑ + NaCl + H2O
Phương trình ion rút gọn là:
+→ NH3↑ + H2O
→ Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm.
2. Phản ứng nhiệt phân
Các muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.
Thí dụ:
NH4Cl (r)NH3↑ + HCl↑
Hình 5: Sự phân hủy của NH4Cl
- Các muối amoni cacbonat và amoni hiđrocacbonat bị phân hủy dần dần ngay ở nhiệt độ thường, khi đun nóng thì phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(NH4)2CO3 (r)NH3↑ + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3 (r)NH3↑ + CO2↑ + H2O
Lưu ý: NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.
- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa như axit nitrơ, axit nitric khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.
Thí dụ:
NH4NO2N2 + 2H2O
NH4NO3N2O + 2H2O
⇒ Những phản ứng này được sử dụng để điều chế các khí N2 và N2O trong phòng thí nghiệm.
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 8: Amoniac và muối amoni
Câu 1: Cho cân bằng hóa học (trong bình kín) sau:
N2(khí) + 3H2(khí) 2NH3 ; = -92kJ/mol
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án: D
Giải thích:
Các yếu tố: 1, 4.
+ (1): Thêm lượng N2 hoặc H2 → cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm N2/ H2(chiều thuận)
+ (2): Thêm NH3→ cân bằng dịch chuyển theo chiều làm giảm NH3 (chiều nghịch)
+ (3): = -92 < 0 → phản ứng thuận là tỏa nhiệt → tăng nhiệt độ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch)
+ (4): Tăng áp suất của phản ứng → cân bằng dịch chuyển theo chiều giảm áp suất (chiều thuận)
+ (5): Chất xúc tác không làm ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
Câu 2: Oxi hoá NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O và Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Đáp án: B
Giải thích:
2NH3 + 2CrO3N2 + 3H2O + Cr2O3
→ 1 phân tử NH3 phản ứng với 1 phân tử CrO3.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 6,2. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y hiđro là:
A. 14,76.
B. 18,23.
C. 7,38.
D. 13,48.
Đáp án: C
Giải thích:
N2 + 3H2 2NH3
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có:
=> H2 thiếu, hiệu suất phản ứng tính theo H2.
Chọn
pư = 3.40% = 1,2 mol
→ pư = 0,4 mol và sinh ra = 0,8 mol.
Bảo toàn khối lượng:
→ Tỉ khối của Y với H2 là 7,38.
Câu 4: Hợp chất nào sau đây nitơ có số oxi hoá là -3:
A. NO.
B. N2O.
C. HNO3.
D. NH4Cl.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5: Hỗn hợp X gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol là 1:4. Nung hỗn hợp X ở điều kiện thích hợp để phản ứng xảy ra. Biết hiệu suất phản ứng là 40%. Phần trăm theo thể tích của amoniac (NH3) trong hỗn hợp thu được sau phản ứng là:
A. 16,04%.
B. 17,04%.
C. 18,04%.
D. 19,04%.
Đáp án: D
Giải thích:
Dễ thấy hiệu suất tính theo N2
Giả sử X → phản ứng = 1.40% = 0,4 mol
Câu 6: Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước ?
A. P2O5.
B. H2SO4 đặc.
C. CuO bột.
D. NaOH rắn.
Đáp án: D
Giải thích:
Chất dùng làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước phải là chất có đặc tính hút nước và không phản ứng với NH3.
→ Dùng NaOH rắn để làm khô khí.
Câu 7: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là
A. (NH4)2CO3.
B. Na2CO3.
C. NH4HCO3.
D. NH4Cl.
Đáp án: C
Giải thích: Người ta dùng muối NH4HCO3 làm bột nở trong thực phẩm.
Câu 8: Có ba dung dịch mất nhãn: NaCl; NH4Cl; NaNO3. Dãy hoá chất nào sau đây có thể phân biệt được ba dung dịch :
A. Phenol phtalein và NaOH.
B. Cu và HCl.
C. Phenol phtalein; Cu và H2SO4 loãng .
D. Quỳ tím và dung dịch AgNO3.
Đáp án: D
Giải thích:
- Khi cho quỳ tím vào 3 mẫu thử thì chỉ có NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ. Do hiện tượng thủy phân của NH4Cl:
- Cho AgNO3 vào 2 dung dịch còn lại thì NaCl tạo kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Câu 9: Cho các thí nghiệm sau :
(1). NH4NO2
(2). KMnO4
(3). NH3 + O2
(4). NH4Cl
(5). (NH4)2CO3
(6). AgNO3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là :
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là (1), (2), (3) và (6).
(1).
(2).
(3).
(4).
(5).
(6).
Câu 10: Người ta điều chế phân urê bằng cách cho NH3 tác dụng với chất nào (điều kiện thích hợp):
A. CO2
B. CO
C. HCl
D. Cl2
Đáp án: A
Giải thích:
Phân urê là (NH2)CO.
Điều chế:
CO2 + 2NH3 (NH2)2CO + H2O
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 9: Axit nitric và muối nitrat
Lý thuyết Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
Lý thuyết Bài 12: Phân bón hóa học
Lý thuyết Bài 13: Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 11 (sách mới)
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 11 (sách mới)
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 11 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 11 | Giải bài tập Toán 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Các dạng bài tập Toán lớp 11
- Lý thuyết Toán lớp 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 11
- Giáo án Toán lớp 11 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 11 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 | Giải bài tập Tiếng anh 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải sbt Tiếng Anh 11 (thí điểm)
- Giải sgk Lịch sử 11 | Giải bài tập Lịch sử 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch Sử 11(sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch Sử 11
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 11
- Giải sgk Vật Lí 11 | Giải bài tập Vật lí 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Vật Lí 11 (sách mới) | Sách bài tập Vật Lí 11
- Lý thuyết Vật Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Vật Lí 11
- Các dạng bài tập Vật Lí lớp 11
- Giáo án Vật lí lớp 11 mới nhất
- Giải sgk Sinh học 11 | Giải bài tập Sinh học 11 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Sinh học 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Sinh 11
- Giải sgk Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Giáo dục công dân 11
- Lý thuyết Địa Lí 11 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa lí 11
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 11
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 11