Lý thuyết Công thức hoá học (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8
Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 9: Công thức hoá học ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 9.
Lý thuyết Hóa 8 Bài 9: Công thức hoá học
Bài giảng Hóa 8 Bài 9: Công thức hoá học
I. Công thức hóa học của đơn chất
- Công thức hoá học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hoá học của một nguyên tố.
+ Với kim loại, vì hạt hợp thành là nguyên tử nên kí hiệu hóa học được coi là công thức hóa học.
Ví dụ: Công thức hoá học của đồng, sắt,… là Cu, Fe,…
+ Với phi kim, nhiều phi kim có phân tử gồm một số nguyên tử liên kết với nhau nên có thêm chỉ số ở chân kí hiệu để chỉ số nguyên tử liên kết với nhau.
Ví dụ: Công thức hoá học của hiđro, oxi,… là H2, O2,…
+ Có một số phi kim, quy ước lấy kí hiệu làm công thức.
Ví dụ: Công thức hoá học của đơn chất than, lưu huỳnh là C, S.
II. Công thức hóa học của hợp chất
- Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân (nếu chỉ số bằng 1 thì không cần ghi).
- Công thức dạng chung: AxBy ; AxByCz
Trong đó:
+ A, B, C là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
+ x, y, z là các số nguyên chỉ số nguyên tử của nguyên tố đó trong hợp chất.
Ví dụ: Công thức hoá học của nước là H2O, của muối ăn là NaCl, của canxi cacbonat là CaCO3.
III. Ý nghĩa của công thức hoá học
- Công thức hoá học của một chất cho ta biết:
+ Nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
- Ví dụ: Công thức hoá học của nước là H2O cho biết:
+ Nước gồm nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.
+ Trong 1 phân tử nước có 1 nguyên tử oxi và 2 nguyên tử hiđro.
+ Phân tử khối của nước là 18.
- Một số lưu ý:
+ Viết H2 để chỉ 1 phân tử hiđro, khác với khi viết 2 H là chỉ 2 nguyên tử hiđro.
+ Công thức hóa học H2O cho biết trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử hiđro và 1 nguyên tử oxi. (Nói trong phân tử nước có phân tử hiđro là sai);
+ Muốn chỉ ba phân tử hiđro viết 3 H2, hai phân tử nước viết 2 H2O … Các số 3, số 2 đứng trước là hệ số, viết ngang bằng kí hiệu.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 9: Công thức hóa học
Câu 1: Công thức hóa học của đơn chất đồng là
A. Zn.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Câu 2: Công thức hóa học của khí hiđro là
A. 2H.
B. H.
C. H2.
D. H3.
Câu 3: Công thức hóa học của đồng sunfat (biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O) là
A. CuSO4.
B. CuSO.
C. CuSO3.
D. CuS4O.
Câu 4: Cho công thức hóa học của kẽm clorua là ZnCl2. Trong 1 phân tử kẽm clorua có
A. 1 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.
B. 2 nguyên tử Zn và 1 nguyên tử Cl.
C. 1 phân tử Zn và 2 phân tử Cl.
D. 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl.
Câu 5: Cho công thức hóa học của magie cacbonat là MgCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.
B. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 84 đvC.
C. Phân tử magie cacbonat do ba nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.
D. Phân tử magie cacbonat do hai nguyên tố tạo ra, phân tử khối là 100 đvC.
Câu 6: Cách viết 2 NaCl chỉ
A. phân tử natri clorua.
B. hai phân tử natri clorua.
C. ba phân tử natri clorua.
D. hai nguyên tử natri và hai nguyên tử clo.
Câu 7: Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt lần lượt các ý sau: ba phân tử oxi, năm phân tử canxi oxit, sáu phân tử nước.
A. O2, CaO, H2O.
B. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6.
C. 3 O2, 5 CaO, 6 H2O.
D. (O2)3, (CaO)5, (H2O)6.
Câu 8: Công thức hóa học và phân tử khối của hợp chất bạc nitrat (biết trong phân tử có 1 Ag, 1 N và 3 O) là
A. AgNO3, 170 đvC.
B. AgNO3, 62 đvC.
C. NaNO3, 85 đvC.
D. NaNO3, 105 đvC.
Câu 9: Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
− Brom: Br2.
− Nhôm clorua: AlCl3.
− Canxi oxit: CaO.
− Kim loại sắt: Fe.
− Natri nitrat: NaNO3.
− Kali hiđroxit: KOH.
Số đơn chất và hợp chất là
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 4 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 1 đơn chất và 5 hợp chất.
Câu 10: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của ba phân tử bari sunfat BaSO4 là
A. 233.
B. 466.
C. 699.
D. 932.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Bài luyện tập 2
Lý thuyết Bài 12: Sự biến đổi chất
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8