Lý thuyết Hoá trị (mới 2023 + Bài Tập) - Hóa học 8
Tóm tắt lý thuyết Hóa 8 Bài 10: Hoá trị ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8 Bài 10.
Lý thuyết Hóa 8 Bài 10: Hoá trị
Bài giảng Hóa 8 Bài 10: Hoá trị
I. Cách xác định hoá trị một nguyên tố
- Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
- Quy ước: hóa trị của H là I, hóa trị của O là II.
→ Hóa trị của một nguyên tố hay nhóm nguyên tử sẽ được xác định theo hóa trị của H và O.
- Ví dụ: Từ công thức hóa học của axit sunfuric H2SO4, ta có: nhóm (SO4) có hóa trị II vì liên kết với 2 H.
II. Quy tắc hóa trị
1. Quy tắc hoá trị
- Gọi công thức hóa học của hợp chất có hai nguyên tố bất kì là .
- Trong đó:
+ x, y là chỉ số
+ a, b là hóa trị của nguyên tố A, B
Theo quy tắc hóa trị: x . a = y . b
Tức là: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Lưu ý:
+ Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B (thường là B) là một nhóm nguyên tử.
+ Quy tắc được vận dụng chủ yếu cho hợp chất vô cơ.
Ví dụ: Từ công thức hóa học của hợp chất , ta có: 1 . III = 3 . I
2. Vận dụng quy tắc hóa trị
a. Tính hóa trị của một nguyên tố
Ví dụ: Tính hóa trị của Cu trong Cu(OH)2, biết nhóm OH hóa trị I ?
Hướng dẫn:
Gọi hóa trị của Cu là a, theo quy tắc hóa trị: a . 1 = I . 2, suy ra a = II
b. Lập công thức hóa học theo hóa trị
Cách làm:
+ Bước 1: Lập công thức chung dạng
+ Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị, lập tỉ lệ .
+ Bước 3: Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ (nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a và b).
Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt hóa trị III và oxi?
Hướng dẫn:
Gọi công thức dạng chung: FexOy
Theo quy tắc hóa trị: x . III = y . II
Chuyển thành tỉ lệ: đây là phân số tối giản
Vì vậy, lấy x = 2 ; y = 3
Công thức hóa học của hợp chất: Fe2O3
Ví dụ 2: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi đồng hóa trị II và nhóm (SO4) hóa trị II.
Hướng dẫn:
Gọi công thức chung dạng: Cux(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x . II = y . II
Chuyển thành tỉ lệ:
→ Công thức hóa học của hợp chất là CuSO4.
Trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 10: Hóa trị
Câu 1: Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị
A. số nguyên tử của nguyên tố (hay số nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
B. khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
C. khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
D. phần trăm khối lượng của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) đó trong hợp chất.
Câu 2: Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo
A. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là hai đơn vị.
B. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là ba đơn vị.
C. hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.
D. hóa trị của O làm đơn vị và hóa trị của H là ba đơn vị.
Câu 3: Cho công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố (a, b là hóa trị tương ứng của mỗi nguyên tố). Theo quy tắc hóa trị, ta có:
A. x × a = y × b.
B. x × a = y.
C. a = y × b.
D. x × 2a = y × 2b.
Câu 4: Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X với H và O như sau: H – X – H, X = O. Quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hóa trị của mỗi bên nguyên tử. Hóa trị của X là
A. I.
B. III.
C. II.
D. IV.
Câu 5: Hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là
A. I.
B. II.
C. IV.
D. III.
Câu 6: Hóa trị của C trong hợp chất CH4 là
A. II.
B. III.
C. IV.
D. VI.
Câu 7: Biết nhóm (NO3) hóa trị I. Hóa trị của nguyên tố Ba trong hợp chất Ba(NO3)2 và hóa trị của Fe trong hợp chất Fe(NO3)3 lần lượt là:
A. II, II.
B. III, II.
C. II, III.
D. I, III.
Câu 8: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh hóa trị IV và oxi là
A. SO3.
B. SO2.
C. SO4.
D. S2O4.
Câu 9: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi kali hóa trị I và nhóm (SO4) hóa trị II là
A. K2SO4.
B. KSO4.
C. K(SO4)2.
D. K3SO4.
Câu 10: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba hóa trị II và nhóm (PO4) hóa trị III là
A. Ba2(PO4)3.
B. Ba2PO4.
C. Ba3PO4.
D. Ba3(PO4)2.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Hóa lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 11: Bài luyện tập 2
Lý thuyết Bài 12: Sự biến đổi chất
Lý thuyết Bài 13: Phản ứng hóa học
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải SGK Toán 8 | Giải bài tập Toán 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Toán 8 (sách mới) | Sách bài tập Toán 8
- Bài tập Ôn luyện Toán lớp 8
- Các dạng bài tập Toán lớp 8
- Lý thuyết Toán lớp 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Toán 8
- Giáo án Toán lớp 8 mới nhất
- Bài tập Toán lớp 8 mới nhất
- Chuyên đề Toán lớp 8 mới nhất
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8