Giải Toán lớp 6 trang 66 Tập 1 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Toán lớp 6 trang 66 Tập 1 trong Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 66 Tập 1.

1 474 lượt xem


Giải Toán lớp 6 trang 66 Tập 1

Toán lớp 6 trang 66 Luyện tập 5: Tính các hiệu sau:

a) 53;                                                    

b) 78.

Lời giải: 

a) 53 = 5 + 3 = 8.

b)  78= (- 7) + (- 8)

= - (7 + 8) = -15.

Toán lớp 6 trang 66 Vận dụng 3: Nhiệt độ bên ngoài của một máy bay ở độ cao 10 000 m là 48°C. Khi hạ cánh, nhiệt độ ở sân bay là 27°C. Hỏi nhiệt độ bên ngoài của máy bay khi ở độ cao 10 000 m và khi hạ cánh chênh lệch bao nhiêu độ C?

Lời giải: 

Nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau:

27 - (- 48) = 27 + 48 = 75 (0C )

Vậy nhiệt độ bên ngoài của máy bay ở độ cao 10 000m và khi hạ cánh chênh lệch nhau 750C .

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.9: Tính tổng hai số cùng dấu:

a) 7+2

b) 8+5;

c) 11+7

d) 6+15.

Lời giải: 

a)  7+2

 = - (7 + 2)   

= - 9  

b)  8+5

= - (8 + 5)

 = - 13

c)  11+7

 = - (11 + 7)         

 = - 18 

d)  6+15

= - (6 + 15)

= - 21.

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.10: Tính tổng hai số khác dấu

a) 6+2;  

b) 9+3;

c) 10+4;                                                    

d) 1+8.

Lời giải: 

a) 6+2 

= 6 – 2 (do 6 > 2)

= 4 

b)  9+3

= 9 – 3 (do 9 > 3)

= 6

c)  10+4

= - (10 - 4) (do 10 > 4)

= - 6

d)  1+8

= 8 – 1 (do 8 > 1)

= 7

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.11: Biểu diễn – 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.

Lời giải: 

Số đối của -4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:

Tài liệu VietJack

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.12: Thực hiện các phép trừ sau:

a) 92

b) 74;

c) 2730

d) 6315;

Lời giải: 

a) 92

= 9 + 2 

= 11

b) 74 

= (-7) + (-4)

= - (7 + 4)

= -11

c) 2730 

= 27 + (- 30) 

= - (30 – 27) (do 30 > 27)

= - 3 

d) 6315 

= (- 63) + 15

= - (63 – 15) (do 63 > 15)

= - 48

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.13: Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là

a) 11 km/h và 6 km/h?

b) 11 km/h và – 6 km/h?

Tài liệu VietJack

Lời giải: 

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 11km/h đi được quãng đường:

11.1 = 11 (km)

Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 6km/h đi được quãng đường:

6.1 = 6 (km)

a) Vì vận tốc của hai ca nô đều dương nên hai ca nô cùng đi về phía B (chiều từ C đến B là dương) nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là hiệu quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là:

11 – 6 = 5 (km)

Vậy sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là 5km.

b) Ca nô có vận tốc 11km/h (là vận tốc dương) nên có chiều đi từ C đến B. Ca nô có vận tốc -6km/h (là vận tốc âm) nên có chiều đi từ C đến A.

Do đó hai ca nô đi ngược chiều nhau, nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là tổng quãng đường đi được của chúng.

Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:

11 + 6 = 17 (km)

Vậy sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 17km.

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.14:  Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào?

a) Tài liệu VietJack

b) Tài liệu VietJack

Lời giải:

a) Hình mô phỏng phép tính: (-5) + 3 hoặc (-5) - (- 3);

b) Hình mô phỏng phép tính: 2 – 5 hoặc 2 + (-5).

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.15: Tính nhẩm:

a) 3+2 ;

b) 87;

c) 35+15;                                                      

d) 128.

Lời giải:

a) 3+2 

= - (3 + 2)

= -5 

b) 87 

= (-8) + (-7)

= - (8 + 7)

= - 15

c) 35+15 

= - (35 + 15)

= - 50

d) 128  

= 12 + 8

= 20.

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.16Tính một cách hợp lí:

a) 152+7318127;

b)7+8+9+10 .

Lời giải: 

a) 152+7318127

= [152 - (-18)] - [127 - (-73)] 

= (152 + 18) – (127 + 73) 

= 170 - 200

= - 30 

b) 7+8+9+10 

= [(7 + (-9)] + [8 + (-10)]

= (- (9 – 7)] + [- (10 – 8)]

= (-2) + (-2)

= - (2 + 2)

= - 4. 

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.17: Tính giá trị của biểu thức ( - 156) - x, khi:

a)x = - 26 ;

b) x = 76;

c) x = (- 28) – (- 143).

Lời giải: 

a) Thay x = - 26 vào biểu thức  ta được:

(-156) – x = (-156) – (-26)

= (-156) + 26 = - (156 – 26)

= - 130. (do 156 > 26)

b) Thay x = 76 vào biểu thức 156x ta được:

(-156) – x = (-156) – 76

= (-156) + (-76)

= - (156 + 76) = - 232.

c) Thay x = (- 28) – (- 143) vào biểu thức 156x ta được:

(-156) – x = (-156) – [(-28) – (-143)]

= (-156) – [(-28) + 143]

= (-156) – (143 – 28)

= (- 156) – 115

= (-156) + (-115)

= - (156 + 115) = - 271.

Toán lớp 6 trang 66 Bài 3.18: Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:

a) 6*¯+34=100;

b) 789+2**¯=515.

Lời giải: 

a) 6*¯+34=100                                                            

6*¯=100(34)6*¯=100+346*¯=(10034)6*¯=66                                                                                 

Vậy dấu * là chữ số 6.                                             

b) 789+2**¯=515

2**¯=515(789)2**¯=515+7892**¯=7895152**¯=274

Vậy hai dấu * lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải là 7 và 4.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán lớp 6 trang 62 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 63 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 64 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 65 Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 66 Tập 1

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc

Luyện tập chung

Bài 16: Phép nhân số nguyên

Bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên

Luyện tập chung

1 474 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: