Giải SBT Toán 7 trang 93 Tập 1 Cánh diều
Với Giải SBT Toán 7 trang 93 Tập 1 trong Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 93.
Giải SBT Toán 7 trang 93 Tập 1 Cánh diều
Bài 12 trang 93 SBT Toán 7 Tập 1: Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEG có đáy là tam giác ABC vuông tại B với cạnh đáy AB = 2 cm và cạnh bên AD = 5 cm (Hình 20). Tính độ dài cạnh BC, biết thể tích của hình lăng trụ đó bằng 25 cm3.
Lời giải
Diện tích đáy ABC của hình lăng trụ là:
25 : 5 = 5 (cm2).
Công thức tính diện tích đáy là tam giác ABC vuông tại B là:
SABC = AB.BC
Do đó độ dài cạnh BC là:
BC = = 5 (cm).
Vậy độ dài cạnh BC là 5 cm.
Bài 13 trang 93 SBT Toán 7 Tập 1: Cho hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ có đáy là hình thang ABCD vuông tại B (AD song song với BC) với AB = 20 cm, AD = 11 cm, BC = 15 cm (Hình 21).
a) Tính tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ.
b) Tính tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ.
c) So sánh thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và ACD.MPQ.
Lời giải
a) • Diện tích đáy tam giác ABC vuông tại B là:
SABC = AB.BC = .20.15 = 150 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP là:
SABC.BN (cm3).
• Diện tích đáy hình thang ABCD vuông tại B là:
SABCD = (AD + BC).AB = .(11 + 15).20 = 260 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ là:
SABCD.BN (cm3).
Tỉ số giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABC.MNP và thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác ABCD.MNPQ là:
Vậy tỉ số cần tìm bằng
b) • Diện tích đáy tam giác ABD vuông tại A là:
SABD = AB.AD = .20.11 = 110 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ là:
SABD.BN (cm3).
• Diện tích đáy tam giác BCD là:
SABCD = hD.BC = .AB.BC = .20.15 = 150 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ là:
SBCD.BN (cm3).
Tỉ số phần trăm giữa thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác BCD.NPQ là:
Vậy tỉ số phần trăm cần tìm bằng 73,(3)%.
c) Thể tích của hai hình lăng trụ đứng tam giác ABD.MNQ và ACD.MPQ bằng nhau do diện tích hai đáy ABD, ACD bằng nhau và chúng có cùng chiều cao BN.
Bài 14 trang 93 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các hình sau theo thứ tự thể tích giảm dần:
– Hình lăng trụ đứng tứ giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là hình thang cân với độ dài đáy bé, đáy lớn, đường cao lần lượt bằng 2 cm, 8 cm, 4 cm;
– Hình lập phương có độ dài cạnh bằng 8 cm;
– Hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài cạnh bên bằng 10 cm và đáy là tam giác có độ dài một cạnh, đường cao tương ứng cạnh đó lần lượt bằng 4 cm, 3 cm.
Lời giải
• Xét hình lăng trụ đứng tứ giác:
Diện tích hình lăng trụ đứng tứ giác là:
.(2 + 8).4 = 20 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là:
20.10 = 200 (cm3).
• Xét hình lập phương:
Thể tích của hình lập phương là:
83 = 512 (cm3).
• Xét hình lăng trụ đứng tam giác:
Diện tích đáy tam giác là:
.4.3 = 6 (cm2).
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là:
6.10 = 60 (cm3).
Do 512 > 200 > 60 nên sắp xếp các hình theo thứ tự thể tích giảm dần là: hình lập phương, hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác.
Bài 15* trang 93 SBT Toán 7 Tập 1: Người ta ghi một cách tuỳ ý vào ba mặt bên và hai mặt đáy của hình lăng trụ đứng tam giác các số tự nhiên lẻ từ 21 đến 29 (số được ghi ở mỗi mặt khác nhau). Chứng tỏ rằng không thể xảy ra trường hợp tổng các số trên ba mặt bên và tổng các số trên hai đáy của hình lăng trụ trên bằng nhau.
Lời giải
Do tổng của ba số lẻ là một số lẻ nên tổng các số trên ba mặt bên của hình lăng trụ là một số lẻ.
Mà tổng của hai số lẻ là một số chẵn nên tổng các số trên hai đáy của hình lăng trụ là một số chẵn.
Do đó không thể xảy ra trường hợp tổng các số trên ba mặt bên và tổng các số trên hai đáy của hình lăng trụ trên bằng nhau.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất)– Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 7 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 7 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải VBT Ngữ văn lớp 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 7 - Explore English
- Giải sgk Tiếng Anh 7 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 i-learn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 7 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sbt Tiếng Anh 7 - ilearn Smart World
- Giải sgk Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Lịch sử 7 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Địa lí 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 7 – Cánh Diều
- Giải VBT Địa lí 7 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sbt Công nghệ 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Cánh Diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Cánh Diều