Giải SBT Toán 7 trang 53 Tập 1 Cánh diều

Với Giải SBT Toán 7 trang 53 Tập 1 trong Bài 5: Tỉ lệ thức Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 53.

1 4,433 30/12/2022


Giải SBT Toán 7 trang 53 Tập 1 Cánh diều

Bài 38 trang 53 SBT Toán 7 Tập 1: Lần thứ nhất bác Dũng xay 100 kg thóc được 65 kg gạo. Lần thứ hai bác xay 30 kg thóc được 19,5 kg gạo.

a) Tính tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai; tỉ số giữa khối lượng gạo xay lần thứ nhất và khối lượng gạo xay lần thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Lời giải:

a) Tỉ số giữa khối lượng thóc xay lần thứ nhất và khối lượng thóc xay lần thứ hai là:

100:30=103.

Tỉ số giữa khối lượng gạo xay lần thứ nhất và khối lượng gạo xay lần thứ hai là:

65:19,5=103.

b) Do 100 : 3 = 65 : 19,5 (cùng bằng 103) nên hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.

Bài 39 trang 53 SBT Toán 7 Tập 1: Thùng thứ nhất chứa 17 l dầu nặng 13,6 kg. Thùng thứ hai chứa 15 l dầu nặng 12 kg.

a) Tính tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai; tỉ số giữa khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai.

b) Hai tỉ số trên có lập thành tỉ lệ thức không?

Lời giải:

a) Tỉ số giữa thể tích dầu của thùng thứ nhất và thể tích dầu của thùng thứ hai là:

17:13,6=54.

Tỉ số giữa khối lượng dầu của thùng thứ nhất và khối lượng dầu của thùng thứ hai là:

15:12=54.

b) Do 17 : 13,6 = 15 : 12 (cùng bằng 54) nên hai tỉ số trên lập được tỉ lệ thức.

Bài 40 trang 53 SBT Toán 7 Tập 1: Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?

a) 16 : 6 và 40 : 15;

b) 23:14 và 12 : (−3);

c) (−39) : 2,4 và 5,85 : (−3,6);

d) 9:2 36:4.

Lời giải:

a) Ta có: 16:6=166=83; 40:15=4015=83.

Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng 83.

Vậy ta có tỉ lệ thức 16 : 6 = 40 : 15.

b) Ta có: 23:14=23  .  4=83; 12 : (−3) = −4.

Hai tỉ số đã cho không bằng nhau nên ta không có tỉ lệ thức từ hai tỉ số đó.

c) Ta có: (3,9):2,4=3,92,4=3924=138;

5,85:(3,6)=5,853,6=58536=138.

Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng 138.

Vậy ta có tỉ lệ thức (−39) : 2,4 = 5,85 : (−3,6).

d) Ta có: 9:2=3:2=32; 36:4=6:4=64=32.

Ta thấy hai tỉ số đã cho bằng nhau và đều bằng 32.

Vậy ta có tỉ lệ thức 9:2 = 36:4.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 7 trang 54 Tập 1

1 4,433 30/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: