Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội 2024 và những năm gần nhất, mời các bạn đón xem:
A. Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T08 | 23.75 | Kết hợp điểm thi TN THPT với năng khiếu |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T05; T08 | 25.24 | Kết hợp học bạ THPT với năng khiếu |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00; C19; C20; D66 | 35.99 | Xét kết quả học tập lớp 12 |
B. Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội 2023
Ngày 21/7/2023, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội công nhận điểm thi năng khiếu thuộc Kỳ thi tuyển sinh trình độ đại học chính quy năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội.
Mỗi nội dung (bật xa tại chỗ, chạy 100m) được chấm theo thang điểm 5, điểm năng khiếu bằng tổng điểm 2 môn, nhân hệ số 2 (tối đa = 20 điểm).
Theo quy chế tuyển sinh thì sau khi công bố điểm thi, HĐTS chỉ nhận đơn xin phúc khảo các môn văn hoá của thí sinh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố điểm thi và phải trả lời đương sự chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn. Thí sinh nộp đơn xin phúc khảo phải nộp lệ phí theo quy định của Trường.
Nếu sau khi phúc khảo phải sửa điểm theo quy định thì HĐTS hoàn lại khoản lệ phí này cho thí sinh. Quy định này cũng nêu rõ là không phúc khảo các môn năng khiếu.
Như vậy, Trường Đại học Sư phạm TDTT Hà Nội không nhận đơn phúc khảo điểm thi năng khiếu.
Dưới đây là danh sách 70 thí sinh đầu tiên được cập nhật kết quả thi năng khiếu TDTT năm 2023 đợt 1:
C. Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội 2018 - 2022
Tên ngành |
Năm 2018 |
Năm 2020 |
Năm 2022 |
Giáo dục thể chất |
17,5 |
16,5 |
- Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 26,00 - Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 25,42 |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
|
|
- Xét theo KQ thi TN THPT và theo KQ thi TN THPT kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 - Xét theo KQ học tập THPT và theo KQ học tập kết hợp thi năng khiếu TDTT: 28,00 |
Xem thêm các chương trình khác:
- Đại học Hàng hải Việt Nam (HHA)
- Đại học Hải Phòng (THP)
- Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng (DHP)
- Đại học Y Dược Hải Phòng (YPB)
- Đại học Hạ Long (HLU)
- Đại học Công Nghiệp Quảng Ninh (DDM)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên (SKH)
- Đại học Chu Văn An (DCA)
- Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh (DFA)
- Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam (THU)
- Đại học Sao Đỏ (SDU)
- Đại học Thành Đông (DDB)
- Đại học Hải Dương (DKT)
- Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (DKY)
- Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (SP2)
- Sĩ quan Tăng - Thiết giáp (TGH)
- Đại học Trưng Vương (DVP)
- Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên (DTZ)
- Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên (DTQ)
- Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên (DTS)
- Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - Đại học Thái Nguyên (DTK)
- Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên (DTN)
- Trường Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên (DTF)
- Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên (DTC)
- Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên (DVB)
- Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (DTE)
- Đại học Công nghiệp Việt Trì (VUI)
- Đại học Hùng Vương (THV)
- Đại học Tân Trào (TQU)
- Đại học Tây Bắc (TTB)
- Đại học Nông lâm Bắc Giang (DBG)
- Đại học Lương Thế Vinh (DTV)
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN)
- Đại học Điều dưỡng Nam Định (YDD)
- Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp (Cơ sở Nam Định) (DKD)
- Đại học Hoa Lư (DNB)
- Học viện Ngân hàng - Phân viện Bắc Ninh (NHB)
- Đại học Kinh Bắc (UKB)
- Đại học Quốc tế Bắc Hà (DBH)
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh (TDB)
- Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai (DTP)
- Đại học Thái Bình (DTB)