Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chuẩn quy định [mới nhất 2024]
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một phần trong Bộ Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đóng một vai trò rất quan trọng với mục đích tổng hợp lại doanh thu và cũng như theo dõi, nhìn lại tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho các Nhà đầu tư, Chủ sở hữu và Người sử dụng thông tin của doanh nghiệp ra quyết định chính xác nhất trong quá trình điều hành.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chuẩn quy định [mới nhất 2024]
I. Báo cáo kết quả kinh doanh là gì?
1. Khái niệm báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là bản báo cáo tình hình kinh doanh của công ty trong một kỳ kế toán. Nội dung báo cáo bao gồm hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Từ đó, các nhà đầu tư sẽ nắm được tình hình kinh doanh của công ty cũng như tình hình thuế và bảo hiểm. Ngoài ra, hoạt động kinh doanh có lợi nhuận cũng rất quan trọng. Đây là một trong những ưu tiên hàng đầu không chỉ với doanh nghiệp mà còn với những bên có liên quan. Lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả. Và điều này sẽ giúp doanh nghiệp thu hút số vốn lớn từ các nhà đầu tư.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm những gì?
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho biết trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả không. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 3 phần đó là doanh thu, lợi nhuận và chi phí. Trong đó thì:
- Doanh thu được hiểu là các khoản tiền thu được từ việc tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ.
- Chi phí tức là khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho việc thu mua hàng hóa, dịch vụ, cho khâu quản lý, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ đó và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng cho nhà nước.
- Lợi nhuận là khoản tiền doanh nghiệp kiếm được sau khi đã lấy doanh thu trừ đi chi phí.
3. Có những loại Báo cáo kết quả kinh doanh nào?
Báo cáo kết quả kinh doanh năm (Mẫu số B 01 - DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ dạng đầy đủ (Mẫu số B 02a – DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ (Mẫu số B 02b – DN)
Hiện nay, trong Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh Báo cáo Tài chính
Các Báo cáo tài chính này cần được đọc đồng thời với nhau để có thể nắm được nhiều thông tin nhất về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó, Người sử dụng thông tin có thể đưa ra quyết định chính xác nhất.
4. Vai trò của báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho người đọc thông tin tài chính nắm được tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong năm của doanh nghiệp là bao nhiêu, đồng thời so sánh được với số liệu cùng kỳ năm trước, từ đó nắm được Doanh nghiệp đang gia tăng được doanh thu hay không?
Tương tự, Người đọc thông tin tài chính cũng sẽ nắm bắt được các chi phí của doanh nghiệp trong kỳ là bao nhiêu như: Giá vốn hàng bán, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp là bao nhiêu, biến động so với cùng kỳ có phù hợp với mức tăng/giảm của doanh thu hay không?
Bên cạnh việc xem xét đến kết quả kinh doanh của hoạt động chính, người đọc thông tin tài chính cũng cần nắm được Thu nhập khác, Chi phí khác của doanh nghiệp có chiếm tỷ trọng lớn trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay không? Từ đó sẽ nhận định được Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp đến từ hoạt động cốt lõi hay từ hoạt động khác. Nếu Lợi nhuận đến chủ yếu từ hoạt động chính (hoạt động cốt lõi), đây là một điều tốt, vì hiện nay, các doanh nghiệp phát triển mạnh mẽ đều chỉ tập trung vào một sản phẩm chính, một sản phẩm thế mạnh từ đó dễ dàng trong việc xây dựng thương hiệu và chiếm lĩnh thị trường.
II. Nội dung của báo cáo kinh doanh
1. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Báo cáo KQKD được lập trên nguyên tắc cân đối giữa doanh thu và chi phí. Ví dụ như doanh nghiệp đó có lợi nhuận khi doanh thu lớn hơn chi phí bỏ ra. Trong báo cáo, hoạt động của doanh nghiệp được chia ra thành hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Nguyên tắc trên được áp dụng cho việc lập dự toán báo cáo KQKD. Doanh nghiệp sẽ kết hợp các báo cáo kỳ trước cùng với các kế hoạch trong kỳ để đưa ra dự toán. Đối với đối tác nước ngoài, báo cáo KQKD cần được dịch sang tiếng Anh. Về bản chất, báo cáo tiếng Anh hay tiếng Việt đều tuân thủ nguyên tắc cân đối trong kế toán. Doanh nghiệp cần lưu ý sử dụng đúng thuật ngữ cho bản báo cáo bằng tiếng Anh.
2. Kết quả kinh doanh hợp nhất và riêng lẻ
Doanh nghiệp không có công ty con sẽ chỉ có 1 loại báo cáo KQKD. Tuy nhiên, doanh nghiệp lớn hay tập đoàn, báo cáo KQKD riêng lẻ chỉ phản ánh tình hình kinh doanh của công ty mẹ trong khi báo cáo KQKD hợp nhất tổng hợp thông tin từ công ty mẹ và các công ty con. Do đó, báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất sẽ có thông tin liên quan đến lãi cổ phiếu. Trong khi điều này không có ở báo cáo riêng lẻ.
3. Kết quả kinh doanh nội bộ
Bên cạnh báo cáo KQKD của doanh nghiệp, công ty nên lập báo cáo kết quả nội bộ. Điều này nhằm cung cấp thông tin tài chính cho các lãnh đạo điều hành công ty. Để làm báo cáo kết quả kinh doanh nội bộ thì cấu trúc không khác gì báo cáo thông thường. Tuy nhiên, điểm khác biệt là báo cáo nội bộ có thể bao gồm các khoản chi khác. Ví dụ điển hình là các khoản chi không có chứng từ.
Báo cáo KQKD có thể thực hiện định kỳ tùy vào nhu cầu của từng doanh nghiệp. Thông thường doanh nghiệp thường lập báo cáo KQKD tháng cho mục đích nội bộ. Việc lập báo cáo kết quả kinh doanh nên được triển khai hàng tháng. Thực hiện làm báo thường xuyên sẽ giúp các nhà quản lý nắm bắt được tình hình doanh nghiệp sát sao hơn.
III. Nguồn số liệu lập Báo cáo kết quả kinh doanh
Các chỉ tiêu thể hiện trong Báo cáo kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu thời kỳ, nó thể hiện kết quả đạt được của một đơn vị sau một thời gian hoạt động nhất định, vì vậy nguồn số liệu để lập nên các chỉ tiêu trong báo cáo này cũng phải có đặc tính tương tự.
Báo cáo kết quả kinh doanh là hình thức biểu hiện của phương pháp tổng hợp cân đối nên cũng sử dụng nguồn số liệu kế toán chung là các sổ kế toán, tuy nhiên trong hệ thống sổ kế toán thể hiện kết quả hoạt động của đơn vị chỉ có nhóm tài khoản doanh thu, thu nhập và chi phí.
Trong các tài khoản kế toán này kế toán sử dụng số phát sinh của các tài khoản để lập cho các chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo. Cụ thể trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp số phát sinh các tài khoản loại 5 đến loại 8 sẽ được sử dụng để lập cho báo cáo kết quả kinh doanh.
IV. Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Mẫu này áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Đơn vị báo cáo: ................. |
Mẫu số B 02 – DN |
|
Địa chỉ:…………............... |
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU |
Mã số
|
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
|
|
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) |
10 |
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán |
11 |
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) |
20 |
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
|
|
|
7. Chi phí tài chính |
22 |
|
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay |
23 |
|
|
|
8. Chi phí bán hàng |
25 |
|
|
|
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
26 |
|
|
|
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)} |
30 |
|
|
|
11. Thu nhập khác |
31 |
|
|
|
12. Chi phí khác |
32 |
|
|
|
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) |
40 |
|
|
|
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) |
50 |
|
|
|
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
51 52 |
|
|
|
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52) |
60 |
|
|
|
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) |
70 |
|
|
|
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) |
71 |
|
|
|
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) - Số chứng chỉ hành nghề; - Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
2. Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Mẫu này áp dụng đối với:
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.- Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.
Đơn vị báo cáo: ………………… Địa chỉ: …………………………...
|
Mẫu số B02 - DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm...
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
01 |
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
|
|
|
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) |
10 |
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán |
11 |
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) |
20 |
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
|
|
|
7. Chi phí tài chính |
22 |
|
|
|
- Trong đó: Chi phí lãi vay |
23 |
|
|
|
8. Chi phí quản lý kinh doanh |
24 |
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 |
|
|
|
10. Thu nhập khác |
31 |
|
|
|
11. Chi phí khác |
32 |
|
|
|
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) |
40 |
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) |
50 |
|
|
|
14. Chi phí thuế TNDN |
51 |
|
|
|
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
60 |
|
|
|
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) |
KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
- TK tiền mặt(111): Có biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu với sổ cái TK 111, có đầy đử phiếu thu, chi và các hồ sơ, giấy tờ có liên quan.
- Tk tiền gửi ngân hàng(112): Đối chiếu với số phụ thu ngân hàng, cẫn có đầy đủ giấy báo có, báo nợ, chứng từ UNC và các chứng từ thu của ngân hàng.
- Tk 131, 331: Kiểm ttra các khoản phải thu, phải trả, đối chiếu và lập biên bản đối chiếu công nợ tại thời điểm 31/12 các năm. Lập biên bản gia hạn công nợ nếu có.
- TK 1331, 3331: Kiểm tra đối chiếu với tờ khai thuế, lập các bút toán bù trừ thuế đầu vào, đầu ra cho từng kỳ khai thuế, nộp thuế đúng hạn công nợ phát sinh nộp thuế.
- Tk 141: Kiểm tra tình hình tạm ứng, thanh toán tạm ứng của người lao động.
- TK 152, 153, 155, 156, 157: Kiểm tra bảng nhập khẩu xuất tồn, đối chiếu tổng giá trị tồn kho với số dư trên các TK tương ứng. Lập biên bản kiểm kê so sánh và thực tế. Xem xét các tổn thất hàng tồn kho nếu có.
- Tk 242: Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.
- Tài sản cố định: Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.
- Kiểm tra chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp.
- Tính BHXH và các khoản trích theo lương, đối chiếu kiểm tra với thông báo của cơ quan bảo hiểm.
- Kiểm tra doanh thu và các khoản giảm trừ Doanh thu.
- Kiểm tra chi phí, giá vốn (chi phí được trừ và không được trừ).
- Xác định thuế TNDN tạm nộp trong từng quý và cả năm
- Lập Quyết toán thuế TNDN: hạn nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.
- Xác định số lỗ năm trước được chuyển vào nếu có.
- Lập Quyết toán thuế TNCN: Hạn nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày 30/3 năm sau.
- Kết chuyển lãi lỗ
- Lập BCTC và các tờ khai vào phần mềm hỗ trợ HTKK: thời hạn chậm nhất phải thực hiện là trước ngày 30/3 năm sau.
- Nộp thuế TNDN và thuế TNCN đúng hạn sau khi quyết toán
- Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác.
- Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch;
- Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế;
- Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính;
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại "Mã số" chỉ tiêu.
(2) Đối với trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán, làm kế toán trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán.
V. Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Kết cấu báo cáo
Điều 113 Thông tư 200 và Mục 2.3 Điều 81 Thông tư 133 hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
- Cột (1): Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột (2): Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột (3) “Thuyết minh”: số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm
- Cột (5) “Năm trước”: số liệu ghi ở cột 4 “năm nay” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước hoặc theo số đã điều chỉnh trong trường hợp phát hiện ra sai sót trọng yếu của các năm trước có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong các năm trước phải điều chỉnh hồi tố
- Các chỉ tiêu ghi cột (4) “năm nay”:
Chỉ tiêu |
Mã số |
Cách xác định |
Doanh thu bán hàng và cung câp dịch vụ |
01 |
Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 |
+ Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333 |
+ Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
10 |
Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02 |
+ Giá vốn bán hàng |
11 |
Tổng số phát sinh bên có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ |
20 |
Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11 |
+ Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 |
Chi phí tài chính |
22 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 |
Chi phí lãi vay |
23 |
Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635, phần chi phí lãi vay trong kỳ |
Chi phí quản lý kinh doanh |
24 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
+ Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 |
Mã số 30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25) Nếu kết quả lỗ thì ghi trong ngoặc đơn (…) |
+ Thu nhập khác |
31 |
Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911 |
+ Chi phí khác |
32 |
Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911 |
+ Lợi nhuận khác |
40 |
MS40 = MS 31 – MS 32 |
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
50 |
Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40 |
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
51 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 |
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
52 |
Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ Tk 911 hoặc Tổng số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 |
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
60 |
Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52 |
Lãi cơ bản trên cổ phiếu |
70 |
|
Lãi suy giảm trên cổ phiếu |
71 |
|
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
VI. Yêu cầu đối với Báo cáo kết quả kinh doanh
(1) Thông tin trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải phản ánh trung thực, hợp lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Để đảm bảo sự trung thực, thông tin phải có 3 tính chất là đầy đủ, khách quan, không có sai sót.
- Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.
- Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
- Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng. Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay không chính xác. Việc trình bày một ước tính được coi là trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính.
(2) Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
(3) Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể.
(4) Thông tin phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
(5) Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp với nhau.
Trên đây là toàn bộ thông tin về báo cáo hoạt động kinh doanh mà Vietjack.me đã tổng hợp được. Hy vọng bài viết này giúp bạn đọc thu được những thông tin hữu ích.
Xem thêm các chương trình khác: