Toán 9 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 1 trang 26
Với giải bài tập Toán lớp 9 Bài tập cuối chương 1 trang 26 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9.
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 26
Bài 1 trang 26 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của phương trình là:
D.
Lời giải:
Điều kiện xác định:
Ta thấy: thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
=> Chọn đáp án B.
Bài 2 trang 26 Toán 9 Tập 1: Nghiệm của hệ phương trình là:
Lời giải:
Sử dụng máy tính phù hợp ấn liên tiếp các phím:
Ta được nghiệm của hệ phương trình là:
=> Chọn đáp án A.
Bài 3 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình:
e. ;
g.
Lời giải:
a.
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
b.
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*) *)
; .
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
c.
Ta có:
.
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
d.
Ta có:
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
e.
Ta có:
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
g.
Ta có:
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là và .
Bài 4 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình :
e. ;
g. .
Lời giải:
a.
Điều kiện xác định: .
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
b.
Điều kiện xác định:
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
c.
Điều kiện xác định: và .
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
d.
Điều kiện xác định:
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
e.
Điều kiện xác định: và
Ta thấy thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm .
g.
Điều kiện xác định: và .
Ta thấy không thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Bài 5 trang 26 Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:
Lời giải:
a.
Từ phương trình (1), ta có: (3)
Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Thay , vào phương trình (3), ta có: .
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
b.
Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với (2), ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế hai phương tình (3) và (4), ta nhận được phươn trình: , tức là
Thế vào phương trình (1), ta được phương trình: (5)
Giải phương trình (5):
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm .
c.
Chia hai vế của phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với , ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế hai phương trình (3) và (4), ta nhận được phương trình: (5)
Do đó phương trình (5) vô nghiệm.
Vậy hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Lời giải:
Gọi số bạn trẻ của nhóm là (người, ).
Số vốn mỗi người dự định góp là: ( triệu đồng)
Nếu thêm 2 người, thì số bạn trẻ của nhóm là: (người)
Số vốn sau khi thêm 2 người, mỗi người phải góp là: (triệu đồng)
Do nếu thêm 2 người tham gia thì số tiền mỗi người góp giảm đi 4 triệu đồng nên ta có phương trình:
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình sau:
*)
;
*)
.
Ta thấy
+ thỏa mãn điều kiện đề bài;
+ không thỏa mãn điều kiện đề bài.
Vậy nhóm bạn trẻ có 10 người.
Lời giải:
Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút là
Gọi số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút là
Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 3 máy cắt cỏ ngồi lái và 2 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được nên ta có phương trình: (1)
Do trong 10 phút, công nhân sử dụng 4 máy cắt cỏ ngồi lái và 3 máy cắt cỏ đẩy tay thì cắt được nên ta có phương trình: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Nhân phương trình (1) với 4 và phương trình (2) với 3 ta được hệ phương trình sau:
Ta giải hệ phương trình trên:
Trừ từng vế của phương trình (4) và (3), ta được
Thay vào phương trình (1) ta được (5)
Giải phương trình (5):
Vậy số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ ngồi lái cắt được trong 10 phút là
số mét vuông cỏ loại máy cắt cỏ đẩy tay cắt được trong 10 phút là .
Lời giải:
Gọi số vé bán ra của loại I là (vé, )
Gọi số vé bán ra của loại II là (vé, ).
Do tổng số vé ban tổ chức đã bán là 500 vé nên ta có phương trình: (1)
Số tiền thu được từ bán vé loại I là: (đồng)
Số tiền thu được từ bán vé loại II là: (đồng)
Do tổng số vé thu được từ bán vé là 44 500 000 đồng, nên ta có phương trình:
hay (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Từ phương trình (1) ta có: (3)
Thay vào phương trình (2), ta được: (4)
Giải phương trình (4):
Thay giá trị vào phương trình (3), ta có: .
Vậy số vé bán ra của loại I là 280 (vé)
Số vé bán ra của loại II là 220 (vé)
Lời giải:
Gọi giá niêm yết của mặt hàng A là (đồng, x > 0)
Gọi giá niêm yết của mặt hàng B là y (đồng, y > 0)
Trong đợt khuyến mãi:
+ Giá bán của mặt hàng A là (đồng)
+ Giá bán của mặt hàng B là (đồng)
+ Khách hàng mua 2 món hàng A và 1 món hàng B thì số tiền phải trả là 362 000 đồng nên ta có phương trình: (1)
Trong giờ vàng:
+ Giá bán của mặt hàng A là:
+ Giá bán của mặt hàng B là:
+ Khách hàng mua 3 món hàng A và 2 món hàng B trả số tiền là 552000 nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
Ta giải phương trình trên:
Nhân từng vế của phương trình 1 với 2,1 và phương trình 2 với 1,6 ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế của phương trình (4) cho phương trình (3) ta được , tức là
Thay vào phương trình (1) ta được: (5)
Giải phương trình (5) :
Vậy giá bán niêm yết của mặt hàng A là 120000 (đồng)
Giá bán niêm yết của mặt hàng B là 200000 (đồng).
Lời giải:
Gọi số gam dung dịch HCl 10% cần dùng là x (g, x > 0)
Số gam dung dịch HCl 25% cần dùng là y (g, y > 0).
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có: hay (1)
Mặt khác (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Nhân hai vế của phương trình (2) với 2 và phương trình (1) giữ nguyên, ta được hệ phương trình sau:
Trừ từng vế của phương trình (3) cho phương trình (4) ta được tức là .
Thay vào phương trình (2) ta được hay .
Vậy số gam dung dịch HCl 10% cần dùng là 300 (g)
Số gam dung dịch HCl 25% cần dùng là 200 (g).
Lời giải:
Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là
Vận tốc của dòng nước là
Vận tốc ca nô ngược dòng là: ;
Thời gian ca nô ngược dòng là: (giờ);
Vận tốc ca nô xuôi dòng là: ;
Thời gian ca nô ngược dòng là: (giờ)
Do thời gian ca nô ngược dòng và ca nô ngược dòng là 9 giờ nên ta có phương trình:
(1)
Do thời gian ca nô đi xuôi dòng 5km bằng thời gian ca nô đi ngược dòng 4km nên ta có phương trình: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
Từ phương trình (2) ta có:
Từ phương trình (1), ta có:
Thay (3) vào (4) ta được: (5)
Giải phương trình (5):
Để giải phương trình trên, ta giải hai phương trình:
*)
;
*)
.
Ta thấy
+ không thỏa mãn điều kiện của bài
+ thỏa mãn điều kiện của bài.
Thay vào phương trình (3), ta được .
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 36 (km/h)
vận tốc của dòng nước là 4 (km/h).
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 9 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu 9 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 9 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 9 - Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 9 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 9 – Cánh diều
- Soạn văn 9 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 9 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 9 – iLearn Smart World
- Bài tập Tiếng Anh 9 iLearn Smart World theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 9 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 9 – Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 9 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 9 – Cánh diều