25 đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có lời giải (đề 6)

  • 6517 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích khối lập phương tăng thêm bao nhiêu lần nếu độ dài cạnh của nó tăng gấp đôi?

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích

Giả sử cạnh ban đầu là a thì cạnh lúc sau là 2a.

Có thể tích tăng thêm là: ΔV=V2V1=2a3a3=7a3=7V1


Câu 2:

Hàm số y=2x3x2+5 có điểm cực đại là

Xem đáp án

Đáp án B

TXĐ: D=.

Ta có:y'=6x22xy''=12x2.

Ta lại có:y'=0x=0x=13.

Nhận thấy: y''0=2<0x=0 là điểm cực đại của hàm số.

Chú ý: Phân biệt điểm cực đại của hàm số là xCD , còn điểm cực đại của đồ thị hàm số là xCD;yCD.


Câu 3:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, nếu u là véctơ chỉ phương của trục Oy thì

Xem đáp án

Đáp án B

Trục Oy có một véctơ chỉ phương là j=0;1;0.

u cũng là véctơ chỉ phương của trục Oy nên u cùng phương với véctơ j


Câu 4:

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên (-;+) ?

Xem đáp án

Đáp án C

Loại A và B vì hàm bậc bốn và hàm bậc nhất trên bậc nhất không bao giờ đơn điệu trên ;+ .

Xét hàm y=x3+x22x+1

TXĐ: D = 

Ta có:  y'=3x2+2x2=3x132+59<0,x

Suy ra hàm số nghịch biến trên ;+.

Xét hàm: y=x3+3.

TXĐ: D=.

Ta có: y'=3x20; suy ra hàm số đồng biến trên ;+.


Câu 5:

Cho a, b là các số thực dương, a1  n0 . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: loganb=1nlogab

Phương pháp CASIO – VINACAL

Thao tác trên máy tính

Màn hình hiển thị

Kiểm tra đáp án A

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Vậy đáp án A sai (vì kết quả của hiệu trên không bằng 0).

Kiểm tra đáp án B

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Vậy đáp án B sai (vì kết quả hiệu trên không bằng 0).

Kiểm tra đáp án C

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Vậy đáp án C sai (vì kết quả hiệu trên không bằng 0).

Kiểm tra đáp án D

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Cho a, b là các số thực dương Mệnh đề nào sau đây là đúng (ảnh 1)

Vậy đáp án D đúng (vì kết quả hiệu trên bằng 0).


Câu 6:

Biết f (x) là hàm liên tục trên R và 09fxdx=9  . Khi đó giá trị của 14f3x3dx  

Xem đáp án

Đáp án C

Đặt: t=3x3dt=3dx

Đổi cận: x=1t=0x=4t=9.

Ta có: 14f3x3dx=0913ftdt=1309ftdt=1309fxdx=13.9=3.

Vậy 14f3x3dx=3.


Câu 7:

Cho hình trụ tròn xoay có thiết diện qua trục là hình vuông có diện tích 4a2. Thể tích khối trụ đã cho là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi V là thể tích khối trụ tròn xoay đáy là hình tròn bán kính r và có chiều cao h.

Theo giả thiết, ta có: h2=4a2h=2a;r=2a2=a .

Do đó, thể tích khối trụ tròn xoay là: V=πr2h=πa2.2a=2πa3 .


Câu 8:

Gọi x1,x2  là 2 nghiệm của phương trình 4x+15.2x+1+4=0 . Khi đó giá trị S=x1+x2  

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình tương đương với: 4.4x5.2.2x+4=04.2x210.2x+4=0

Đặt t=2x (với t > 0)  (4t210t+4=0t=2t=12thỏa mãn).

+ Với t=22x=2x=1.

+ Với t=122x=12x=1.

Do đó: S =0.


Câu 9:

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau song song với trục Oz?

Xem đáp án

Đáp án C

Trục Oz có một vectơ chỉ phương là k=0;0;1, nếu một mặt phẳng song song với trục Oz thì vectơ pháp tuyến n của mặt phẳng đó phải vuông góc với vectơ k, tức là n=a;b;0 với a,b.

Cả hai mặt phẳng (P), (Q) cùng thỏa mãn điều kiện trên, mặt khác, vì OP OQ nên mặt phẳng (P) chứa trục Oz (loại), mặt phẳng (Q) song song trục Oz (nhận).


Câu 10:

Cho biết hàm số fx  có đạo hàm f'x  và có một nguyên hàm là Fx . Tìm I=2fx+f'x+1dx ?

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: I=2fx+f'x+1dx=2Fx+fx+x+C.


Câu 11:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:x=2+2ty=3tz=3+5t . Phương trình chính tắc của d là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: d:x=2+2ty=3tz=3+5tt=x22t=y3t=z+35.

Do đó phương trình chính tắc của d là: x22=y3=z+35.


Câu 12:

Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau?

Xem đáp án

Đáp án B

Số cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau là một chỉnh hợp chập 4 của 6 phần tử.

Suy ra có A64=360 cách


Câu 13:

Công thức nào sau đây là đúng với một cấp số cộng có số hạng đầu u1 , công sai d và số tự nhiên n2 .

Xem đáp án

Đáp án C

Một cấp số cộng có số hạng đầu , công sai d thì số hạng tổng quát được tính theo công thức: un=u1+n1d  (với n2).


Câu 14:

Số phức liên hợp của số phức z = 2 - 3i là

Xem đáp án

Đáp án C

Số phức liên hợp của số phức z=23i z¯=2+3i.


Câu 15:

Cho hàm số y=ax4+bx2+c có đồ thị như hình bên. Tính f(2).

Cho hàm số có đồ thị như hình bên. Tính f(2 (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: y'=4ax3+2bx=0x=0x2=b2a.

Đồ thị hàm số đi qua điểm (0;1) nên c=, suy ra hàm số có dạng y=ax4+bx2+1 .

Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; -1) nên ta có: 1=a+b+1a+b=2   1.

Hàm số có 3 điểm cực trị x=0;x=±1 , nên b2a=12a+b=0   2

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 2a+b=0a+b=2a=2b=4

y=2x44x2+1f2=2.244.22+1=17

.

 


Câu 17:

Tập hợp các số thực m để hàm số y=x3+m+4x2+5m+2x+m+6 đạt cực tiểu tại x = -2 là:

Xem đáp án

Đáp án A

TXĐ: D = R.

Ta có: y'=3x2+2m+4x+5m+2y''=6x+2m+4.

Để hàm số đạt cực tiểu tại x = -2 thì y'2=0y''2>0

.124m+4+5m+2=012+2m+8>0m=2m>2m

Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Phương pháp trắc nghiệm:

Bước 1: Chọn m ở đáp án, sao cho m chứa trong đáp án này, nhưng không chứa trong đáp án khác.

Bước 2: Thay m đã chọn vào hàm số.

Bước 3: Khảo sát hàm số vừa có được.

Bước 4: Đối chiếu điều kiện đề bài.

Bước 5: Kết luận m đã chọn có thỏa mãn hay không, suy ra chọn hoặc loại đáp án chứa giá trị m đó hoặc không chứa giá trị m đó.

Áp dụng:                                           

+ Chọn m=2A,DB,Cy=x3+6x2+12x+8.

Ta có: y'=3x2+12x+12=0x=2.

Bảng xét dấu biểu thức: y'=3x2+12x+12.

Tập hợp các số thực m để hàm số  đạt cực tiểu là (ảnh 1)

Suy ra hàm số y=x3+6x2+12x+8 không có cực trị, nên m =  không thỏa mãn; do đó loại đáp án B, C.

+ Chọn m=2ADy=x3+2x28x+4.

Ta có: y'=3x2+4x8=0 (không có nghiệm x = -).

Suy ra hàm số y=x3+2x28x+4 không có cực trị tại điểm x = -2, nên m = -2 không thỏa mãn; do đó loại đáp án D.


Câu 18:

Tìm các giá trị của tham số thực x, y để số phức z=x+iy22x+iy+5 là số thực

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: z=x+iy22x+iy+5=x2+2ixyy22x2iy+5  =x2y22x+5+2xyyi

Để z là số thực 2xyy=0y=0x=1.


Câu 20:

Cho M=log12x=log3y với x>0,y>0. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Từ M=log12x=log3yx=12My=3Mxy=4MM=log4xy

Cách trắc nghiệm:

+ Cho x=12y=3 . Khi đóM = .

Thử x = 12; y =  vào các đáp án thì có các đáp án A, C, D đều thỏa mãn. Ta chưa kết luận được.

+ Cho + . Khi đó M = 2.

Thử x = 144; y = 9 vào các đáp án thì có đáp án A thỏa mãn.


Câu 21:

Kí hiệu z1,z2 là nghiệm phức của phương trình 2z2+4z+3=0 . Tính giá trị biểu thức P=z1z2+iz1+z2 .

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có z1,z2 là 2 nghiệm của phương trình 2z2+4z+3=0.

Theo định lý Vi-ét ta có: z1+z2=2z1.z2=32.

Biểu thức P=z1.z2+iz1+z2=32+i2=322i=322+22=52


Câu 22:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, lập phương trình của các mặt phẳng song song với mặt phẳng β:x+yz+3=0 và cách β một khoảng bằng 3  .

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi α là mặt phẳng cần tìm.

Ta có: A0;0;3β.

Do α//β nên phương trình của mặt phẳng α có dạng x+yz+m=0, với m3.

dα,β=3dA,α=3m33=3m3=3m=6m=0 (thỏa mãn).

Vậy phương trình của các mặt phẳng cần tìm là x+yz+6=0 x+yz=0.


Câu 23:

Tập nghiệm của bất phương trình 3x22x<27 là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 3x22x<273x22x<33x22x3<01<x<3


Câu 24:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số y=x3x; y=2x và các đường x=1;x=1  được xác định bởi công thức:

Xem đáp án

Đáp án A

Diện tích hình phẳng cần tìm là: S=11x3x2xdx=11x33xdx.

Bảng xét dấu: x33x .

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số và các đường được xác định bởi công thức (ảnh 1)

 

 

 

Dựa vào bảng xét dấu, ta có: S=10x33xdx+013xx3dx .


Câu 25:

Cho hình nón tròn xoay có đường cao h = 20cm . Gọi 2α là góc ở đỉnh của hình nón với tanα=34 . Độ dài đường sinh của hình nón là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 0°<α<90° nên cosα>0.                                   

Cho hình nón tròn xoay có đường cao góc ở đỉnh Độ dài đường sinh của hình nón là (ảnh 1)

Suy ra cosα=11+tan2α=45

Mặt khác: cosα=hll=hcosα=25cm


Câu 26:

Có bao nhiêu giá trị m để đồ thị hàm số y=mx21x23x+2 có đúng hai đường tiệm cận?

Xem đáp án

Đáp án B

TXĐ: D=\1;2

Ta có: limxy=limxmx21x23x+2=mlimx+y=limx+mx21x23x+2=my=m  là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

Để đồ thị hàm số có đúng hai tiệm cận thì đồ thị hàm số có đúng một tiệm cận đứng.

Khi đó: m1=04m1=0m=1m=14.

Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 27:

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ BB' = , đáy ABC là tam giác vuông cân tại BAC=a2. Tính thể tích V của khối lăng trụ đã cho.

Xem đáp án

Đáp án C

Tam giác ABC vuông cân tại B,                   

Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ đáy ABC là tam giác vuông cân tại B Tính V (ảnh 1)

 suy ra BA=BC=AC2=aSΔABC=a22  (đvdt).

Vậy thể tích khối lăng trụ là: V=SΔABC.BB'=a32 (đvdt).


Câu 28:

Đạo hàm của hàm số y=15e4x 

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: y'=15.e4x'=15.4x'.e4x=45e4x

Vậy y'=45e4x

Phương pháp CASIO – VINACAL

Thao tác trên máy tính

Màn hình hiển thị

Sử dụng chức năng đạo hàm của máy tính

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Kiểm tra đáp án A

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Vậy đáp án A không đúng (vì kết quả của hiệu trên không bằng 0, nên VTVP).

Kiểm tra đáp án B

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Vậy đáp án B không đúng (vì kết quả của hiệu trên không bằng 0, nên VTVP).

Kiểm tra đáp án C

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Đạo hàm của hàm số y=(e^4x)/ là (ảnh 1)

Vậy đáp án C đúng (vì kết quả hiệu trên xấp xỉ bằng 0).


Câu 29:

Cho hàm số y = f(x) xác định trên \2 , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ:

Cho hàm số   xác định trên  , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ: (ảnh 1)

Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình  có 3 nghiệm thực phân biệt.

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình f (x) = m có 3 nghiệm thực phân biệt khi đường thẳng y =m cắt đồ thị hàm số y = f (x) tại 3 điểm phân biệt.

Cho hàm số xác định liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình vẽ: (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra: 2<m<1 .


Câu 31:

Biết rằng phương trình log139x2+log3x2817=0 có hai nghiệm phân biệt x1,x2. Tính P=x1.x2.

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện: x > 0.

Phương trình tương đương với: 2log3x2+log3x2log3817=0log32x+6log3x7=0log3x=1log3x=7x=3=x1x=37=x2 (thỏa mãn).

Suy ra P=x1x2=3.37=36=136=193


Câu 32:

Một khối gỗ hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1, chiều cao bằng 2. Người ta khoét từ hai đầu khối gỗ hai nửa khối cầu mà đường tròn đáy của khối gỗ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu. Tỉ số thể tích phần còn lại của khối gỗ và cả khối gỗ ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo bài toán ta có hình vẽ bên:

 Một khối gỗ hình trụ tròn xoay có bán kính đáy bằng 1, chiều cao bằng 2 (ảnh 1)

Thể tích của khối trụ là: V=π.12.2=2π.

Vì đường tròn đáy của khối trụ là đường tròn lớn của mỗi nửa khối cầu nên bán kính của mỗi nửa khối cầu là R = 1.

Thể tích của hai nửa khối cầu bị khoét đi là: V1=2.12.4π.133=4π3 .

Thể tích của phần còn lại của khối gỗ là: V2=VV1=2π4π3=2π3 .

Vậy tỉ số thể tích cần tìm là: V2V=2π32π=13.


Câu 33:

Họ nguyên hàm của hàm số fx=sin2xcos2x là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: fx=sin2xcos2x=14sin22x=141cos4x2=1818cos4x.

Do đó fxdx=1818cos4xdx=18x18.14.sin4x+C=18x132sin4x+C.


Câu 34:

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a. Tam giác ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc 300. Tính khoảng cách d từ B đến mặt phẳng (SCD) theo a.

Xem đáp án

Đáp án B

Xác định 30°=SD,ABCD^=SD,HD^=SDH^ và SH=HD.tanSDH^=2a3

Ta có dB,SCD=BDHD.dH,SCD=32.dH,SCD

Ta có: HCABHCCD

Kẻ HKSC. Khi đó dH,SCD=HK.

Tam giác vuông SHC, có HK=SH.HCSH2+HC2=2a2121 .

Vậy dB,SCD=32HK=a217 .


Câu 35:

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P:x+y+z3=0 và đường thẳng d:x1=y+12=z21. Hình chiếu của d trên (P) có phương trình là:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Nếu d cắt (P) tại I, thì ta chọn trên d một điểm AI. Sau đó xác định A’ là hình chiếu vuông góc của điểm A trên .

Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm IA’.

+ Nếu d song song  thì ta chọn trên d hai điểm phân biệt A B. Sau đó xác định A’, B’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của AB trên .

Đường thẳng cần tìm đi qua hai điểm A’B’.


Câu 36:

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y=x33mx2+32m1x+1 nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: y'=3x26mx+32m1

Để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng 2 thì y ' =  có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thỏa mãn: x1x2=2.

Ta có: Δ'=9m292m1=9m12.

Để y ' =  có hai nghiệm phân biệt x1,x2 thì Δ'>09m12>0m1.

Theo định lý Vi-ét, ta có: x1+x2=2mx1x2=2m1.

Theo bài ra ta có: x1x2=2x1x22=4x1+x224x1x2=44m28m=0m=0m=2

Tìm giá trị của tham số m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên đoạn có độ dài bằng l.

Phương pháp:

Bước 1: Tính y'=f'x,m.

Bước 2: Tìm điều kiện y' =  có hai nghiệm phân biệt.

Bước 3: Biến đổi x1x2=lx1+x224x1x2l2=0.

Bước 4: Sử dụng định lý Vi-ét giải phương trình theo m, đối chiếu với điều kiện y' =  có hai nghiệm phân biệt để chọn m.

Công thức tính nhanh: x1x2=Δa.


Câu 37:

Môđun của số phức z thỏa mãn z1=5 17z+z¯5.z.z¯=0 bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Đặt z=a+bia;b.

Ta có: z1=517z+z¯5.z.z¯=0a12+b2=2517.2a5a2+b2=0(a2+b2)2a24=017.2a5a2+b2=05a2+b22a24=017.2a5a2+b2=034a+52a24=05a2+b2=17.2aa=5a2+b2=34

Suy ra: z=a2+b2=34.


Câu 38:

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên  thỏa mãn fx+hfxhh2,x,h>0. Đặt gx=x+f'x2019+x+f'x29mm429m2+100sin2x1, m là tham số nguyên và m<. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của m sao cho hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x = 0. Tính tổng bình phương các phần tử của S.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ giả thiết ta có: fx+2hfxx+2hxh2,h>0

0limh0fx+2hfxx+2hxlimh0h2=0f'x=0,xfx=C   (C là hằng số).

Ta có: g'x=2019x+f'x20181+f''x+29mx+f'x28m1+f''xm429m2+100sin2x         =2019x2018+29mx28mm429m2+100sin2x

g''x=2019.2018.x2017+29m28mx27m2m429m2+100cos2x

Khi đó: g'0=0;g''0=2m429m2+100.g''0>0m429m2+100<04<m2<255<m<22<m<5.

TH1: m = 2 ta có: g'x=2019x2018+27x26=x262019x1992+27

Vì x = 0 là nghiệm bội chẵn của phương trình g' (x) = 0 nên trường hợp này loại.

TH2: m = 5 ta có: g'x=2019x2018+24x23=x232019x1995+24

TH3: m = -2 ta có: g'x=2019x2018+31x30=x302019x1988+31 .

Vì x = 0 là nghiệm bội chẵn của phương trình g' (x) = 0 nên  không thỏa mãn.

TH4: m = 5 ta có: g'x=2019x2018+24x23=x232019x1995+24 .

Do g'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x = 0 nên hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x = 0.

TH5: m = -5 ta có: g'x=2019x2018+34x33=x332019x1985+34

Do g'(x) đổi dấu từ âm sang dương khi qua x = 0 nên hàm số g(x) đạt cực tiểu tại x = .

Vậy mS=5;4;3;3;4;5 nên tổng các bình phương của các phần tử của S là 100.


Câu 39:

Một tỉnh A đưa ra nghị quyết về giảm biên chế cán bộ công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2015-2021 (6 năm) là 10,6% so với số lượng hiện có năm 2015 theo phương thức “ra 2 vào 1” (tức là khi giảm đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước 2 người thì được tuyển mới 1 người). Giả sử tỉ lệ giảm và tuyển dụng mới hàng năm so với năm trước đó là như nhau. Tính tỉ lệ tuyển dụng mới hàng năm (làm tròn đến 0,01%).

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi xx* là số cán bộ công nhân chức tỉnh A năm 2015.

Gọi r là tỉ lệ giảm hàng năm.

Số người mất việc năm thứ nhất là: x.r .

Số người còn lại sau năm thứ nhất là: xx.r=x1r.

Tương tự, số người mất việc sau năm thứ hai là: x1rr.

Số người còn lại sau năm thứ hai là: x1rx1rr=x1r2.

Số người mất việc sau năm thứ sáu là: x1r5r.

Tổng số người mất việc là: x.r+x.1r.r+x.1r2.r+...+x.1r5.r=10,6%x

r+1rr+1r2r+...+1r5r=0,106r11r611r=0,106r0,0185.

Vì tỉ lệ giảm hàng năm bằng với tỉ lệ tuyển dụng mới nên tỉ lệ tuyển dụng mới hàng năm là 1,85%.


Câu 40:

Trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” chiếc kim của bánh xe có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án C

Ba lần quay, mỗi lần chiếc kim có 7 khả năng dừng lại, do đó nΩ=73=343.

Gọi A là biến cố: “trong ba lần quay, chiếc kim của bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau”. Khi đó ta có:

Lần quay thứ nhất, chiếc kim có 7 khả năng dừng lại.

Lần quay thứ hai, chiếc kim có 6 khả năng dừng lại.

Lần quay thứ ba, chiếc kim có 5 khả năng dừng lại.

Do đó: nA=7.6.5=210.

Vậy PA=nAnΩ=210343=3049 .


Câu 41:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để giá trị lớn nhất của hàm số y=14x4192x2+30x+m trên đoạn [0;2] đạt giá trị nhỏ nhất?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét hàm số fx=14x4192x2+30x+m liên tục trên đoạn [0;2].

Ta có: f'x=x319x+30=0x=50;2x=30;2x=20;2

Ta lại có: f0=m;f2=m+26

Suy ra max0;2fx=maxm;m+26=M

Ta có: Mm=mMm+262M>m+m+26Mm+m+262m+m+262=13

Dấu “=” xảy ra khi m=m+26=13mm+26>0m=13

Do đó giá trị lớn nhất của hàm số y=14x4192x2+30x+m trên đoạn [0;2] đạt giá trị nhỏ nhất bằng 13 khi m = -13.

Vậy có 1 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu đề bài.


Câu 43:

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu S:x12+y22+z32=16 và các điểm A1;0;2,B1;2;2. Gọi (P) là mặt phẳng đi qua hai điểm A, B sao cho thiết diện của (P) với mặt cầu (S) có diện tích nhỏ nhất. Khi viết phương trình (P) dưới dạng ax+by+cz+d=0. Tính T = a + b + 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu thiết diện của (ảnh 1)

Mặt cầu (S) có tâm I (1;2;3), bán kính là R = .

Ta có A, B nằm trong mặt cầu.

Gọi K là hình chiếu của I trên ABH là hình chiếu của I lên thiết diện.

Ta có diện tích thiết diện bằng S=πr2=πR2IH2.

Do đó diện tích thiết diện nhỏ nhất khi IH lớn nhất.

IHIK suy ra (P) qua A, B và vuông góc với IK.

Ta có IA=IB=5 suy ra K là trung điểm của AB.

Vậy K0;1;2 KI=1;1;1.

Vậy P:x1+y+z2=0xyz+3=0

Vậy T = -3


Câu 44:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m10;10 để fx2+2x+103=m có nghiệm?

Xem đáp án

Đáp án C

Cách 1: Phương pháp tự luận truyền thống

Đặt t=x2+2x+10t=x+12+9t3.

Để phương trình fx2+2x+103=mfx2+2x+10=m+3 có nghiệm thì đường thẳng y=m+3 cắt đồ thị y = f(x) tại điểm có hoành độ x3.

Từ đồ thị ta được m+32m1.

m10;10 có 9 giá trị m thỏa mãn  Chọn C.

Cách 2: Phương pháp ghép trục

Đặt u=x2+2x+10u=x+12+9u3 .

Khi đó u'x=x+1x2+2x+10u'=0x=1.

Bảng biến thiên của hàm số u(x):

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Phương trình fx2+2x+103=mfx2+2x+10=m+3fu=m+3

Từ đồ thị hàm số y = f(x) và từ bảng biến thiên của hàm số u=x2+2x+10 ta có bảng sau biến thiên của hàm hợp fx2+2x+10=fu như sau:

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ (ảnh 1)

Từ bảng biến thiên fu=m+3 với u3 có nghiệm khi m+32m1.

m10;10có 9 giá trị m thỏa mãn.


Câu 45:

Cho hàm số y = f(x). Hàm số y = f '(x) có bảng biến thiên như sau:

Bất phương trình nghiệm đúng khi chỉ khi (ảnh 1)

Bất phương trình fx<ex22x+m nghiệm đúng với mọi x0;2 khi chỉ khi

Xem đáp án

Đáp án B

Bất phương trình đã cho tương đương với: m>fxex22x,x0;2.

Xét hàm số  trên gx=fxex22x trên (0;2).

Bài toán trở thành tìm m để m>gx,x0;2m>max0;2gx.

Ta có: g'x=f'x2x1ex22x=0.

TH1: x0;1, ta có: f'x>00<2x1ex22x<2g'x>0.

TH2:  x = 1, ta có: f'x=02x1ex22x=0g'x=0.

Suy ra g'x=0x=1.

TH3: x1;2 ta có: f'x<02<2x1ex22x<0g'x<0

Ta có bảng biến thiên của hàm g(x) trên (0;2).

Bất phương trình nghiệm đúng khi chỉ khi (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên ta có m>max0;2gx=g1=f11e

Vậy m>f11e.


Câu 46:

Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AA’B’C’. Mặt phẳng (IJK) chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi I, J, K lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, AA’ và B’C’ (ảnh 1)

Dễ thấy EI=JI=JF.

Từ đó suy ra EBEB'=EMEK=FA'FB'=13, suy ra FNFK=12.

Ta có: dK;A'B'=12dC';A'B' .

FB'=32A'B'SΔKFB'=34SΔA'B'C'

Mặt khác vì EBEB'=13 nên suy ra dE;KFB'=32h (h là chiều cao lăng trụ).

Do đó VEKFB'=38V (V là thể tích lăng trụ).

VEBIMVEB'FK=EIEF.EMEK.EBEB'=13.13.13=127. nên VEBIM=127.38V=172V

VFA'JNVFB'EK=FJFE.FA'FB'.FNFK=13.13.12=118. nên VFA'JN=118.38V=148V

Mặt phẳng (ỊK) chia khối lăng trụ thành hai phần.

Gọi V1 là thể tích phần chứa điểm B’v2 là thể tích phần chứa điểm C.

Ta có: V1=38172148V=49144VV2=V49144V=95144V .

Do đó: V1V2=4995.


Câu 47:

Cho x,y0;2 thỏa mãn x3x+8=eyey11. Giá trị lớn nhất của P=lnx+1+lny bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện: x1,y1e.

Phương trình tương đương với: x2+5x24=e2y211eye2y211eyx2+5x24=0   *

Ta có: Δ=2x+52>0,x1.

Do đó: *ey=11+2x+52ey=112x+52ey=x+8ey=3xy=x+8ey=3xe

+ Với y=x+8e0;2 (vì x+8e>9e>2

+ Với y=3xe0;2 (vì 1x<2).

Cách 1:

Khi đó, ta được: P=lnx+ln3x trên [1;2).

Ta có: P'=12xlnx123xln3x=03xln3x=xlnx   **.

Xét hàm ft=tlnt trên 1;+, có f't=lnt+12lnt>0,t1;+.

Khi đó **f3x=fx3x=xx=32.

Bảng biến thiên:

Giá trị lớn nhất của (ảnh 1)

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra Pmax=2ln3ln2 khi x=32;y=32e.

Cách 2:

Khi đó, ta được: P=lnx+ln3x trên [1;2).

P2=lnx+ln3x22lnx+ln3x=2lnx3x2lnx+3x22=4ln3ln2,x1;2

Dấu “=” xảy ra khi lnx=ln3xx=3xx1;2x=32.

Vậy từ đó Pmax=2ln3ln2 khi x=32;y=32e.


Câu 48:

Cho hàm số y=fx có đạo hàm liên tục trên đoạn [0;1] và thỏa mãn f0=0. Biết 01f2xdx=92 01f'xcosπx2dx=3π4. Tích phân 01fxdx bằng.

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt u=cosπx2dv=f'xdxdu=π2sinπx2dxv=fx

Suy ra u=cosπx2dv=f'xdxdu=π2sinπx2dxv=fx

Xét tích phân 01fx+ksinπx22dx=0

01f2x+2kfxsinπx2+k2sin2πx2dx=001f2xdx+2k01fxsinπx2+k201sin2πx2dx=092+2k32+12k2=0k=3.

Khi đó ta có: 01fx3sinπx22dx=0fx3sinπx2=0fx=3sinπx2

Vậy 01fxdx=301sinπx2dx=3.cosπx2π210=6πcosπx210=6πcosπ2cos0=6π.

Chú ý:

Sử dụng phương pháp từng phần đối với tích phân 01f'xcosπx2dx=3π4.

Xét 01fx+ksinπx22dx=0, tìm k, từ đó suy ra fx=ksinπx2.

01fxdx=01ksinπx2dx


Câu 49:

Cho hàm số y=f(x) và fx>0,x. Biết hàm số y=f'x có bảng biến thiên như hình vẽ và f12=13716.

Cho hàm số y=f(x) và f(x) > 0, hàm số y' có bảng biến thiên có bao nhiêu giá trị của m (ảnh 1)

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m2020;2020 để hàm số gx=ex2+4mx5.fx đồng biến trên 1;12.

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: g'x=2x+4m.ex2+4mx5.fx+ex2+4mx5.f'xg'x=2x+4m.fx+f'x.ex2+4mx5

Yêu cầu bài toáng'x0,x1;12 g'x=0 chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc 1;12.

 2x+4m.fx+f'x0,x1;12 (vì ex2+4mx5>0)

2x+4mf'xfx,x1;12, (vì fx>0,x)

4m2xf'xfx,x1;12   *.

Xét hx=2xf'xfx,x1;12.

Ta có h'x=2f''x.fxf'x2f2x

Mà f''x<0fx>0,x1;12f''x.fxf'x2f2(x)<0,x1;12.

Từ đó suy ra h'x>0,x1;12.

Vậy hàm số h(x) đồng biến trên 1;12.

Bảng biến thiên:

Cho hàm số y=f(x) và f(x) > 0, hàm số y' có bảng biến thiên có bao nhiêu giá trị của m (ảnh 1)

Vậy điều kiện *4mh124m2.12f'12f124m225137m225548

Mà mm2020;2020m1;2;3;...;2020.

Vậy có 2020 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.


Câu 50:

Cho cấp số cộng an, cấp số nhân bn thỏa mãn a2>a10,b2>b11 và hàm số fx=x33x sao cho fa2+2=fa1 flog2b2+2=flog2b1. Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất sao cho bn>2019an.

Xem đáp án

Đáp án D

Xét hàm số fx=x33x trên 0;+.

Ta có f'x=3x23=0x=10;+x=10;+.

Bảng biến thiên hàm số f(x) trên [0; +) như sau:

Cho cấp số cộng a cấp số cộng b  và hàm số Tìm số nguyên dương n nhỏ nhất  (ảnh 1)

a2>0 nên fa22fa1=fa2+20   1.

Giả sử a11, vì f(x) đồng biến trên 1;+ nên fa2>fa1 suy ra fa2+2>fa1 vô lý.

Vậy a10;1 do đó 2fa10  ​2.

Từ (1), (2) ta có: fa1=0fa2=2a1=0a2=1.

Vậy số hạng tổng quát của dãy cấp số cộng an là: an=n1.

Đặt t1=log2b1t2=log2b2 , suy ra: ft1=ft2+2, vì 1b1<b2 nên 0t1<t2, theo lập luận trên ta có:

t1=0t2=1log2b1=0log2b2=1b1=1b2=2

Vậy số hạng tổng quát của dãy cấp số nhân bn là bn=2n1.

Do đó bn>2019an2n1>2019n1   *

Trong 4 đáp án n=16 là số nguyên dương nhỏ nhất thỏa mãn (*).


Bắt đầu thi ngay