Giải Toán 8 trang 42 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Với giải bài tập Toán 8 trang 42 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 6 trang 41 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 42 Tập 2.
Giải Toán 8 trang 42 Tập 2
Lời giải:
Gọi số áo tổ phải sản xuất theo kế hoạch là x áo (x ∈ ℕ, x > 0)
Vậy số áo cần làm theo kế hoạch là 30x (áo)
Số áo làm trong thời gian ít hơn kế hoạch 3 ngày với năng suất dự thực tế là:
40(x − 3) (áo)
Vì tổ đó làm thêm được 20 cái áo nữa so với kế hoạch nên ta có phương trình:
40(x − 3) − 20 = 30x
40x − 120 − 20 = 30x
10x = 140
x = 14 (thỏa mãn điều kiện)
Thời gian hoàn thành công việc là 14 ngày.
Số áo cần may là: 14.30 = 420 (áo).
Vậy số áo mà tổ đó phải may theo kế hoạch là 420 áo.
Lời giải:
Gọi x (câu) là số câu trả lời đúng (x ∈ ℕ*).
Khi đó, số câu sai là: 50 – x (câu)
Do đó ta có phương trình:
5x – 2(50 – x) = 194
5x –100 + 2x = 194
7x = 194 + 100
7x = 294
x = 294 : 7
x = 42 (TMĐK)
Vậy An trả lời đúng 42 câu.
Lời giải:
Gọi khối lượng nước cần thếm là a (g) (a > 0)
Tổng khối lượng dung dịch mới là 500 + x (g)
Lượng muối trong dung dịch mới là: 0,2(500 + x)
Vì lượng muối không thay đổi nên ta có phương trình:
0,2(500 + x) = 150
100 + 0,2x = 150
0,2x = 150 – 100
x = 250
Vậy lượng nước cần thêm vào dung dịch là 250 g.
Lời giải:
Đổi 30 phút = 0,5 giờ
Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0)
Thời gian dự định của ôtô đi hết quãng đường AB là (giờ)
Thời gian ô tô đi trong thực tế là:
Theo đề bài ta có phương trình:
x = 300 (TMĐK)
Vậy quang đường AB dài 300 km.
Lời giải:
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là: x (m) (x > 0)
Chiều dài của hình chữ nhật là: 3x (m)
Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là: 3x2 (m2)
Nếu tăng chiều dài thêm 2m và giảm chiều rộng 3m thì diện tích mới của hình chữ nhật là: (x – 3)(3x + 2) (m2)
Do diện tích mới giảm 90 m2 nên ta có phương trình:
3x2 − (x − 3)(3x + 2) = 90
3x2 − 3x2 − 2x + 9x + 6 = 90
7x = 84
x = 12 (TMĐK)
Vậy: Chiều rộng ban đầu của hình chữ nhật là: 12 m.
Chiều dài ban đầu của hình chữ nhật là: 12.3 = 36 (m).
Lời giải:
Gọi tiền lương của một ngày bình thường là x (đồng) (x > 0)
Số tiền người đó nhận được khi làm 24 ngày bình thường là: 24x (đồng)
Tiền lương của một ngày đặc biệt là : x + 200 000 (đồng)
Số tiền người đó nhận được khi làm 4 ngày đặc biệt là:
4(x + 200 000) = 4x + 800 000 (đồng)
Vì tháng đó người đó nhận được tiền lương là 7 800 000 đồng nên ta có phương trình:
24x + 4x + 800 000 = 780 0000
24x + 4x = 780 0000 – 800 000
28x = 700 0000
x = 250 000 (thỏa mãn)
Vậy tiền lương của một ngày bình thường là 250 000 đồng.
Lời giải:
Gọi giá ban đầu của tủ lạnh là a (đồng) (a > 12 800 000)
Giá tủ lạnh sau lần giảm thứ nhất: 0,8a (đồng)
Giá tủ lạnh sau lần giảm thứ hai: 0,82a (đồng)
Theo đề bài ta có phương trình:
0,82a = 12 800 000
a = 20 000 000 (TMĐK)
Vậy giá ban đầu của tủ lạnh là 20 000 000 đồng.
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 41 Toán 8 Tập 2: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu A. a = 0; B. b ≠ 0; C. b = 0; D. a ≠ 0...
Bài 2 trang 41 Toán 8 Tập 2: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
A. 3x + 2y − 6 = 0; B. 3x + 6 = 0; C. x2 = 4; D. y2 – x + 1 = 0...
Bài 3 trang 41 Toán 8 Tập 2: Phương trình nào sau đây nhận x = 2 là nghiệm? A. 3x + 6 = 0; B. 2x − 4 = 0; C. 2x + 3 = 1 + x; D. x + 2 = 4 + x...
Bài 4 trang 41 Toán 8 Tập 2: Nghiệm của phương trình 5x + 3 = 18 là: A. x = −3; B. x = 5; C. x = 3; D. x = −5...
Bài 5 trang 41 Toán 8 Tập 2: Phương trình x − 4 = 10 − x có nghiệm là: A. 3; B. 14; C. 7; D. −7...
Bài 6 trang 41 Toán 8 Tập 2: Cho biết 3x – 9 = 0. Khi đó giá trị của biểu thức x2 − 2x − 3 là: A. –3; B. 1; C. 0; D. 6...
Bài 7 trang 41 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau: a) 5x – 12 = 3; b) 2,5y + 6 = –6,5;...
Bài 8 trang 41 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình sau: a) 10 − (x − 5) = 20; b) −12 + 3(1,5 − 3u) = 15;...
Bài 9 trang 41 Toán 8 Tập 2: a, b) ; c) ;...
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
Bài 4: Hệ số góc của đường thẳng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Friends Plus
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Friends plus
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Friends plus đầy đủ nhất
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 8 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 8 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Chân trời sáng tạo