Giải SBT Toán 10 trang 56 Tập 1 Cánh diều

Với Giải SBT Toán 10 trang 56 Tập 1 trong Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 56.

1 206 lượt xem


Giải SBT Toán 10 trang 56 Tập 1 Cánh diều

Bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Trong các bất phương tình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

A.  – 2x2 + 3x < 0;

B. 0,5y23(y – 2) ≤ 0;

C. x2 – 2xy – 3 ≥ 0;

D. 2x2 – 3 ≥ 0.

Lời giải

Đáp án đúng là C

Xét bất phương trình  – 2x2 + 3x < 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn x. Do đó A sai.

Xét bất phương trình 0,5y23(y – 2) ≤ 0 0,5y23y + 23 ≤ 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn y. Do đó B sai.

Xét bất phương trình x2 – 2xy – 3 ≥ 0 là bất phương trình bậc hai nhưng lại có hai ẩn x và y. Do đó C đúng.

Xét bất phương trình 2x2 – 3 ≥ 0 là bất phương trình bậc hai một ẩn x. Do đó D sai.

Bài 29 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Tập nghiệm của bất phương trình  – x2 + 3x + 18 ≥ 0 là:

A. [ – 3; 6];

B. (– 3; 6);

C. (– ∞; – 3) (6; +∞);

D. (– ∞; – 3] [6; +∞).

Lời giải

Đáp án đúng là A

Xét f(x) = – x2 + 3x + 18 là một tam thức bậc hai có a = – 1 < 0 và ∆ = 32 – 4.(– 1).18 = 81 > 0.

Do đó f(x) có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 3 và x2 = 6.

Theo định lí về dấu tam thức bậc hai, ta có:

f(x) > 0 khi x (– 3; 6);

f(x) < 0 khi x (–∞; – 3) (6; +∞);

Suy ra f(x) ≥ 0 khi x [– 3; 6].

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là S = [– 3; 6].

Bài 30 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai y = f(x) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0 và f(x) ≤ 0.

Sách bài tập Toán 10 Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Cánh diều (ảnh 1)

Lời giải

+) Hình 18a):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Đồ thị hàm số nằm hoàn toàn phía dưới trục hoành với mọi x ℝ.

Do đó:

f(x) < 0 và f(x) ≤ 0 luôn đúng với mọi x ℝ.

f(x) > 0; f(x) ≥ 0 và vô nghiệm.

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0 và f(x) ≥ 0 là , tập nghiệm của bất phương trình f(x) < 0 và f(x) ≤ 0 là ℝ.

+) Hình 18b):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Với x (1; 3) hàm số nằm trên trục hoành hay f(x) > 0.

Với x < 1 hoặc x > 3 đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành hay f(x) < 0.

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 1 hoặc x = 3.

Do đó:

f(x) > 0 khi x (1; 3).

f(x) < 0 khi x (– ∞; 1) (3; +∞).

f(x) ≥ 0 khi x [1; 3].

f(x) ≤ 0 khi x (– ∞; 1] [3; +∞).

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0; f(x) ≤ 0 lần lượt là (1; 3); (– ∞; 1) (3; +∞); [1; 3]; (– ∞; 1] [3; +∞).

+) Hình 18c):

Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại x = 2.

Với x ≠ 2 hàm số nằm dưới trục hoành hay f(x) < 0.

Do đó:

f(x) > 0 vô nghiệm.

f(x) < 0 khi x ℝ \ {2}.

f(x) ≥ 0 khi x = 2.

f(x) ≤ 0 khi x ℝ.

Vậy tập nghiệm của các bất phương trình f(x) > 0; f(x) < 0; f(x) ≥ 0; f(x) ≤ 0 lần lượt là ; ℝ \ {2}; {2}; ℝ.

Bài 31 trang 56 SBT Toán 10 Tập 1: Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) 3x2 – 8x + 5 > 0;

b) – 2x2 – x + 3 ≤ 0;

c) 25x2 – 10x + 1 < 0;

d) – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0.

Lời giải

a) Xét tam thức bậc hai f(x) = 3x2 – 8x + 5, có a = 3, ∆ = (– 8)2 – 4.3.5 = 4 > 0

Suy ra tam thức bậc hai có hai nghiệm x1 = 1 và x2 =53.

Áp dụng định lí dấu của tam thức bậc hai, ta có:

f(x) > 0 khi x ;153;+;

f(x) < 0 khi x 1;53.

Suy ra 3x2 – 8x + 5 > 0 khi x ;153;+.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 3x2 – 8x + 5 > 0 là ;153;+.

b) Xét tam thức bậc hai g(x) =  – 2x2 – x + 3, có a = – 2 < 0 và ∆ = (– 1)2 – 4.(– 2).3 = 25 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 và x2 =-32.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

g(x) > 0 khi x 32;1;

g(x) < 0 khi x ;321;+.

Suy ra  – 2x2 – x + 3 ≤ 0 khi x ;321;+.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = ;321;+.

c) Xét tam thức bậc hai h(x) =  25x2 – 10x + 1, có a = 25 > 0 và ∆ = (– 10)2 – 4.25.1 = 0.

Do đó tam thức có nghiệm kép là x = 15.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

h(x) > 0 khi x ≠ 15.

Suy ra  25x2 – 10x + 1 < 0 khi x .

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = .

d) Xét tam thức bậc hai k(x) =  – 4x2 + 5x + 9 , có a = – 4 < 0 và ∆ = 52 – 4.(– 4).9 = 169 > 0.

Do đó tam thức có hai nghiệm phân biệt là x1 = – 1 và x2 = 94.

Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai ta có:

k(x) < 0 khi x ;194;+;

k(x) > 0 khi x 1;94.

Suy ra – 4x2 + 5x + 9 ≥ 0 khi x 1;94.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là S = 1;94.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giải SBT Toán 10 trang 57 Tập 1

1 206 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: