Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

Bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm).

    Zinc có tên thông thường là kẽm, kí hiệu hóa học là Zn, số hiệu nguyên tử bằng 30. Dựa vào cấu hình electron của Zn ta sẽ biết được vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học của nó. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em làm rõ vấn đề này.

1 4538 lượt xem


Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử zinc (Z = 30)

- Zn có số hiệu nguyên tử là 30 ⇒ nguyên tử Zn có 30 electron.

Do có sự chèn mức năng lượng, các electron được phân bố như sau:

1s22s22p63s23p64s23d10.

- Sau đó, sắp xếp các phân lớp theo đúng thứ tự lớp để thu được cấu hình electron của Zn là: 

1s22s22p63s23p63d104s2.

Viết gọn: [Ar]3d104s2.

2. Cấu hình electron của nguyên tử zinc (Z = 30) theo ô orbital

- Cấu hình electron của nguyên tử zinc (Z = 30) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

- Zn không có electron độc thân.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Zn trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Zn là 1s22s22p63s23p63d104s2 ta xác định được: 

+ Zn thuộc ô số 30 (do Z = 30)

+ Chu kì 4 (do có 4 lớp electron)

+ Nhóm IIB (do có tổng số electron phân lớp 3d và 4s là 12).

+ Là nguyên tố d (do Zn là nguyên tố nhóm B, nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d104s2).

- Tính chất nguyên tố:

+ Zn thuộc chu kì 4, nhóm IIB nên là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.

+ Trong các phản ứng hóa học, Zn có xu hướng nhường 2 electron.

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

+ Số oxi hóa phổ biến của Zn trong hợp chất: +2.

+ Công thức oxide: ZnO (oxide lưỡng tính).

+ Công thức hydroxide: Zn(OH)2 (hydroxide lưỡng tính).

4. Ví dụ

Câu 1: Cho cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 29, chu kì 4, nhóm IIA.

B. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

D. Ô 31, chu kì 4, nhóm IIB.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

Zn ⟶ Zn2+ + 2e

Cấu hình của Zn2+ là [Ar]3d10.

⇒ Cấu hình electron của Zn là [Ar]3d104s2.

⇒ Nguyên tử Zn có 30 electron phân bố trên 4 lớp electron và electron hóa trị bằng 2.

⇒ Nguyên tố Zn nằm ở ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Số electron độc thân trong nguyên tử nguyên tố X ở trạng thái cơ bản là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 0

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử của nguyên tố X là nguyên tố d thuộc chu kì 4, nhóm IIB.

⇒ Có 4 lớp electron. Tổng số electron thuộc phân lớp 3d và 4s là 12.

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2s2p3s3p6 3d10 4s2.

Cấu hình electron của nguyên tử X theo ô orbital là:

Cấu hình electron của Zn, zinc (kẽm) chương trình mới

⇒ Ở trạng thái cơ bản X không có electron độc thân.

Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới 

Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới 

Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới 

Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới 

Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới 

1 4538 lượt xem