Cấu hình electron của Rb (Rubidi)
Dựa vào cấu hình electron của rubidi ta sẽ biết được vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học của nó. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em làm rõ vấn đề này.
Cấu hình electron của Rb (Rubidi)
1. Cấu hình electron nguyên tử rubidi (Z = 37)
- Rubidi có số hiệu nguyên tử là 37 ⇒ nguyên tử Rb có 37 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử rubidi là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1.
Viết gọn: [Kr]5s1.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí Rb trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của Rb là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 ta xác định được nguyên tử Rb có 37 electron, phân bố trên 5 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
⇒ Vậy rubidi ở ô thứ 37 (do Z = 37); chu kì 5 (do có 5 lớp electron), nhóm IA (do có 1 electron hóa trị, nguyên tố s).
- Tính chất nguyên tố:
+ Rubidi thuộc nhóm IA nên rubidi là kim loại kiềm
+ Trong các phản ứng hóa học, rubidi có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nó nhất là Kr.
Rb ⟶ Rb+ + e
+ Công thức oxit: Rb2O (là oxit bazơ)
+ Công thức bazơ tương ứng: RbOH (là bazơ mạnh)
3. Ví dụ
Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn và nguyên tử X có 9 electron phân lớp s. Cấu hình electron của nguyên tử X là
A. [He]2s1.
B. [Ne]3s1.
C. [Ar]4s1.
D. [Kr]5s1.
Lời giải:
Đáp án D
Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn nên cấu hình electron của nguyên tử X có dạng ns1.
Nguyên tử X có 9 electron phân lớp s.
⇒ Số electron trên các phân lớp s là 1s2, 2s2, 3s2, 4s2 và 5s1.
Vậy cấu hình electron của X là: [Kr]5s1.
Câu 2: Cation X+ có tổng số electron là 36. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn hóa học là
A. nhóm VIIA, chu kì 3.
B. nhóm VIIB, chu kì 4.
C. nhóm IA, chu kì 5.
D. nhóm IB, chu kì 4.
Lời giải:
Đáp án C
X ⟶ X+ + e
Cation X+ có tổng số electron là 36.
⇒ Nguyên tử X có 37 electron.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p6 5s1 hay [Kr]5s1.
Vậy X thuộc chu kì 5 (có 5 lớp electron); nhóm IA (1 electron hóa trị, nguyên tố s).
Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)