Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới

Bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của F, fluorine (flo) theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của F, fluorine (flo).

    Fluorine (flo) là nguyên tố có tính oxi hóa mạnh nhất trong các nguyên tố. Fluorine có kí hiệu hóa học là F, số hiệu nguyên tử Z = 9. Vậy cấu hình electron của fluorine được biểu diễn như thế nào? Cách phân bố electron trên ô orbital ra sao? Giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố fluorine có mối liên hệ như thế nào? Mời các em cùng tham khảo bài viết sau.

1 6659 lượt xem


Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9)

- Fluorine (flo) có số hiệu nguyên tử là 9 ⇒ nguyên tử F có 9 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử flo là 1s22s22p5.

Viết gọn: [He]2s22p5.

2. Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử fluorine (Z = 9) theo ô orbital là:

Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới

- Ở trạng thái cơ bản nguyên tử F có 1 electron độc thân, thuộc AO 2p.

3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí F trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của F là 1s22s22p5 xác định được:

+ F thuộc ô thứ 9 (do Z = 9)

+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)

+ Nhóm VIIA (do có 7 electron hóa trị, nguyên tố p).

+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p5).

- Tính chất nguyên tố:

+ F có 7 electron ở lớp ngoài cùng nên F là phi kim, F nằm ở đầu nhóm VIIA (nhóm các nguyên tố halogen) nên F là phi kim hoạt động mạnh nhất.

+ F có xu hướng nhận 1 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.

F + 1e ⟶ F-

+ Công thức hợp chất với hydrogen: HF (HF tan trong nước tạo dung dịch axit yếu)

4. Ví dụ

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron trên phân lớp p là 5. Cấu hình electron của A là

A. 1s22s22p53s2.

B. 1s22s22p53s1.

C. 1s22s22p5.

D. 1s22s32p5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng số electron trên phân lớp p là 5.

⇒ Cấu hình electron của A là 1s2s2p5.

Câu 2. Sự phân bố electron nguyên tử của một nguyên tố như sau: Y (2, 7). Vị trí nguyên tố này trong bàng tuần hoàn là:

A. ô số 7, chu kì 7, nhóm IIA.

B. ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.

C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

C. ô số 9, chu kì 7, nhóm IIA.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tố Y có 2 + 7 = 9 electron được phân bố trên 2 lớp, lớp thứ nhất chứa 2 electron, lớp thứ 2 (lớp ngoài cùng) chứa 7 electron.

⇒ Y thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới 

Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới 

Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới 

Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới 

Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới 

1 6659 lượt xem