Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới

Bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của Na, sodium (natri) theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của Na, sodium (natri).

    Nguyên tố sodium (natri) có kí hiệu hóa học là Na, số hiệu nguyên tử Z = 11. Cấu hình electron nguyên tử sodium được viết như thế nào? Cách biểu diễn electron trên các ô orbital ra sao? Từ cấu hình electron ta có thể suy ra những thông tin gì về nguyên tố này? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc trên.

1 5459 lượt xem


Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới

1. Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11)

- Sodium có số hiệu nguyên tử là 11 ⇒ nguyên tử sodium có 11 electron.

- Cấu hình electron nguyên tử sodium là 1s22s22p63s1.

Viết gọn: [Ne]3s1.

2. Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11) theo ô orbital.

- Cấu hình electron nguyên tử sodium (Z = 11) theo ô orbital là: 

Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới

- Nguyên tử Na có 1 electron độc thân, thuộc AO 3s.

3. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố

-  Vị trí Na trong bảng tuần hoàn:

Từ cấu hình electron của Na là 1s22s22p63s1 xác định được: 

+ Na ở ô thứ 11 (do Z = 11)

+ Chu kì 3 (do có 3 lớp electron)

+ Nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

+ Là nguyên tố s (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1).

- Tính chất nguyên tố:

+ Na thuộc nhóm IA, là kim loại kiềm.

+ Na có 1 electron ở lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường 1 electron này khi tham gia hình thành liên kết hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne. 

⇒ Na là kim loại có tính khử mạnh.

Na ⟶ Na+ + 1e

+ Công thức oxide cao nhất: Na2O (là basic oxide)

+ Công thức hydroxit tương ứng: NaOH (là base mạnh).

4. Ví dụ

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố M có phân lớp ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở các phân lớp s là 5. Nguyên tố M là

A. Al (Z = 13)

B. P (Z = 15)

C. Na (Z = 11)

D. K (Z = 19)

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử của nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 3s.

⇒ Cấu hình electron của X có dạng 1s22s22p63sa.

Tổng số electron ở các phân lớp s là 5 ⇒ 2 + 2 + a = 5

⇒ a = 1 (thỏa mãn)

⇒ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1

⇒ Số hiệu nguyên tử của X là 11.

⇒ Nguyên tố X là Na (Z = 11)

Câu 2. X là nguyên tố nhóm IA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO

B. XO2

C. X2O

D. X2O3

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chú ý: Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

⇒ Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen = số thứ tự nhóm = I

⇒ Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O.

Xem thêm cách viết cấu hình electron của các nguyên tố hóa học hay, chi tiết khác:

Cấu hình electron của H, hydrogen (hiđro) chương trình mới 

Cấu hình electron của He, helium (heli) chương trình mới 

Cấu hình electron của Li, lithium (liti) chương trình mới 

Cấu hình electron của Be, beryllium (beri) chương trình mới 

Cấu hình electron của B, boron (bo) chương trình mới 

1 5459 lượt xem