Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 (Cánh diều) Tuần 1 có đáp án

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Tiếng Việt lớp 4.

1 1983 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng việt lớp 4 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tuần 1

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 - Đề số 1

1. Kiến thức trọng tâm

- Em học viết đoạn văn về một nhân vật (cấu tạo của đoạn văn).

- Em học luyện từ và câu: Danh từ.

- Em học luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật (tìm ý và sắp xếp ý).

2 Đọc hiểu - Luyện tập

Gấu con chân vòng kiềng

(trích)

Gấu con chân vòng kiềng

Đi dạo trong rừng nhỏ,

Nhặt những quả thông già,

Hát líu lo, líu lo.

Đột nhiên một quả thông

Rụng vào đầu đánh bốp...

Gấu luống cuống, vướng chân

Và ngã nghe cái bộp!

Có con sáo trên cành

Hét thật to trêu trọc:

- Ê gấu, chân vòng kiềng

Giẫm phải đuôi à nhóc!

Nó nấp sau cánh tủ,

Tủi thân khóc thật to:

- Cả khu rừng này chê

Chân vòng kiềng xấu, xấu!

Ngạc nhiên lắm, mẹ gấu

Nói với con thế này:

- Chân của con rất đẹp,

Mẹ luôn thấy tự hào!

Và bước ra kiêu hãnh,

Vui vẻ hét thật to:

- Chân vòng kiềng là ta

Ta vào rừng đi dạo!

U-xa-chốp

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 Cánh diều (có đáp án) | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt lớp 4

Câu 1. Trong bài thơ, gấu con có đôi chân như thế nào?

A. Có đôi chân ngắn.

B. Có đôi chân dài.

C. Có đôi chân vòng kiềng.

D. Có đôi chân thẳng.

Câu 2. Mẹ gấu đã nói điều gì về đôi chân của gấu con?

A. Đôi chân của con rất đẹp, mẹ luôn tự hào về điều đó.

B. Đôi chân vòng kiềng của con đi lại khó khăn quá!

C. Đôi chân vòng kiềng của con rất xấu.

D. Đôi chân vòng kiềng của con rất kì lạ.

Câu 3. Gấu con cảm thấy như thế nào khi nghe lời mẹ nói?

A. Gấu con cảm thấy rất tự hào về đôi chân vòng kiềng của mình.

B. Gấu con cảm thấy rất vui khi có đôi chân vòng kiềng.

C. Gấu con cảm thấy tự tin về đôi chân vòng kiềng của mình.

D. Gấu con cảm thấy rất may mắn khi có đôi chân vòng kiềng.

Câu 4. Từ lời nói của mẹ gấu với gấu con, em có cảm nhận gì về mẹ gấu?

A. Mẹ gấu rất yêu thương và chiều chuộng gấu con.

B. Mẹ gấu rất quan tâm và yêu thương gấu con.

C. Mẹ gấu rất tinh tế và nuông chiều gấu con.

D. Mẹ gấu rất tinh tế, quan tâm đến gấu con, giúp gấu con có được sự tự tin.

Để xem và mua trọn bộ tài liệu vui lòng click: Link tài liệu

ĐỀ THAM KHẢO MIỄN PHÍ

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 - Đề số 2

Đề bài:

Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:

…ao động …ao giấy tờ

…in mời lát …au

...em xét ... âu chuỗi

Bài 2 : Khoanh vào chữ cái trước từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :

a. thương người

b. nhân từ

c. thông minh

d. nhân ái

e. khoan dung

f. thiện chí

g. hiền từ

h. đùm bọc

i. che chở

Bài 3 :Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: ......................................................

Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết: ........................................................

Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :

nhân dân; nhân đạo; nhân tâm; nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân nghĩa; nhân quyền

A

Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người

……………………………………

……………………………………

…………………………………..

…………………………………..

B

Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người

……………………………………

……………………………………

…………………………………..

…………………………………..

Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:

a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.

b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.

c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ.

d. Bác của tôi rất nhân tài

Bài 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý.

(Học sinh viết đoạn văn vào vở Luyện Tiếng Việt nộp kèm phiếu vào sáng thứ hai).

Đáp án:

Bài 1:Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:

Lao động Sao giấy tờ

Xin mời lát sau

Xem xét Sâu chuỗi

Bài 2 : Những từ nói về lòng nhân hậu, tình thương yêu con người :

a. thương người

b. nhân từ

d. nhân ái

e. khoan dung

h. đùm bọc

i. che chở

Bài 3 :Tìm 2 từ trái nghĩa với nhân hậu: Độc ác, nham hiểm,…

Tìm 2 từ trái nghĩa với đoàn kết: chia rẽ, bè phái…

Bài 4 : Xếp các từ sau vào mỗi cột cho phù hợp :

A

Tiếng nhân trong từ có nghĩa là người

nhân dân, nhân tài; nhân lực; nhân vật; nhân quyền

B

Tiếng nhân trong từ có nghĩa là lòng thương người

nhân đạo; nhân tâm; nhân nghĩa

Bài 5 : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu dùng sai từ có tiếng nhân:

a. Thời đại nào nước ta cũng có nhiều nhân tài.

b. Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.

c. Bà tôi là người nhân hậu, thấy ai khó khăn bà thường hết lòng giúp đỡ.

d. Bác của tôi rất nhân tài

Bài 6: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 đến 10 câu ) tả ngoại hình một người mà em yêu quý.

Bài văn mẫu

Một trong những người thân yêu nhất của em là bà ngoại. Từ lúc em mới chào đời, bà đã ru em bằng những lời ru ngọt ngào của làng quê xứ Quảng mến thương. Ngoại em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi, dáng người nhỏ nhắn, thanh mảnh. Đôi mắt bà rất sáng, bà nhìn em với ánh mắt hiền dịu đầy yêu thương. Khuôn mặt xương xương của bà đã hằn in những nếp nhăn vì năm tháng. Mái tóc bà bạc phơ, óng ánh, búi gọn gàng sau gáy. Tiếng nói nhẹ nhàng của bà nghe êm dịu vô cùng. Mỗi lần nghe bà gọi, em lại thấy yêu bà nhiều hơn. Bà đã truyền cho em bao yêu thương, tưởng như thời còn bé được nằm trong lòng bà nghe bà ru, bà hát. Những ngày thơ ấu, em được sống trong tình thương bao la của bà. Bà bao giờ cũng yêu quý và chăm sóc em chu đáo. Bằng những lời hát êm ái, những câu chuyện cổ tích li kì, bà đã ru em say nồng giấc ngủ. Em lớn lên từ lời ru ngọt ngào ấy.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 - Đề số 3

Đề bài:

Câu 1 Điền vào chỗ trống:

a) l / hoặc n

Không thể ....ẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình ...ở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo ...ẳn, chắc ....ịch. Đôi ....ông mày không tỉa bao giờ, mọc . ..oà xoà tự nhiên, ....àm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.

b) an hoặc ang:

- Mấy chú ng... con d... hàng ng.... lạch bạch đi kiếm mồi.

- Lá bàng đang đỏ ngọn cây,

Sếu gi.......m....... lạnh đang bay ng.......... trời.

(2) Giải câu đố :

a) Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

Muốn tìm nam, bắc, đông, tây

Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào?

Là cái................

b) Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang:

Hoa gì trắng xoá núi đồi

Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?

Là hoa..............

Câu 2: Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.

Câu 3: Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu.

................... - ................... - ................... - huyền - bầu

Câu 4: Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành:

bầu =.................. + .................. + huyền

Câu 5: Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

ơi

thương

M: th

ương

ngang

lấy

cùng

tuy

rằng

khác

giống

nhưng

chung

một

giàn

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: ........

b) Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu:........

Câu 6: Trên đường đi học về, em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc. Em đã giúp cô ấy xách đồ đi một quãng đường. Hãy viết những sự việc chính của câu chuyện (để chuẩn bị kể miệng trước lớp).

Đáp án:

Câu 1. Điền vào chỗ trống:

a) l hoặc n

Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ người nào khác. Chị có một thân hình nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa bao giờ, mọc lòa xòa tự nhiên, làm cho đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi.

b) an hoặc ang

- Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi

- Lá bàng đang đỏ ngọn cây.

Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.

(2) Giải câu đố:

a) Tên một vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n

Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây

Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào.

Là cái la bàn.

b) Tên một loài hoa chứa tiếng có vần an hoặc ang

Hoa gì trắng xoá núi đồi

Bản làng thêm đẹp khi trời vào xuân?

Là hoa ban.

Câu 2: Có 14 tiếng.

Câu 3: Ghi lại cách đánh vần tiếng bầu: bờ - âu - bâu - huyền - bầu.

Câu 4:

Tiếng bầu do những bộ phận sau tạo thành: tiếng "bầu" do âm đầu b, vần âu và thanh huyền tạo thành.

nên ta có thể điền như sau:

bầu = b + ầu + huyền

Câu 5:

Phân tích các bộ phận tạo thành những tiếng dưới đây:

Tiếng

Âm đầu

Vần

Thanh

ơi

ơi

ngang

thương

M: th

ương

ngang

lấy

l

ây

sắc

b

i

sắc

cùng

c

ung

huyền

tuy

t

uy

ngang

rằng

r

ăng

huyền

khác

kh

ac

sắc

giống

gi

ông

sắc

nhưng

nh

ưng

ngang

chung

ch

ung

ngang

một

m

ôt

nặng

giàn

gi

an

huyền

Rút ra nhận xét:

a) Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống nhưng, chung, một, giàn.

b) Tiếng không có đủ các bộ phận như tiếng bầu: ơi - chỉ có vần và thanh, không có âm điệu.

Câu 6:

Bài tham khảo

Một hôm, trên đường tan học về nhà, lúc gần đến cổng bệnh viện Nhi Đồng 1, em thấy một cô trạc tuổi ba mươi, tay bồng con, tay xách mấy túi đồ đạc lỉnh kỉnh, nét mặt lộ rõ vẻ lo âu. Chừng như cô ấy muốn qua đường mà không được vì dòng ôtô, xe máy cứ nườm nượp chạy không ngừng. Em vội đến bên cô và bảo:

- Cô ơi, cô có cần cháu giúp không ạ?

- Ô may quá! Cháu giúp cô sang bên kia đường nhé ! Cô đưa em bé đi khám bệnh.

Em xách đỡ túi quần áo của bé rồi dẫn cô qua đường lúc đèn đỏ vừa bật lên. Nhân thể, em theo chân cô vào tận phòng nộp sổ khám bệnh. Lúc hai mẹ con cô đã ngồi yên trên ghế, em mới ra về. Cô nắm chặt tay và cảm ơn em mãi.

Về đến nhà, thấy em tủm tỉm cười, mẹ hỏi có gì mà vui thế. Em kể lại chuyện vừa rồi cho mẹ nghe, mẹ xoa đầu em khen:

- Con gái mẹ giỏi lắm! Giúp đỡ người khác là điều nên làm, con ạ!

Xem thêm các bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6

1 1983 lượt xem
Mua tài liệu