Unit 8 lớp 7: I believe I can fly - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 8 lớp 7: I believe I can fly sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8.

1 1,232 13/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 8: I believe I can fly

Unit 8 Vocabulary trang 92, 93

1 (trang 82 SGK Tiếng Anh 7): Read the descriptions and match them with six photos A-F. (Đọc phần mô tả và nối chúng với các hình A-F.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. F

5. E

6. B

Hướng dẫn dịch:

1. Con người luôn mơ ước được tự mình bay, và chiếc ô tô bay này có thể là sự lựa chọn của họ. Nó tiết kiệm vì nó chạy bằng năng lượng mặt trời.

2. Nếu bạn không thể lái xe, nó sẽ là một cách tuyệt vời để có thể bay như một con chim. Động cơ phản lực này sử dụng động cơ có hai quạt để nâng bạn lên khỏi mặt đất.

3. Có lẽ cảnh sát muốn có nó càng sớm càng tốt vì nó nhanh và nó có thể tránh được việc tắc đường. Quạt giúp chiếc mô tô bay này ở trên không.

4. Xe buýt lội nước này có thể chạy trên mặt nước và trên cạn. Ở những nước có nhiều sông rạch như Việt Nam thì đây là một cách thuận tiện để di chuyển.

5. Nhiều quốc gia đang bắt đầu sử dụng xe buýt đường hầm. Nó đủ rộng rãi để chở nhiều hành khách và di chuyển nhanh chóng trong những giờ cao điểm.

6. Xe ô tô tự lái có thể là lựa chọn của bạn khi bạn không muốn lái xe. Bạn có thể làm việc trên đường đến văn phòng hoặc thư giãn trên đường về nhà.

2 (trang 83 SGK Tiếng Anh 7): Find the name for each means of transport. Listen and check. (Tìm tên gọi của từng loại phương tiện giao thông. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

a. flying motorbike

b. self-driving car

c. flying car

d. jetpack

e. tunnel bus

f. amphibious bus

Hướng dẫn dịch:

a. mô tô bay

b. xe ô tô tự lái

C. ô tô bay

d. máy bay phản lực

e. xe buýt đường hầm

f. xe buýt lội nước

3 (trang 83 SGK Tiếng Anh 7): Read the description from exercise 1 again. Choose the words in blue with the correct definition. (Đọc lại phần mô tả ở bài 1. Chọn các từ màu xanh với định nghĩa đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. self-driving

2. fast

3. convenient

4. spacious

5. economical

6. wonderful

Hướng dẫn dịch:

1. Không có người lái: self-driving

2. di chuyển nhanh: fast

3. phù hợp với nhu cầu của bạn: convenient

4. rất rộng: spacious

5. tiết kiệm tiền: economical

6. cực kì tốt: wonderful

4 (trang 83 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the dialogue. What future means of transport are they talking about? (Nghe đoạn hội thoại. Phương tiện giao thông tương lai họ đang nói đến là gì?)

Bài nghe:

Đáp án:

They are talking about a flying car.

Hướng dẫn dịch:

Họ đang nói về chiếc ô tô bay.

Nội dung bài nghe:

Oga: Hello Peter, what are you doing?

Peter: Hi, Oga. I’m watching a clip of a flying car. Look! It is opening the wings.

Oga: It’s so wonderful. Oh! It begins to lift.

Peter: That’s right. It can pass over other cars on the street.

Oga: Yes, So we can avoid traffic jams. We’ll have a convenient vehicle.

Peter: They say that it can fly at 200 kilometres per hour. It’s faster than any other running cars.

Oga: How much is it, Peter?

Peter: It is in the making. The company says that they will sell it in the next five years.

Oga: I hope it will be popular in the next ten years. I believe I can fly.

Peter: Sure. I think I can earn enough money to afford it in the next ten years.

Hướng dẫn dịch:

Oga: Xin chào Peter, cậu đang làm gì vậy?

Peter: Chào, Oga. Tớ đang xem một clip về một chiếc ô tô bay. Nhìn này! Nó đang mở rộng đôi cánh.

Oga: Thật tuyệt vời. Ồ! Nó bắt đầu nâng lên.

Peter: Đúng vậy. Nó có thể vượt qua những chiếc xe khác trên đường phố.

Oga: Đúng rồi, vì vậy chúng ta có thể tránh tắc đường. Chúng ta sẽ có một phương tiện thuận tiện.

Peter: Họ nói rằng nó có thể bay với tốc độ 200 km một giờ. Nó nhanh hơn bất kỳ ô tô đang chạy nào khác.

Oga: Nó bao nhiêu tiền vậy Peter?

Peter: Nó đang trong quá trình thực hiện. Công ty nói rằng họ sẽ bán nó trong năm năm tới.

Oga: Tớ hy vọng nó sẽ nổi tiếng trong mười năm tới. Tớ tin rằng tớ có thể bay.

Peter: Chắc chắn rồi. Tớ nghĩ tớ có thể kiếm đủ tiền để có nó trong mười năm tới.

5 (trang 83 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Talk about a future means of transport. Use the key phrases.

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Cụm từ khóa

Nói về các phương tiện tương lai

Họ nói rằng…

Tôi tin là tôi có thể…

Tôi nghĩ là tôi có thể..

Tôi có thể tiết kiệm đủ tiền để có nó…

Gợi ý:        

I’m really impressed by the delf-driving car. I think it’s very convenient because they say that this car will let me work on the way to my office, or I can relax on the way home. I believe I can enjoy all the good times without having to concentrating on driving. I think it also good for drivers who often have to travel at nights. I believe I can save enough money to afford it as soon as the company sell it.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự ấn tượng về chiếc xe ô tô tự lái. Tôi nghĩ điều đó rất tiện lợi vì họ nói rằng chiếc xe này sẽ giúp tôi có thể làm việc trên đường đến văn phòng hoặc tôi có thể thư giãn trên đường về nhà. Tôi tin rằng tôi có thể tận hưởng tất cả những khoảng thời gian vui vẻ mà không cần phải tập trung vào việc lái xe. Tôi nghĩ nó cũng tốt cho những người lái xe thường xuyên phải di chuyển vào ban đêm. Tôi tin rằng tôi có thể tiết kiệm đủ tiền để mua nó ngay khi công ty bán nó. 

 Unit 8 Reading trang 94

1 (trang 94 SGK Tiếng Anh 7): Look at the pictures, then read the text quickly. What is the main idea? Circle one of the options below. (Nhìn vào hình ảnh, sau đó đọc nhanh đoạn văn bản. Ý chính là gì? Khoanh tròn một trong các tùy chọn bên dưới.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Reading trang 94 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

The main idea is B: Green sources of energy.

Hướng dẫn dịch:

Ý chính là B: Những nguồn năng lượng xanh.

2 (trang 94 SGK Tiếng Anh 7): Listen and read the text. Complete each sentence with ONE word. (Nghe và đọc văn bản. Hoàn thành mỗi câu với MỘT từ.)

Bài nghe:

1. _____ fuels are limited, and they cause pollution.

2. Solar energy is _____ because the sun never stops producing sunlight.

3. They install giant wind _____ to get much more power all at once.

4. Our planet will be _____ if we stop using fossil fuels.

5. There is no _____ to solar energy and wind power.

Đáp án:

1. Fossil

2. renewable

3. turbines

4. greener

5. loss

Hướng dẫn dịch:

1. Nhiên liệu hóa thạch có hạn và chúng gây ô nhiễm.

2. Năng lượng mặt trời có thể tái tạo vì mặt trời không ngừng sản xuất ra ánh sáng mặt trời.

3. Họ lắp đặt các tua-bin gió khổng lồ để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc.

4. Hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

5. Không có sự thất thoát năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Không còn gì để mất

Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng có hạn và gây ô nhiễm. Rất nhiều nhà khoa học đang làm việc chăm chỉ để tìm kiếm một số nguồn năng lượng không mất đi và thân thiện với môi trường.

Năng lượng mặt trời không còn mới với chúng ta vì chúng ta dùng nó để làm khô đồ vật hàng ngày. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng. Chúng ta biết rằng nó có thể tái tạo vì mặt trời không ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

Năng lượng gió cũng là một nguồn năng lượng cũ. Trong quá khứ, các nhà thám hiểm sử dụng gió để chèo thuyền đến những vùng đất xa xôi. Một chiếc cối xay gió duy nhất có thể bơm nước và tạo ra điện. Để có được nhiều năng lượng hơn cùng một lúc, người ta lắp đặt rất nhiều tua-bin gió khổng lồ trên các nhà máy điện gió.

Nếu chúng ta ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch, hành tinh của chúng ta sẽ xanh hơn. Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

3 (trang 94 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS

Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Reading trang 94 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. fossil fuels (n): nhiên liệu hóa thạch

2. lossless (adj): không mất đi

3. environmentally friendly: thân thiện với môi trường

4. renewable: tái tạo được

5. wind turbines (n): những tua-bin gió

6. wind farms (n): các nhà máy điện gió

4 (trang 94 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in groups. Ask and answer the questions. Which do you prefer, solar energy or wind power? Why / Why not? (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi. Bạn thích cái nào hơn, năng lượng mặt trời hay năng lượng gió? Tại sao / tại sao không?)

Gợi ý:

Both of these sources of energy are environmentally friendly. However, I would prefer solar energy. Although wind power can produce more energy than solar energy, they take up a lot of space. Solar energy is much more practical. The solar panels can be installed on the rooftops of buildings, and they are affordable.

Hướng dẫn dịch:

Cả hai nguồn năng lượng này đều thân thiện với môi trường. Tuy nhiên, tôi thích năng lượng mặt trời hơn. Mặc dù năng lượng gió có thể tạo ra nhiều năng lượng hơn năng lượng mặt trời, nhưng chúng chiếm rất nhiều không gian. Năng lượng mặt trời thực tế hơn nhiều. Các tấm pin mặt trời có thể được lắp đặt trên nóc các tòa nhà và giá cả phải chăng. 

Unit 8 Language focus 1 trang 95

1 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): Fill in the blanks with the words from the text on page 94. (Điền vào chỗ trống với các từ trong văn bản trang 94.)

1. Solar energy is renewable _____ the sun never stops producing sunlight.

2. Solar panels catch sun rays _____ change them into electricity.

3. We use fossil fuels in our daily life, _____ they are limited and cause pollution.

4. There is nothing to lose when we use solar energy _____ wind power.

Đáp án:

1. because

2. and

3. but

4. or

Hướng dẫn dịch:

1. Năng lượng mặt trời có thể tái tạo được vì mặt trời không ngừng tạo ra ánh sáng mặt trời.

2. Các tấm pin mặt trời bắt tia nắng mặt trời và biến đổi chúng thành điện năng.

3. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày, nhưng chúng có hạn và gây ô nhiễm.

4. Không có gì để mất khi chúng ta sử dụng năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

2 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1 and choose the correct words in the Rules. (Nhìn vào các câu ở bài 1 và chọn các từ đúng trong phần Quy tắc.)

Rules

We use “because”, “and”, “but”, and “or” to connect ideas.

We use

- _____ for giving additional information.

- _____ for giving different information.

- _____ for giving choices.

- _____ for giving reasons.

Đáp án:

1. “and”

2. “but”

3. “or”

4. “because”

Hướng dẫn dịch:

Chúng ta sử dụng “because”, “and”, “but”, and “or” để kết nối các ý.

Chúng ta sử dụng

- “and” để cung cấp thêm thông tin.

- “but” để cung cấp thông tin khác nhau.

- “or” để đưa ra lựa chọn.

- “because” để đưa ra lý do.

3 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): Look at pages 27 and 46 again, then fill in the blanks with 3 different words: “Although”, “however”, and “but”. (Nhìn lại trang 27 và 46, sau đó điền vào chỗ trống với 3 từ: “Although”, “however”, và “but”.)

1. We use fossil fuels in our daily life, _____ they are limited and cause pollution.

2. We use fossil fuels in our daily life; _____, they are limited and cause pollution.

3. _____ we use fossil fuels in our daily life, they are limited and cause pollution.

Gợi ý:

1. but

2. however

3. Although

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng có hạn và gây ô nhiễm.

2. Chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày; tuy nhiên, chúng có hạn và gây ô nhiễm.

3. Mặc dù chúng ta sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong cuộc sống hàng ngày nhưng chúng có hạn và gây ô nhiễm.

4 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): Rewrite the sentences with the words in the brackets. (Viết lại các câu với các từ trong ngoặc.)

1. We should stop using fossil fuels. They cause pollution. (… because …)

2. We should choose solar energy. Otherwise, we should choose wind power. (… or …)

3. Wind power is renewable. It is safe. (… and …)

4. Nuclear power is unlimited. It is unsafe. (, but …)

5. Nuclear power is unlimited. It is unsafe. (; however, …)

Đáp án:

1. We should stop using fossil fuels because they cause pollution.

2. We should choose solar energy or wind power.

3. Wind power is renewable and safe.

4. Nuclear power is unlimited, but it is unsafe.

5. Nuclear power is unlimited; however, it is unsafe.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch. Chúng gây ra ô nhiễm.

à Chúng ta nên ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch vì chúng gây ô nhiễm.

2. Chúng ta nên chọn năng lượng mặt trời. Nếu không, chúng ta nên chọn năng lượng gió.

à Chúng ta nên chọn năng lượng mặt trời hoặc năng lượng gió.

3. Năng lượng gió có thể tái tạo. Nó an toàn.            

à Năng lượng gió có thể tái tạo và an toàn.

4. Năng lượng hạt nhân là không giới hạn. Nó không an toàn.

à Năng lượng hạt nhân là không giới hạn, nhưng nó không an toàn.

5. Năng lượng hạt nhân là không giới hạn. Nó không an toàn.

à Năng lượng hạt nhân là không giới hạn; tuy nhiên, nó không an toàn.

5 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Consonant cluster. Listen and circle the words with consonant clusters. (Phát âm. Cụm phụ âm. Nghe và khoanh tròn các từ có các cụm phụ âm.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 8 Language focus 1 trang 95 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. scientist, cyclist, fasten

2. triangle

3. climber, plumber

4. school, scale

5. bringing

6 (trang 95 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. One gives two ideas, and the other connects them. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Một người đưa ra 2 ý, người còn lại nối chúng lại với nhau.)

 Tiếng Anh 7 Unit 8 Language focus 1 trang 95 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

- Solar energy is renewable. It is environmentally friendly.

à Solar energy is renewable and environmentally friendly.

- We should use wind power as a greener source of energy. Otherwise, we should use solar power.

à We should use wind power or solar power as a greener source of energy.

- Fossil fuels play an important role in producing energy. We should reduce the use of them.

à Fossil fuels plays an important role in producing energy, but we should reduce the use of them.

- Producing energy using wind power is not so popular. It can save the environment.

à Producing energy using wind power is not so popular; however, it can save the environment.

Hướng dẫn dịch:

- Năng lượng mặt trời có thể tái tạo. Nó thân thiện với môi trường.

à Năng lượng mặt trời có thể tái tạo và thân thiện với môi trường.

- Chúng ta nên sử dụng năng lượng gió như một nguồn năng lượng xanh hơn. Nếu không, chúng ta nên sử dụng năng lượng mặt trời.

à Chúng ta nên sử dụng năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời như một nguồn năng lượng xanh hơn.

- Nhiên liệu hóa thạch có vai trò quan trọng trong việc sản xuất năng lượng. Chúng ta nên giảm việc sử dụng chúng.

à Nhiên liệu hóa thạch đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất năng lượng, nhưng chúng ta nên giảm sử dụng chúng.

- Sản xuất năng lượng bằng năng lượng gió chưa phổ biến. Nó có thể cứu môi trường.

à Sản xuất năng lượng bằng năng lượng gió chưa phổ biến; tuy nhiên, nó có thể tiết kiệm môi trường. 

Unit 8 Vocabulary and Listening trang 96

1 (trang 96 SGK Tiếng Anh 7): Fill in the blanks with these words. Listen and check. (Điền vào chỗ trống với các từ sau đây. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary and Listening trang 96 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. departure information board

2. shuttle

3. gate

4. yellow sign

Hướng dẫn dịch:

1. bảng thông tin khởi hành

2. tàu con thoi

3. cửa

4. biển báo màu vàng

2 (trang 96 SGK Tiếng Anh 7): Listen and answer these questions. (Nghe và trả lời các câu hỏi sau.)

Bài nghe:

1. Where do Mike and Jane go?

2. What does Mike want to visit?

Đáp án:

1. Mike and Jane go to Hồ Chí Minh city.

2. Mike wants to visit Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

Hướng dẫn dịch:

1. Mike và Jane đến thành phố Hồ Chí Minh.

2. Mike muốn đến thăm chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

Nội dung bài nghe:

Jane: What do you want to do when we get to Hồ Chí Minh city Mike?

Mike: I don’t know. I really want to see Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

Jane: I just hope the weather isn’t too bad. It often rains this season.

Mike: I guess it is going to be sunny this week. Which gate do we need to go to?

Jane: Look, there is a screen over there. Let’s go and look for the departure information.

Mike: Where is Vietnam Airlines? Oh, it’s on the top of the screen. Flight VN1080.

Jane: Our flight leaves at ten o’clock. We have to go to Gate 34, Terminal 1.

Mike: Wait, is it near here?

Jane: Look at that yellow sign. We must catch the shuttle to Terminal 1, then walk to Gate 34.

Mike: Oh, hurry up. It takes about 15 minutes to get there.

Jane: Don’t run Mike, it’s only 9:15 now.

Hướng dẫn dịch:

Jane: Cậu muốn làm gì khi chúng ta đến thành phố Hồ Chí Minh Mike?

Mike: Tớ không biết. Tớ rất muốn xem chợ Bến Thành và bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

Jane: Tớ chỉ hy vọng thời tiết không quá xấu. Mùa này trời thường mưa.

Mike: Tớ đoán trời sẽ nắng trong tuần này. Chúng ta cần đến cổng nào?

Jane: Nhìn kìa, có một cái màn hình đằng kia. Hãy đến đó và tìm kiếm thông tin khởi hành.

Mike: Vietnam Airlines ở đâu? Ồ, nó ở phía trên đầu màn hình. Chuyến bay VN1080.

Jane: Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc 10 giờ đồng hồ. Chúng ta phải đi đến Cổng 34, Nhà ga số 1.

Mike: Chờ đã, nó có gần đây không?

Jane: Nhìn biển báo màu vàng đó. Chúng ta phải bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1, sau đó đi bộ đến Cổng 34.

Mike: Ồ, nhanh lên. Phải mất 15 phút đi tàu để đến đó.

Jane: Đừng chạy Mike, bây giờ mới 9:15.

3 (trang 96 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Listen again and complete the table below. (Đọc phần Chiến lược học tập. Nghe lại và hoàn thành bảng phía dưới.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary and Listening trang 96 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược học tập

Thu thập chi tiết

1. Nghe và viết các con số mà bạn nghe thấy.

2. Cố gắng viết các danh từ trước các số mà bạn nghe thấy.

Đáp án:

1. Flight number: VN-1080

2. Departure time: 10:00

3. Terminal: 1

4. Gate: 34

Hướng dẫn dịch:

1. Số hiệu chuyến bay: VN-1080

2. Giờ khởi hành: 10 giờ

3. Nhà ga: 1

4. Cổng: 34

4 (trang 96 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the dialogue again and complete the sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và hoàn thành các câu.)

Bài nghe:

1. Mike and Jane are going to _____.

2. They are looking for their flight _____.

3 They fly with _____.

4. Their flight departs at _____.

5. They are going to catch the airport _____ to Terminal 1 and walk to Gate 34.

Đáp án:

1. Hồ Chí Minh city

2. departure information

3. Vietnam Airlines

4. 10 o’clock

5. shuttle

Hướng dẫn dịch:

1. Mike và Jane sẽ đến thành phố Hồ Chí Minh.

2. Họ đang tìm kiếm thông tin khởi hành chuyến bay của họ.

3 Họ bay với Vietnam Airlines.

4. Chuyến bay của họ khởi hành lúc 10 giờ.

5. Họ sẽ bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1 và đi bộ đến Cổng 34.

5 (trang 96 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Imagine you are at the airport and you are going to Hà Nội. Make your own dialogue. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở sân bay và bạn sẽ đến Hà Nội. Tạo một đoạn hội thoại của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Vocabulary and Listening trang 96 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

A: What do you want to do when we get to Hà Nội?

B: I really want to visit Hồ Chí Minh Mausoleum and The Old Quarter.

A: Me, too. I checked the weather forecast and it’s going to be sunny all the time. We will have a great time there.

B: But now let’s check our flight departure information first. We’re flying with Bamboo Airways, so it would be this flight, QH-1091.

A: Our flight departs at 9:30. We have to go to Gate 20, Terminal 1.

B: Do we have to catch the airport shuttle to get there?

A: No, we don’t. It’s right over there. We just need to go straight and then turn right.

B: Cool!

Hướng dẫn dịch:

A: Cậu muốn làm gì khi chúng ta đến Hà Nội?

B: Tớ rất muốn đến thăm Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh và Khu Phố Cổ.

A: Tớ cũng vậy. Tớ đã kiểm tra dự báo thời tiết và trời sẽ nắng mọi lúc. Chúng ta sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó.

B: Nhưng bây giờ chúng ta hãy kiểm tra thông tin khởi hành chuyến bay của mình trước. Chúng ta sẽ bay với Bamboo Airways, vì vậy nó sẽ là chuyến bay này, QH-1091.

A: Chuyến bay của chúng ta khởi hành lúc 9:30. Chúng ta phải đi đến Cổng 20, Nhà ga số 1.

B: Chúng ta có phải bắt xe đưa đón sân bay để đến đó không?

A: Không, Nó ở ngày đằng kia. Chúng ta chỉ cần đi thẳng và sau đó rẽ phải.

B: Tuyệt! 

Unit 8 Language focus 2 trang 97

1 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): Choose ONE option to complete the sentence. (Chọn 1 phương án để hoàn thành câu.)

1. I really want (to see / see) Bến Thành Market and the War Remnants Museum.

2. Which gate do we need (go / to go) to?

3. We (have to / have) go to Gate 34, Terminal 1.

4. We must (to catch / catch) the shuttle to Terminal 1.

Đáp án:

1. to see

2. to go

3. have to

4. catch

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi rất muốn thấy Chợ Bến Thành và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh.

2. Chúng ta cần đi đến cổng nào?

3. Chúng ta phải đi đến Cổng 34, Nhà ga số 1.

4. Chúng ta phải bắt tàu con thoi đến Nhà ga số 1.

2 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1 and complete the Rules. (Nhìn vào các câu ở bài 1 và hoàn thành phần Quy tắc.)

Rules

The infinitive is the basic form of a verb. We can use it with “to” or without “to”.

We use infinitives

- _____ after ordinary verbs like “want”, “need” and others.

- _____ after modal verbs like “must”, “should” and others.

Đáp án:

1. with “to”

2. without “to”

Hướng dẫn dịch:

Quy tắc

Nguyên thể là dạng cơ bản của một động từ. Chúng ta có thể sử dụng nó cùng với “to” hoặc không có “to”.

Chúng ta sử dụng dạng nguyên thể

- với “to” sau các động từ thường như “want”, “need” và các động từ khác.

- không có “to” sau các động từ khuyết thiếu như “must”, “should” và các động từ khác.

3 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. Do you want _____ with me? (go out)

2. Can you _____ me? (help)

3. Would you like _____ with me? (dance)

4. They must _____ hard. (work)

5. You shouldn’t _____ late. (stay up)

6. You don’t need _____ this exercise. (do)

7. You don’t have to _____ her phone. (answer)

8. We must _____ helmets while riding a motorbike. (wear)

Đáp án:

1. to go out

2. help

3. to dance

4. work

5. stay up

6. to do

7. answer

8. wear

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có muốn đi chơi với tôi không?

2. Bạn có thể giúp tôi không?

3. Bạn có muốn nhảy với tôi không?

4. Họ phải làm việc chăm chỉ.

5. Bạn không nên thức muộn.

6. Bạn không cần làm bài tập này.

7. Bạn không cần phải trả lời điện thoại của cô ấy.

8. Chúng ta phải đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

4 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): Write the negative and interrogative forms of these affirmative sentences.

1. Susan has to get up early.

2. Peter has to do five exercises.

3. They have to wear ties at work.

4. People have to wear masks at public places.

Đáp án:

1. Susan has to get up early.

à Susan doesn’t have to get up early.

à Does Susan have to get up early?

2. Peter has to do five exercises.

à Peter doesn’t have to do five exercises.

à Does Peter have to do five exercises?

3. They have to wear ties at work.

à They don’t have to wear ties at work.

à Do they have to wear ties at work?

4. People have to wear masks at public places.

à People don’t have to wear masks at public places.

à Do people have to wear masks at public places?

Hướng dẫn dịch:

1. Susan phải dậy sớm.

à Susan không cần phải dậy sớm.

à Susan có phải dậy sớm không?

2. Peter phải làm 5 bài tập.

à Peter không phải làm 5 bài tập.

à Peter có phải làm 5 bài tập không?

3. Họ phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.

à Họ không cần phải đeo cà vạt tại nơi làm việc.

à Họ có phải đeo cà vạt tại nơi làm việc không?

4. Mọi người phải đeo khẩu trang tại nơi công cộng.

à Mọi người không phải đeo khẩu trang tại nơi công cộng.

à Mọi người có phải đeo khẩu trang khi đến nơi công cộng không?

5 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): Fill in the blanks with “some”, “any” or “a lot of” / “lots of”. (Điền vào chỗ trống với “some”, “any” hoặc “a lot of” / “lots of”.

1. Let’s stop and get _____ gasoline at the gas station.

2. There are _____ cars on the street, so they cause traffic jams every day.

3. If we don’t use _____ fossil fuels, our environment won’t be polluted.

4. People use _____ solar panels to replace non-renewable sources of energy.

Đáp án:

1. some

2. a lot of/ lots of

3. any

4. a lot of/ lots of

Hướng dẫn dịch:

1. Hãy dừng lại và lấy một ít xăng ở trạm xăng.

2. Có rất nhiều ô tô trên đường phố, vì vậy chúng gây ra tắc đường hàng ngày.

3. Nếu chúng ta không sử dụng bất kỳ nhiên liệu hóa thạch nào, thì môi trường của chúng ta sẽ không bị ô nhiễm.

4. Con người sử dụng nhiều tấm pin mặt trời để thay thế các nguồn năng lượng không thể tái tạo.

6 (trang 97 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Tell the other what you “want” to do, “need” to do and “must” do when you go home every day. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Nói cho đối phương biết bạn “muốn” làm gì, “cần” làm và “phải” làm khi về nhà mỗi ngày.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Language focus 2 trang 97 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

- I want to watch TV.

- I want to play video games.

- I need to do help my mom with the cooking.

- I need to wash the dishes.

-  I must do my homework.

- I must clean my room.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi muốn xem TV.

- Tôi muốn chơi trò chơi điện tử.

- Tôi cần giúp mẹ nấu ăn.

- Tôi cần rửa bát.

-  Tôi phải làm bài tập của mình.

- Tôi phải dọn phòng của mình. 

Unit 8 Speaking trang 98

1 (trang 98 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the correct words. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ đúng. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Agent: Good afternoon, where are you flying to?

Matsui: Good afternoon, I am flying to Đà Nẵng, Việt Nam.

Agent: Can I see your ticket?

Matsui: Here you are.

Agent: How many people are travelling?

Matsui: My son and I. He is under two.

Agent: Can I have your 1_____ and his birth 2_____?

Matsui: Sure. Here they are.

Agent: Would you like an 3_____ seat?

Matsui: I would be very happy.

Agent: OK. Your seat is 4_____.

Matsui: Wonderful, thanks. Is it possible to check in the 5_____?

Agent: Sure, what are you checking in?

Matsui: Just this suitcase and my backpack.

Agent: Let’s put them on the scale, one at a time, please.

Matsui: Sure, And by the way, I will 6_____ in Singapore. Do I have to pick up my luggage there?

Agent: No, you will pick them up at Đà Nẵng International Airport. Here is your _____. Please be at Gate 21 at least 45 minutes before the _____.

Matsui: Thank you for your help.

Agent: You’re welcome. Have a nice flight!

Đáp án:

1. passport

2. certificate

3. aisle

4. 22C

5. luggage

6. transit

7. ticket

8. departure time

Hướng dẫn dịch:

Nhân viên: Chào buổi chiều, bạn sẽ bay đến đâu vậy?

Matsui: Chào buổi chiều, tôi bay đến Đà Nẵng, Việt Nam.

Nhân viên: Tôi có thể xem vé của bạn không?

Matsui: Của bạn đây.

Nhân viên: Có bao nhiêu người sẽ đi vậy?

Matsui: Con trai tôi và tôi. Nó dưới hai tuổi.

Nhân viên: Tôi có thể có hộ chiếu của bạn và giấy khai sinh của cậu ấy không?

Matsui: Chắc chắn rồi, Chúng đây.

Nhân viên: Bạn có muốn một chỗ ngồi bên lối đi không?

Matsui: Tôi sẽ rất hạnh phúc.

Nhân viên: OK. Chỗ ngồi của bạn là 22C.

Matsui: Tuyệt vời, cảm ơn. Tôi có thể đăng ký hành lí không?

Nhân viên: Tất nhiên rồi, bạn sẽ đăng ký những gì vậy?

Matsui: Chỉ chiếc vali này và ba lô của tôi.

Nhân viên: Hãy đặt chúng lên bàn cân, từng thứ một.

Matsui: Chắc chắn rồi, và nhân tiện, tôi sẽ quá cảnh ở Singapore. Tôi có phải lấy hành lý ở đó không?

Nhân viên: Không, bạn sẽ lấy chúng tại sân bay quốc tế Đà Nẵng. Đây là vé của bạn. Vui lòng có mặt tại Cổng 21 ít nhất 45 phút trước giờ khởi hành.

Matsui: Cảm ơn bạn đã giúp đỡ.

Nhân viên: Không có gì. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp!

2 (trang 98 SGK Tiếng Anh 7): Cover the dialogue. Which phrases are for checking in at the airport? Listen again and check. (Che đoạn hội thoại. Những cụm từ nào dùng để làm thủ tục tại sân bay? Nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 8 Speaking trang 98 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Check-in at the airport:

- Where are you flying to?

- Can I have your passport(s)?

- Would you like a window/ an aisle seat?

- What are you checking in?

- Have a nice flight!

Hướng dẫn dịch:

Làm thủ tục tại sân bay:

- Bạn sẽ bay tới đâu?

- Cho tôi xin (các) hộ chiếu của bạn được không?

- Bạn có muốn một chỗ ngồi bên cửa sổ / lối đi không?

- Bạn sẽ đăng những gì?

- Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp!

3 (trang 98 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Speaking trang 98 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 98 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Rearrange the dialogue, then practice it. (Làm việc theo cặp. Sắp xếp lại đoạn hội thoại, sau đó luyện tập nó.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Speaking trang 98 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Where are you flying to?

2. We’re flying to Phú Quốc.

3. Can I have your passport, please?

4. Sure. Here it is.

5. Are you checking any bags?

6. No, I’ve got only a small handbag.

7. Here is your boarding pass. Be at Gate 12 at least 30 minutes before the departure time.

8. Thanks for your help.

9. It’s my pleasure. Have a nice flight!

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ bay đến đâu?

2. Chúng tôi sẽ bay đến Phú Quốc.

3. Cho tôi xin hộ chiếu của bạn được không?

4. Chắc chắn rồi. Nó đây.

5. Bạn có đăng kí bất kỳ túi nào không?

6. Không, tôi chỉ có một chiếc túi xách nhỏ.

7. Đây là thẻ lên máy bay của bạn. hãy có mặt tại Cổng số 12 trước giờ khởi hành ít nhất 30 phút.

8. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.

9. Đó là vinh hạnh của tôi. Chúc bạn có một chuyến bay tốt đẹp!

5 (trang 98 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Prepare a dialogue for the following situation. Use the key phrases. Then change roles. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một đoạn hội thoại cho tình huống sau. Sử dụng các cụm từ khóa. Sau đó đổi vai.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Speaking trang 98 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A (một hành khách): Bạn chuẩn bị lên máy bay, nhưng bạn quên mang hộ chiếu.

Học sinh B (một nhân viên): Bạn sẽ đổi chuyến bay cho cô ấy / anh ấy.

Gợi ý:

B: Good morning, where are you flying to?

A: Good morning, I’m flying to Hà Nội.

B: Can I have your passport please?

A: Sure… Oh no, I can’t find it. Maybe I forget my passport at home. What should I do now?

B: Can you call someone to help you get the passport?

A: That’s impossible. My house is far away from here, I would be late for the flight if I wait for the passport.

B: Let me see. Well, is it okay if I change another flight for you? There’s a flight to Hà Nội in the afternoon.

A: That would be great! Please change the flight for me. I’ll call my son to get the passport as soon as possible. Thank you so much!

B: It’s my pleasure!

Hướng dẫn dịch:

B: Chào buổi sáng, bạn sẽ bay đến đâu?

A: Chào buổi sáng, tôi bay đến Hà Nội.

B: Cho tôi xin hộ chiếu của bạn được không?

A: Chắc chắn rồi… Ồ không, tôi không thể tìm thấy nó. Có lẽ tôi để quên hộ chiếu ở nhà. Tôi nên làm gì bây giờ?

B: Bạn có thể gọi ai đó để giúp bạn lấy hộ chiếu không?

A: Điều đó là không thể. Nhà tôi cách đây xa lắm, đợi lấy hộ chiếu chắc sẽ bị trễ chuyến bay.

B: Để tôi xem. À, nếu tôi đổi chuyến bay khác cho bạn thì có được không? Có chuyến bay đến Hà Nội vào buổi chiều.

A: Điều đó sẽ rất tuyệt! Vui lòng đổi chuyến bay cho tôi. Tôi sẽ gọi cho con trai mình để lấy hộ chiếu càng sớm càng tốt. Cảm ơn nhiều!

B: Đó là vinh hạnh của tôi! 

Unit 8 Writing trang 99

1 (trang 99 SGK Tiếng Anh 7): Read the email. What happened to Clare? Why can’t she go out? (Đọc email. Điều gì đã xảy ra với Clare? Vì sao cô ấy không thể đi chơi?)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Writing trang 99 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- Clare had an accident. She broke her leg while she was skiing.

- She can’t go out because she had an operation. Now she is lying in bed with her leg in the air, so she can’t move.

Hướng dẫn dịch:

- Clare bị tai nạn. Cô ấy bị gãy chân khi đang trượt tuyết.

- Cô ấy không thể ra ngoài vì cô ấy vừa phẫu thuật. Bây giờ cô ấy đang nằm trên giường với chân trên không, vì vậy cô ấy không thể di chuyển.

Xin chào Matt,

Cảm ơn vì email của bạn. Mọi việc thế nào rồi? Cậu sẽ làm gì vào cuối tuần này thế?

Đoán xem? Tớ không thể đi chơi với cậu ít nhất trong 6 tuần tới. Tớ đã gặp tai nạn ngày hôm qua. Thật là một điều xui xẻo! Tớ bị gãy chân khi đang trượt tuyết. Trời đang có tuyết, nên tớ không nhìn thấy gì. Tớ đã đâm mạnh vào một cái cây. Bố tớ đã gọi dịch vụ cứu hộ vì chân trái của tớ rất đau. Họ đến rất nhanh và đưa tớ đến bệnh viện gần nhất bằng trực thăng. Tớ đã phẫu thuật đêm qua. Bây giờ tớ đang nằm trên giường với chân của tớ ở trên không, thế nên tớ không thể di chuyển, tớ thực sự chán nản.

Bảo trọng và viết lại sớm nhé,

Clare

2 (trang 99 SGK Tiếng Anh 7): Study the Key Phrases. Which phrases go at the beginning and which go at the end of an email? (Học phần các cụm từ khóa. Cụm từ nào ở phần đầu và cụm từ nào ở phần cuối của email?

Key phrases

Informal expressions

1. Thanks for your email.

2. How’s it going?

3. Guess what?

4. Take care and write back soon.

Đáp án:

Phrases go at the beginning of an email:

-  Thanks for your email.

- How’s it going?

- Guess what?

Phrases go at the end of an email:

- Take care and write back soon.

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ xuất hiện ở đầu email:

-  Cảm ơn email của bạn.

- Thế nào rồi?

- Đoán xem?

Các cụm từ ở cuối email:

- Bảo trọng và viết thư trả lời sớm nhé.

3 (trang 99 SGK Tiếng Anh 7): Look at the words in blue in the text. Which word introduces a reason? Which one introduces a result? (Nhìn vào các từ có màu xanh trong văn bản. Từ nào giới thiệu một lý do? Từ nào giới thiệu một kết quả?)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Writing trang 99 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. “because” introduces a reason.

2. “so” introduces a result.

Hướng dẫn dịch:

1. “because” giới thiệu một lý do.

2. "so" giới thiệu một kết quả.

4 (trang 99 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “because” or “so”. (Hoàn thành các câu với “because” hoặc “so”.)

1. I can’t play football today _____ I’ve sprained my ankle.

2. I cut my hand badly today _____ my mum took me to hospital.

3. I fell off my bike _____ now I have a big bruise on my arm.

4. I couldn’t see _____ I wasn’t wearing my glasses.

5. I’m bored _____ my computer isn’t working.

Đáp án:

1. because

2. so

3. so

4. because

5. because

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không thể chơi bóng hôm nay vì tôi bị bong gân mắt cá chân.

2. Hôm nay tôi bị đứt tay rất nặng nên mẹ tôi đã đưa tôi đến bệnh viện.

3. Tôi bị ngã xe đạp nên bây giờ trên cánh tay tôi có một vết bầm tím khá lớn.

4. Tôi không thể nhìn thấy vì tôi không đeo kính.

5. Tôi chán vì máy tính của tôi không hoạt động.

5 (trang 99 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide (Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Writing trang 99 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn viết

A. Nhiệm vụ

Tưởng tượng bạn gặp phải một tai nạn khi đang cắm trại ở biển. Hãy viết một email (60-80 từ) cho một người bạn.

B. Nghĩ và lập dàn ý

1. Chuyện gì đã xảy ra và hiện giờ bạn đang ở đâu?

2. Bạn đã ở đâu và bạn ở cùng với ai?

3. Bạn đang làm gì khi gặp tai nạn?

4. Kết quả của tai nạn đó ra sao?

5. Bây giờ bạn thấy thế nào?

C. Viết

Đoạn 1: Giới thiệu

Lời chào và một câu hỏi lịch sự

Đoạn 2: Mô tả về tai nạn

Đoạn 3: Kết luận

Kết thúc email của bạn một cách lịch sự

D. Kiểm tra

- Các cách nói xã giao

- “because” và “so”

- Các thì

Gợi ý:

Hi Clara,

Thanks for your email? How’s it going? Are you having a good holiday with your family?

Guess what? I am now in my bed with my dislocated shoulder. I had a terrible accident last Saturday. I was camping by the sea with my friends. The weather was really windy. We were setting up the tent when a coconut fell down right to my left shoulder. It was very hurt that time and I couldn’t move my arm. One of my friends called the rescue services, and they arrived very quickly. I was sent to the hospital by an ambulance. I went home after one day at the hospital, and they said that I had to stay in bed at least 2 weeks. I’m really bored.

Take care and write back soon,

Susan

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Clara,

Cảm ơn email của cậu. Mọi việc thế nào rồi? Cậu đang có một kỳ nghỉ tốt với gia đình của mình chứ?

Đoán xem? Bây giờ tớ đang nằm trên giường với vai bị trật khớp. Tớ đã gặp một tai nạn khủng khiếp vào thứ bảy tuần trước. Tớ đã cắm trại bên biển với bạn bè của mình. Trời rất gió. Chúng tớ đang dựng lều thì một quả dừa rơi trúng vai trái của tớ. Lúc đó tớ rất đau và tớ không thể cử động được cánh tay của mình. Một người bạn của tớ đã gọi cho dịch vụ cứu hộ, và họ đến rất nhanh. Tớ được đưa đến bệnh viện bằng xe cấp cứu. Tớ về nhà sau một ngày ở bệnh viện, và họ nói rằng tớ phải nằm trên giường ít nhất 2 tuần. Tớ thực sự buồn chán.

Bảo trọng và viết lại sớm nhé,

Susan 

Unit 8 Culture trang 100 

1 (trang 100 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text. Write dates before the following statements. (Đọc và nghe văn bản. Viết ngày trước các câu sau.)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Unit 8 Culture trang 100 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. 2003

2. 17/121903

3. 1908

4. 1/1/1914

Hướng dẫn dịch:

1. 2003: Thế giới kỉ niệm 100 năm chiếc máy bay nặng hơn không khí.

2. 17/12/1903: Chiếc máy bay đầu tiên cất cánh

3. 1908: Léon Delagrange trở thành khách hàng không đầu tiên.

4. 1/1/1914: Dịch vụ hàng không theo lịch trình bắt đầu.

Những người bay cao

Năm 2003, thế giới kỷ niệm 100 năm chiếc máy bay đầu tiên ra đời. Orville và Wilbur Wright ở Mỹ đã có ý tưởng về chiếc máy bay nặng hơn không khí đầu tiên. Họ đã mất hơn 4 năm để biến ý tưởng của mình thành hiện thực. Chuyến bay 12 giây lịch sử của nó vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 là điểm khởi đầu của ngành hàng không thế giới.

Năm 1908, Léon Delagrange trở thành hành khách hàng không đầu tiên khi ông bay cùng phi công người Pháp Henri Farman ở Paris. Sáu năm sau, vào ngày 1 tháng 1, dịch vụ hàng không theo lịch trình đầu tiên hoạt động giữa St.Petersburg ở Nga và Tampa ở Florida, Hoa Kỳ. Từ đây hàng không bắt đầu phát triển rất nhanh.

Hàng không trở thành phương tiện giao thông phổ biến. Những đổi mới về vật liệu và công nghệ chế tạo động cơ giúp chế tạo các loại máy bay nhẹ hơn, khỏe hơn và an toàn hơn. Di chuyển bằng đường hàng không có chi phí hợp lý hơn. Mọi người có thể bay đến bất cứ đâu như một con chim.

2 (trang 100 SGK Tiếng Anh 7): Match the words in blue in the text with definitions. (Nối các từ màu xanh trong văn bản với các định nghĩa.)

1. Weighing more than the air

2. Becoming cheaper and cheaper

3. Produce something

4. New ideas or methods

5. A routine air transport service according to a timetable

Đáp án:

1. Came up with: Produce something

2. Heavier-than-air: Weighing more than the air

3. First scheduled air: A routine air transport service according to a timetable

4. Innovations: New ideas or methods

5. Affordable: Becoming cheaper and cheaper

Hướng dẫn dịch:

1. Nghĩ ra ý tưởng gì đó: Sản xuất một cái gì đó

2. Nặng hơn không khí: Cân nặng hơn không khí

3. Đường hàng không theo lịch trình đầu tiên: Dịch vụ vận chuyển hàng không thông thường theo lịch trình

4. Cải tiến: Ý tưởng hoặc phương pháp mới

5. Giá cả phải chăng: Ngày càng rẻ

3 (trang 100 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. Who made the first airplane?

2. Who was the first air passenger?

3. How long did the first flight on December 17th, 1903 last?

4. What was the first airway?

5. Why is travelling by air cheaper now?

Đáp án:

1. Orville and Wilbur Wright made the first airplane.

2. The first air passenger was Léon Delagrange.

3. The first flight on December 17th,1903 lasted 12 seconds.

4. The first air way was between St.Petersburg in Russia and Tampa in Florida, the USA.

5. Travelling by air is cheaper now because innovations in material and engine-making technology help make lighter, stronger and safer kinds of planes.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai đã chế tạo ra chiếc máy bay đầu tiên? – Orville và Wilbur Wright đã chế tạo chiếc máy bay đầu tiên.

2. Ai là hành khách đi máy bay đầu tiên? – Hành khách đi máy bay đầu tiên là Léon Delagrange.

3. Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 kéo dài bao lâu? – Chuyến bay đầu tiên vào ngày 17 tháng 12 năm 1903 kéo dài 12 giây.

4. Đường hàng không đầu tiên là gì? – Đường hàng không đầu tiên là giữa St.Petersburg ở Nga và Tampa ở Florida, Hoa Kỳ.

5. Tại sao di chuyển bằng đường hàng không hiện nay lại rẻ hơn? - Di chuyển bằng đường hàng không hiện nay rẻ hơn vì những đổi mới về vật liệu và công nghệ chế tạo động cơ giúp chế tạo các loại máy bay nhẹ hơn, khỏe hơn và an toàn hơn.

4 (trang 100 SGK Tiếng Anh 7): YOUR CULTURE

Work in groups to complete the table. Use the following questions to help you. (Văn hóa của bạn. Làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng. Sử dụng các câu hỏi sau để giúp bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Culture trang 100 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường đi đâu vào các ngày nghỉ lễ?

2. Bạn đến đó bằng cách nào?

3. Mất bao lâu để đến đó?

4. Bạn trả bao nhiêu tiền cho chi phí?

Gợi ý:

1. - Destination: Đà Nẵng

    - Means of transport: Airplane

    - Duration: 1 hours 45 minutes

    - Fares: $100

2. - Destination: Hạ Long

    - Means of transport: Car

    - Duration: 2 hours 7 mins

    - Fares: $25

Hướng dẫn dịch:

1. - Điểm đến: Đà Nẵng

    - Phương tiện di chuyển: Máy bay

    - Thời lượng: 1 giờ 45 phút

    - Giá vé: $100

2. - Nơi đến: Hạ Long

    - Phương tiện di chuyển: Ô tô

    - Thời lượng: 2 giờ 7 phút

    - Giá vé: $25

5 (trang 100 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Plan a flight for your holiday. Use the following phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Lên kế hoạch cho chuyến bay trong kì nghỉ lễ của bạn. Sử dụng các cụm từ sau.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Culture trang 100 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

… và tôi sẽ dành kỉ nghỉ lễ của mình ở…

Chúng tôi sẽ bay…

Máy bay cất cánh ở… và hạ cánh ở…

Nó mất khoảng…

Chúng tôi hi vọng…

Gợi ý:

My family and I are going to spend our holiday in Đà Nẵng.

We will fly by airplane.

The plane takes off at Noi Bai airport and lands at Đà Nẵng International Airport.

It takes us 1 hour 45 minutes to get to Đà Nẵng.

We hope that we will have a great time in Đà Nẵng.

Hướng dẫn dịch:

Tôi và gia đình sẽ dành kỳ nghỉ ở Đà Nẵng.

Chúng tôi sẽ bay bằng máy bay.

Máy bay cất cánh tại sân bay Nội Bài và hạ cánh xuống sân bay Quốc tế Đà Nẵng.

Chúng tôi mất 1 giờ 45 phút để đến Đà Nẵng.

Chúng tôi hy vọng rằng chúng tôi sẽ có một thời gian tuyệt vời tại Đà Nẵng. 

Unit 8 Puzzles and Games trang 101 

1 (trang 101 SGK Tiếng Anh 7): A BOARD GAME. Work in groups. Follow the instructions. (Board game. Làm việc nhóm. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games trang 101 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Từng người chơi chọn một màu khác nhau để bắt đầu.

- Lần lượt tung đồng xu. Nếu đồng xu vào mặt trên, tiến 1 ô vuông theo chiều kim đồng hồ. Nếu đồng xu vào mặt dưới, tiến 2 ô vuông.

- Nối phương tiện giao thông của bạn với một động từ, sau đó tạo một câu đúng, ví dụ: A car runs on the street. (Một chiếc ô tô chạy trên phố.)

- Người chiến thắng sẽ là người đầu tiên quay lại được ô màu xuất phát.

Gợi ý:

1. A car runs on the street.

2. A helicopter flies in the sky.

3. A boat sails across the sea.

4. A bus runs every day.

5. A taxi runs in the rain.

6. A ferry sails on the river.

7. A ship sails out to an island.

8. A balloon flies onto the sky.

9. A plane flies from Hà Nội to Hồ Chí Minh city.

10. A bicycle cannot run faster than a motorbike.

Hướng dẫn dịch:

1. Một chiếc ô tô chạy trên đường phố.

2. Một chiếc trực thăng bay trên bầu trời.

3. Một con thuyền căng buồm vượt biển.

4. Một chiếc xe buýt chạy hàng ngày.

5. Một chiếc taxi chạy trong mưa.

6. Một con phà căng buồm trên sông.

7. Một con tàu ra khơi đến một hòn đảo.

8. Một quả bóng bay lên bầu trời.

9. Một máy bay bay từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh.

10. Xe đạp không thể chạy nhanh hơn xe máy.

2 (trang 101 SGK Tiếng Anh 7): Order the blocks of letters to complete the sentences. (Sắp xếp lại thứ tự các  khối chữ cái để hoàn thành câu.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games trang 101 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. My brother wants to buy a new car.

2. He stopped to buy a coffee.

3. She is studying hard to pass the examination.

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi muốn mua một chiếc ô tô mới.

2. Anh ấy dừng lại để mua một ly cà phê.

3. Cô ấy đang học tập chăm chỉ để vượt qua kỳ kiểm tra.

3 (trang 101 SGK Tiếng Anh 7): Circle the correct answer. (Khoanh tròn câu trả lời đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games trang 101 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. A

2. C

3. C

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Cái gì gây nên sự ô nhiễm? – A. Than

2. Cái gì tồn tại mãi mãi? – C. Năng lượng gió

3. Cái gì có từ mặt trời – C. Nặng lượng mặt trời

4. Cái gì không cần đến tua-bin? – C. Năng lượng mặt trời       

4 (trang 101 SGK Tiếng Anh 7): FIND SOMEONE WHO … Walk around the classroom and ask questions. Write a different name for each question. (Tìm người mà… Đi xung quanh lớp học và hỏi các câu hỏi. Viết tên khác nhau cho mỗi câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games trang 101 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Tìm người mà muốn…

1. thắng một giải thưởng

2. cảm thấy tốt hơn

3. thức cả đêm

4. thử cưỡi ngựa

5. thử một món ăn kì lạ

6. đi tàu lượn siêu tốc

5 (trang 101 SGK Tiếng Anh 7): GUESS WHO?

Work in groups. Follow the instructions. (Đoán xem đó là ai? Làm việc theo nhóm. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 8 Puzzles and Games trang 101 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Trên một mảnh giấy, mỗi học sinh hoàn thành câu phía dưới và gập lại làm đôi: “I would like to… because I…”

- Trộn các mảnh giấy trong nhóm và mỗi người lấy một mảnh giấy.

- Lần lượt đọc các câu và đoán ai là người đã viết chúng.

Gợi ý:

1. I would like to have a pet because I really love animals.

2. I would like to come to Đà Nẵng because I want to lie on the beach and hear the sound of the waves.

3. I would like to try this food because it looks amazing.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi muốn có một con vật cưng vì tôi thực sự yêu động vật.

2. Tôi muốn đến Đà Nẵng vì tôi muốn nằm trên bãi biển và nghe tiếng sóng.

3. Tôi muốn thử món ăn này vì nó trông rất tuyệt. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Progress Review 3 (trang 78 - 81)

Unit 7: Music

Progress Review 4 (trang 102 - 105)

Options: Extra listening and Speaking

Options: Song

1 1,232 13/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: