Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Progress Review 3 lớp 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 trong Progress Review 3 Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Progress Review 3.

1 8025 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 6 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo 

1 (trang 78 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogues with the words in the box. (Hoàn thành các đoạn hội thoại với các từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. million

2. month

3. fraction – quarter

4. kilometre

5. millennium

6. kilo

7. metres – seconds

8. century

Hướng dẫn dịch:

1. “Dân số của Việt Nam là bao nhiêu?” – “Tôi đoán là hơn 98 triệu người”.

2. “Tháng nóng nhất ở đất nước bạn là tháng nào?” – “Tôi biết cái đó. Đó là tháng 7 hoặc tháng 8”.

3. “25% là bao nhiêu ở dạng phân số?” – “Chúng tôi nghĩ là một phần tư”.

4. “Bến ga cách đây bao xa?” – “Nó không xa lắm. Tôi nghĩ nó chỉ khoảng 1km”.

5. “Tại sao 2000 lại là năm quan trọng?” – “Đó là sự bắt đầu của một thiên niên kỉ mới”.

6. “Chúng ta cần cái gì để làm được chiếc bánh to này nhỉ?” – “Tôi tính mình cần khoảng 1kg đường”.

7. “Bạn có thể chạy 100m trong bao lâu?” – “Tôi thường chạy trong vòng 17 giây”.

8. “Họa sĩ Vincent Van Gogh sinh năm nào?” – “Có lẽ là vào thế kỉ 19, nhưng tôi không chắc”.

2 (trang 78 SGK Tiếng Anh 7): Complete the words. (Hoàn thành các từ.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Bodybuilder

2. Eggs

3. calories

4. nutrients

5. reduces

Hướng dẫn dịch:

1. Vận động viên thể hình nên có một chế độ ăn uống tốt.

2. Trứng nên có trong bữa sáng và những bữa ăn phụ của vận động viên thể hình.

3. Những bữa ăn của các vận động viên bóng rổ nên có thật nhiều calo.

4. Họ thường ăn chuối vì có rất nhiều dưỡng chất.

5. Chuối có kali và nó làm giảm các cơn đau tức thì ở cơ bắp.

3 (trang 78 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences by making comparisons. (Hoàn thành các câu bằng cách tạo các câu so sánh.)

1. This book about football stars is similar _____ the book I bought last week.

2. That volleyball player was amazing. He was _____ (fast) as a tiger.

3. The seats in this stadium are great. They are _____ (comfortable) than our chairs.

4. Robbie gets up late and he never does any sport. He's _____ (lazy) person I know.

5. The new swimming pool is very large. It's different _____ the old pool.

6. This race is very difficult. It's not _____ (easy) as the long race last year.

7. That match is bad! It doesn't attract _____ (many) viewers as the one I saw.

Đáp án:

1. to

2. as fast

3. more comfortable

4. the laziest

5. from

6. as easy

7. as many

Hướng dẫn dịch:

1. Cuốn sách về các ngôi sao bóng đá này giống như cuốn sách tôi đã mua tuần trước.

2. Vận đọng viên bóng chuyền đó thật tuyệt vời. Anh ấy nhanh như một con hổ.

3. Chỗ ngồi trong sân vận động này thật tuyệt. Chúng thoải mái hơn ghế của chúng tôi.

4. Robbie dậy muộn và anh ấy không bao giờ chơi bất kỳ môn thể thao nào. Anh ấy là người lười biếng nhất mà tôi biết.

5. Bể bơi mới rất rộng. Nó khác với bể bơi cũ.

6. Cuộc đua này rất khó khăn. Nó không dễ dàng như cuộc đua dài năm ngoái.

7. Trận đấu đó thật tệ! Nó không thu hút nhiều người xem như những gì tôi đã thấy.

4 (trang 78 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the radio programme. Then tick the boxes. (Nghe chương trình radio. Sau đó đánh dấu tích vào các ô.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Jacques Cousteau was

- an expert in the underwater world

- an inventor

- a scientist

- a writer

- a photographer

Hướng dẫn dịch:

Jacques Cousteau đã từng là:

- một chuyên gia về thế giới dưới nước

- một nhà phát mình

- một nhà khoa học

- một nhà văn

- một nhiếp ảnh gia

Nội dung bài nghe:

This week in Great Lives, we’re looking at the life of one of the most famous French men of the 20th century – Jacques Cousteau. As many people know, Cousteau was an expert in the underwater world, but he did many other things in his life, too. He was born in 1910, and he learned to swim when he was four. As a child, he could swim very well, and he always loved the sea. When he was a teenager, he went to a special school to learn about boats and sailing, and he later travelled a lot by sea. He was a very creative person, and in 1943 he became an inventor. He invented the aqua lung with a friend. This is a special thing to help people swim under the water for a long time. In 1950, he bought a boat called the Calypso, and he began to work as a scientist studying the life of underwater animals and plants. And in 1953, he wrote his first book called “The silent world.” Cousteau was not only the writer of this book, but he took many of the photographs for it too. He was an excellent underwater photographer, and he took many wonderful pictures over the years. Between 1966 and 1976, people in different countries could watch his famous TV series “The underwater world of Jack Cousteau”, and he became one of the most famous TV personalities in the world. After a long and interesting life, he died in Paris in 1997.

Hướng dẫn dịch:

Tuần này trong Great Lives, chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc đời của một trong những người đàn ông Pháp nổi tiếng nhất thế kỷ 20 - Jacques Cousteau. Như nhiều người đã biết, Cousteau là một chuyên gia về thế giới dưới nước, nhưng ông ấy cũng đã làm nhiều thứ khác trong cuộc đời mình. Ông sinh năm 1910 và học bơi khi mới 4 tuổi. Khi còn nhỏ, ông ấy có thể bơi rất giỏi, và ông ấy luôn yêu thích biển. Khi còn là một thiếu niên, ông đã đến một trường học đặc biệt để học về thuyền và chèo thuyền, và sau đó ông đã đi rất nhiều nơi bằng đường biển. Ông là một người rất sáng tạo, và vào năm 1943, ông đã trở thành một nhà phát minh. Ông ấy đã cùng một người bạn phát minh ra phổi thủy sinh. Đây là một điều đặc biệt giúp con người có thể bơi dưới nước rất lâu. Năm 1950, ông mua một chiếc thuyền có tên là Calypso và bắt đầu làm nhà khoa học nghiên cứu đời sống của các loài động vật và thực vật dưới nước. Và vào năm 1953, ông viết cuốn sách đầu tiên của mình mang tên “Thế giới im lặng”. Cousteau không chỉ là người viết cuốn sách này mà còn chụp rất nhiều bức ảnh cho cuốn sách này. Ông ấy là một nhiếp ảnh gia dưới nước xuất sắc, và ông ấy đã chụp được nhiều bức ảnh tuyệt vời trong nhiều năm. Từ năm 1966 đến năm 1976, người dân ở các quốc gia khác nhau có thể xem bộ phim truyền hình nổi tiếng của ông “Thế giới dưới nước của Jack Cousteau” và ông đã trở thành một trong những nhân vật truyền hình nổi tiếng nhất thế giới. Sau một cuộc sống dài và thú vị, ông qua đời tại Paris vào năm 1997.

5 (trang 79 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using “can”, “can’t”, “could” or “couldn’t”. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng “can”, “can’t”, “could” or “couldn’t”.)

1. _____ that child prodigy play the piano when she was two?

2. The boy on TV now _____ remember 1,000 different numbers – he’s amazing!

3. My little sister _____ write any words at the moment, but she can read easy sentences.

4. We _____ play tennis when we were ten, but we’re good at it now.

5. That famous artist _____ paint well at an early age.

6. How many languages _____ your cousin speak now?

Đáp án:

1. Could

2. can

3. can’t

4. couldn’t

5. could

6. can

Hướng dẫn dịch:

1. Cô bé thần đồng có thể chơi piano khi cô ấy hai tuổi không?

2. Cậu bé trên TV bây giờ có thể nhớ 1.000 con số khác nhau - cậu ấy thật tuyệt vời!

3. Em gái tôi không thể viết bất kỳ từ nào vào lúc này, nhưng cô ấy có thể đọc những câu dễ.

4. Chúng tôi không thể chơi quần vợt khi chúng tôi mười tuổi, nhưng chúng tôi chơi tốt môn này bây giờ.

5. Nghệ sĩ nổi tiếng đó có thể vẽ tốt khi còn nhỏ.

6. Bây giờ anh họ của bạn có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ?

6 (trang 79 SGK Tiếng Anh 7): Complete the questions with “How” and the words in the box. (Hoàn thành các câu với “How” và các từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. How many

2. How far

3. How tall

4. How much

5. How old

6. How rich

Hướng dẫn dịch:

1. “Bạn đọc bao nhiêu cuốn sách một năm?” – “Hơn bốn mươi. Tôi là một đứa trẻ thần đồng.”

2. “Bạn có thể chạy bao xa trong vòng 1 giờ?” – “Khoảng 6km.”

3. “Bây giờ bạn cao bao nhiêu?” – “Tôi cao một mét bảy.”

4. “Bạn thường làm bao nhiêu bài tập về nhà?” – “Rất nhiều!”

5. “Adam bao nhiêu tuổi?” – “Anh ấy 14 tuổi.”

6. “Ngôi sao điện ảnh đó giàu cỡ nào vậy?” – “Tôi không biết, nhưng anh ấy có nhiều tiền hơn tôi!”

7 (trang 79 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue and practice with your partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại và luyện tập với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. What’s the best way

2. It’s probably best to

3. Yeah, but

4. Well, you can

5. That’s a good idea

6. Even better!

Hướng dẫn dịch:

Tina: Món phở này thật tuyệt vời, Mai! Cậu đã học nấu ăn như thế này từ bao giờ vậy?

Mai: Mẹ của tớ chỉ cho tớ cách làm món phở 6 tháng trước.

Tina: Tớ yêu ẩm thực Việt Nam, nhưng tớ không giỏi. Cách tốt nhất để học là gì vậy?

Mai: Cách tốt nhất là cậu học từ ai đó trong gia đình của mình.

Tina: Ừ, nhưng không có ai trong gia đình tớ có thể nấu đồ ăn Việt Nam.

Mai: Cậu có thể xem cái video trên mạng.

Tina: Tớ nghĩ vậy.

Mai: Hoặc có thể tớ sẽ dạy cậu và chúng mình có thể ăn phở cùng nhau!

Tina: Điều đó còn tuyệt hơn nữa!

8 (trang 79 SGK Tiếng Anh 7): Order the words to make sentences. Then match the sentences with the questions below. (Sắp xếp các từ để tạo thành các câu. Sau đó nối các câu với các câu hỏi phía dưới.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Enid Blyton was a British writer. – A. Who was Enid Blyton?

2. She was born in England in 1897. – C. Where was she born?

3. She first started writing when she was sixteen. – E. When did she first start writing?

4. Enid Blyton eventually became the most famous writer of children’s stories. – B. What did she become?

5. People love her work because her mysteries were so exciting. – D. Why were her books so popular?

Hướng dẫn dịch:

1. Enid Blyton là một nhà văn người Anh. - A. Enid Blyton là ai?

2. ấy sinh ra ở Anh vào năm 1897. - C. ấy sinh ra ở đâu?

3. ấy bắt đầu viết lần đầu tiên khi ấy mười sáu tuổi. - E. Lần đầu tiên ấy bắt đầu viết là khi nào?

4. Enid Blyton cuối cùng đã trở thành nhà văn viết truyện thiếu nhi nổi tiếng nhất. - B. ấy đã trở thành gì?

5. Mọi người yêu thích tác phẩm của ấy vì những bí ẩn của ấy rất thú vị. - D. Tại sao sách của ấy lại được yêu thích như vậy?

9 (trang 80 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words in the box. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. build

2. stand

3. climb

4. find

5. run

6. pick

7. use

8. avoid

Hướng dẫn dịch:

1. Trước khi trời tối, bạn cần phải dựng một nơi trú ấn bằng các cảnh cây.

2. Nếu bạn nhìn thấy một con gấu lớn, hãy cố gắng đứng im.

3. Nếu bạn sợ, bạn có thể trèo lên một cái cây.

4. Hãy tìm một dòng sông nếu bạn muốn tìm nước uống.

5. Bạn luôn có thể chạy nhanh khỏi các con vật.

6. Đừng lượm hoa quả lạ.

7. Nếu bạn dùng mặt trời, bạn có thể tìm ra bạn đang ở đâu. Bạn không cần đến bản đồ!

8. Hãy nhớ tránh tất cả những loài cây nguy hiểm.

10 (trang 80 SGK Tiếng Anh 7): Complete the personality adjectives in the text. (Hoàn thành các tính từ chỉ tính cách con người trong đoạn văn bản.)

If you want to do well on a TV survival programme, you need the right personal qualities. First of all, it’s important to want to win – you need to be 1_____. It also helps if you’re 2_____ - because you need to climb trees and run away from crocodiles! It’s useful to be intelligent, creative and 3_____. Don’t forget to work in a team and listen to others – nobody likes a 4_____ person!

If people like you, they will help you, so don’t be too quiet and 5_____. It’s always important to be 6_____!

Đáp án:

1. competitive

2. fit

3. brave

4. bossy

5. reserved

6. friendly

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn muốn làm tốt một chương trình sinh tồn trên truyền hình, bạn cần có những phẩm chất cá nhân phù hợp. Trước hết, điều quan trọng là muốn chiến thắng - bạn cần phải cạnh tranh. Nó cũng hữu ích nếu bạn khỏe mạnh - vì bạn cần phải trèo cây và chạy trốn khỏi cá sấu! Thông minh, sáng tạo và dũng cảm sẽ rất hữu ích. Đừng quên làm việc theo nhóm và lắng nghe người khác - không ai thích một người hách dịch!

Nếu mọi người thích bạn, họ sẽ giúp bạn, vì vậy đừng quá im lặng và dè dặt. Điều quan trọng là luôn phải thân thiện!

11 (trang 80 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ.)

1. If she _____ (eat) that dangerous fruit, she _____ (feel) very ill.

2. I _____ (stay) in the shelter if it _____ (rain).

3. If they _____ (not work) hard, they _____ (not win) the survival competition.

4. We _____ (not get) cold if we _____ (take) warm coats.

5. If he _____ (see) a lion, he _____ (be) afraid.

6. Charlie _____ (get) better if he _____ (drink) some water.

7. If you _____ (finish) your homework in time, _____ (you / watch) that adventure programme on TV?

8. What _____ (we / do) if we _____ (lose) our map?

Đáp án:

1. eats – will feel

2. will stay – rains

3. don’t work – won’t win

4. won’t get – take

5. sees – will be

6. will get – drinks

7. finish – will you watch

8. will we do – lose

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu cô ấy ăn loại trái cây nguy hiểm đó, cô ấy sẽ cảm thấy rất ốm.

2. Tôi sẽ ở lại trong nơi trú ẩn nếu trời mưa.

3. Nếu họ không làm việc chăm chỉ, họ sẽ không thắng trong cuộc thi sinh tồn.

4. Chúng tôi sẽ không bị lạnh nếu chúng tôi mặc áo khoác ấm.

5. Nếu anh ta nhìn thấy một con sư tử, anh ta sẽ sợ hãi.

6. Charlie sẽ tốt hơn nếu cậu ấy uống một ít nước.

7. Nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà đúng giờ, bạn có xem chương trình phiêu lưu đó trên TV không?

8. Chúng ta sẽ làm gì nếu chúng ta mất bản đồ của mình?

12 (trang 80 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation between Alex and his dad. Complete the sentences below. ((Hãy lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Alex và bố của anh ấy. Hoàn thành các câu dưới đây.)

Bài nghe:

Alex

1. has got two _____ in his bag.

2. has got a new _____.

3. hasn’t got a _____.

4. needs to buy a _____.

5. doesn’t want to take a _____.

6. can’t put the big _____ in his bag.

Đáp án:

1. water bottles

2. sleeping bag

3. knife

4. compass

5. first-aid kit

6. torch

Hướng dẫn dịch:

Alex

1. đã có hai chai trong túi của anh ấy.

2. đã có một chiếc túi ngủ mới.

3. không có con dao.

4. cần mua một cái la bàn.

5. không muốn mang bộ sơ cứu.

6. không thể nhét cái đèn pin to trong túi của anh ấy.

Nội dung bài nghe:

Dad: Are you excited about the school camp Alex?

Alex: Yeah, I am actually. All my friends are going.

Dad: Great! Have you got anything?

Alex: Well, I’ve got lots of clothes, but I’m not sure what other things to take. My bag is nearly full.

Dad: Well, I think the weather will be good, quite hot really. So you should take a water bottle.

Alex: Yeah, I’ve got two water bottles. They’re always useful.

Dad: And will what will you sleep in at night?

Alex: I’ve got a sleeping bag. Mom bought me a new one last week.

Dad: Good. What about things to eat with?

Alex: I’ve got a camping fork and spoon, but I haven’t got a knife. I can’t find one.

Dad: Don’t worry. If I look in the kitchen, I’ll find a knife. I’m sure.

Alex: Ok, thanks.

Dad: And have you got a compass? I saw it on the list from school.

Alex: No, I need to buy one. We can go to the outdoor shop on the way to school tomorrow morning. We mustn’t forget.

Dad: And you should take a first-aid kit. I’ve got one.

Alex: No, I don’t want to take a first-aid kit. The teacher will have one. Nobody else is taking a first-aid kit.

Dad: Okay, and what about this torch here?

Alex: It’s too big for my bag, I can’t get it in.

Dad: But you must take one. If it’s very dark at night, you’ll need a good torch. I think I’ve got a nice one. It’s smaller.

Alex: Cool!

Dad: Well, I think that’s everything now.

Alex: Thanks for helping me dad.

Hướng dẫn dịch:

Bố: Con có hào hứng với chuyến đi cắm trại ở trường không Alex?

Alex: Có ạ. Tất cả bạn bè của con sẽ đi.

Bố: Tuyệt vời! Con có những gì chưa?

Alex: Chà, con có rất nhiều quần áo, nhưng con không chắc phải lấy những thứ gì khác. Túi của con gần đầy rồi.

Bố: Chà, bố nghĩ thời tiết sẽ tốt, thực sự khá nóng. Vì vậy, con nên mang một chai nước.

Alex: Vâng, con có hai chai nước. Chúng luôn hữu ích.

Bố: Và con sẽ ngủ trong đâu vào buổi đêm?

Alex: Con có một cái túi ngủ. Mẹ đã mua cho con một cái mới vào tuần trước.

Bố: Tốt. Còn những thứ để ăn cùng thì sao?

Alex: Con có một cái thìa và dĩa cắm trại, nhưng con không có con dao. Con không thể tìm thấy một cái nào.

Bố: Đừng lo lắng. Nếu bố tìm trong nhà bếp, bố sẽ tìm thấy con dao. Bố chắc chắn.

Alex: Vâng ạ, con cảm ơn.

Bố: Và con có la bàn chưa? Bố đã thấy nó trong danh sách từ trường.

Alex: Chưa ạ, con cần mua một cái. Chúng ta có thể đến cửa hàng ngoài trời trên đường đến trường vào sáng mai. Chúng ta không được quên.

Bố: Và con nên mang theo một bộ sơ cứu. Bố có một bộ.

Alex: Không, con không muốn mang theo bộ sơ cứu. Giáo viên sẽ có. Không có ai khác sẽ mang bộ sơ cứu.

Bố: Được rồi, còn cái đèn pin này ở đây thì sao?

Alex: Nó quá to so với túi của con, con không thể nhét nó vào.

Bố: Nhưng con phải lấy một cái. Nếu trời rất tối vào ban đêm, con sẽ cần một chiếc đèn pin tốt. Bố nghĩ là bố có một cái tốt đấy. Nó nhỏ hơn.

Alex: Tuyệt!

Bố: Ồ, bố nghĩ đó là tất cả mọi thứ rồi.

Alex: Cảm ơn bố vì đã giúp con.

13 (trang 81 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “must”, “mustn’t”, “should”, or “shouldn’t”. (Hoàn thành các câu với “must”, “mustn’t”, “should”, hoặc “shouldn’t”.)

1. We _____ swim in the sea today. The weather is very bad and there’s a red flag.

2. The exams are finished now. You _____ relax and have a nice time with your friends.

3. You _____ eat in the library. That’s the rule.

4. We _____ arrive on time for lessons every day. It’s very important.

5. You _____ go to bed late. It isn’t a good idea.

6. We _____ cycle to school every day. It’s cheaper than the bus.

7. You _____ buy that book. It isn’t very good.

Đáp án:

1. mustn’t

2. should

3. mustn’t

4. must

5. shouldn’t

6. should

7. shouldn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay chúng ta không được bơi ở biển. Thời tiết rất xấu và có một lá cờ đỏ.

2. Các bài kiểm tra đã kết thúc rồi. Bạn nên thư giãn và có một thời gian thật tuyệt bên bạn bè của bạn.

3. Bạn không được ăn trong thư viện. Đó là luật.

4. Chúng ta phải đến đúng giờ để học mỗi ngày. Nó rất quan trọng.

5. Bạn không nên đi ngủ muộn. Đó không phải là một ý kiến ​​hay.

6. Chúng ta nên đạp xe đến trường mỗi ngày. Nó rẻ hơn so với xe buýt.

7. Bạn không nên mua cuốn sách đó. Nó không hay lắm.

14 (trang 81 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue witht the phrases. There is one extra phrase. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ. Có một cụm từ thừa.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. it’s important to watch

2. I need

3. make sure that

4. Try not to

5. You’ll be fine

Hướng dẫn dịch:

Người hướng dẫn: Xin chào! Chào mừng đến với bức tường leo. Có một số thứ cần nói trước khi chúng ta bắt đầu. Đầu tiên, một điều quan trọng là bạn hãy xem những video leo trèo ở trên Youtube. Chúng rất hữu ích.

Ethan: Tuyệt vời. Tôi cần làm điều đó.

Người hướng dẫn: Sau đó, hãy chắc chắn rằng bạn luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn ở đây.

Ethan: Được rồi. Tôi sẽ đội mũ bảo hiểm của mình ngay bây giờ.

Người hướng dẫn: Và tránh xa khỏi những người leo khác ở dưới bạn trên bức tường. Hãy cố gắng không đá tay của họ.

Ethan: Được rồi, nhưng bạn nghĩ chuyện gì sẽ xảy ra nếu tôi ngã?

Người hướng dẫn: Đừng lo, bạn sẽ không ngã. Chúng tôi sử dụng dây thừng. Bạn sẽ ổn nếu bạn leo với dây thừng.

15 (trang 81 SGK Tiếng Anh 7): Put the paragraph in the suitable order. (Sắp xếp các đoạn văn theo trình tự đúng.)

Tiếng Anh 7 Progress Review 3 trang 78, 79, 80, 81 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

C – D – A – B

Hướng dẫn dịch:

C. Kỳ thi là một phần quan trọng của cuộc sống và đây là mẹo của tôi để sống sót với chúng.

D. Luôn chú ý trong lớp và lắng nghe giáo viên. Viết các ghi chú cẩn thận trong các bài học là một ý kiến hay. Chúng sẽ hữu ích khi bạn muốn ôn tập.

A. Bạn nên bắt đầu học sớm cho kỳ thi. Đừng đợi đến phút cuối cùng! Nếu bạn cần giúp đỡ bất cứ điều gì, bạn nên nói chuyện với giáo viên của mình.

B. Vào ngày thi, điều quan trọng là phải đến sớm. Bạn không muốn đến muộn. Đừng hoảng sợ khi bạn thấy một số câu hỏi khó! Nếu bạn đọc lại chúng thì bạn sẽ hiểu chúng. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 7: Music

Unit 8: I believe I can fly

Progress Review 4 (trang 102 - 105)

Options: Extra listening and Speaking

Options: Song

1 8025 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: