Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 7 Language focus 2 trang 49 trong Unit 4: In the picture Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4.

1 1739 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo

1 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Match the questions 1-4 with answers a-d. Then complete the rule. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. a

2. c

3. d

4. b

Rule:

1. was

2. were

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc đang ăn những bông hoa phải không? – Không, nó không.

2. Hai người đàn ông đang tạo dáng phải không? – Đúng, đúng vậy.

3. Những người đàn ông đang làm gì vậy? – Họ đang sử dụng máy tính.

4. Ai đang trượt tuyết vậy? – Bạn của Steve.

Quy tắc:

Chúng ta hình thành cấu trúc câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn với: (Từ để hỏi) + “was” hoặc “were” + chủ ngữ + dạng -ing.

2 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Write questions and answers using the past continuous. (Viết các câu hỏi và các câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Was the squirrel eating nuts? – Yes, it was.

2. Where were your friends travelling this time last year? – My friends were in Canada.

3. What were you doing last night at 8 p.m.? – I was watching TV.

4. Was Maria swimming in a river? – No, she wasn’t.

5. Who were you talking to after class yesterday? – I was talking to Mary.

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc đang ăn hạt phải không? – Đúng, đúng vậy.

2. Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái? - Bạn bè của tôi đã ở Canada.

3. Bạn đã làm gì vào tối qua lúc 8 giờ tối? - Tôi xem TV.

4. Có phải Maria đang bơi trên sông không? – Không, không phải.

5. Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua? - Tôi nói chuyện với Mary.

3 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Word stress in questions. Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. (Phát âm. Trọng âm của từ trong câu hỏi. Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và nhắc lại.)

Bài nghe:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Đáp án:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?

2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?

3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?

4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

4 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài 3. Hãy trả lời đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? – Yes, I was.

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? – No, she wasn’t.

3. What were you doing on Sunday morning? – I was baking cakes.

4. Who were you talking to before class this morning? – I was talking to Mai.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không? – Đúng, đúng vậy.

2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không? – Không, bà ấy không.

3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật? – Tôi đã nướng bánh.

4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay? – Tôi đã nói chuyện với Mai.

5 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Study the sentences. Then complete the Rules with “past simple” and “past continuous”. (Nghiên cứu các câu. Sau đó hoàn thành phần quy tắc với “quá khứ đơn” và “quá khứ tiếp diễn”.)

I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park.

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

Rules:

1. We use the 1_____ for longer actions in progress and the 2_____ for shorter actions.

2. We often use “when” before 3_____ and “while” before the 4_____.

Đáp án:

1. past continuous

2. past simple

3. past simple

4. past continuous

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã nhìn thấy con sóc này trong khi tôi đang chụp ảnh những bông hoa ở trong công viên.

Tôi đang chụp ảnh những bông hoa thì tôi nhìn thấy con sóc.

Quy tắc:

1. Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và dùng thì quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn.

2. Chúng ta thường dùng “when” trước thì quá khứ đơn và “while” trước thì quá khứ tiếp diễn.

6 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.

1. I _____ (take) photos of my friend while we _____ (cycle).

2. She _____ (climb) when she _____ (have) an accident.

3. We _____ (take) photos of elephants while we _____ (travel) across Đắk Lắk.

4. My parents _____ (not sleep) when I _____ (get) home late last night.

Đán án:

1. took – were cycling

2. was climbing – had

3. took – were travelling

4. weren’t sleeping – got

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã tới xem các Kim tự tháp khi chúng tôi đang tới thăm Ai Cập.

1. Tôi đã chụp ảnh bạn tôi trong khi chúng tôi đang đạp xe.

2. Cô ấy đang leo lên thì cô ấy gặp phải một tai nạn.

3. Chúng tôi đã chụp ảnh những chú voi khi chúng tôi đang di chuyển qua Đắk Lắk.

4. Bố mẹ tôi đã không ngủ khi tôi về nhà muộn vào đêm qua.

7 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your ideas. (Thực hành.. Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I bought an ice cream while I was visiting the national park in the USA.

2. I ate a lot of seafood while I was staying in Thailand.

3. I met my old friend while I was working in Australia.

4. I spoke to my grandparents while I visiting New Zealand.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mua một cây kem khi tôi đang đi thăm công viên quốc gia ở Hoa Kỳ.

2. Tôi đã ăn rất nhiều hải sản khi ở Thái Lan.

3. Tôi gặp lại người bạn cũ của tôi khi tôi đang làm việc ở Úc.

4. Tôi đã nói chuyện với ông bà của tôi khi tôi đến thăm New Zealand. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Vocabulary (trang 44 - 45 Tiếng Anh lớp 7): 1. Match pictures 1-10 with the verbs in the... 2. Read the descriptions of four photos in the observation test...

Reading (trang 46 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the Study Strategy... 2. Look at the photos. What are the people doing...

Langage focus 1 (trang 47 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the sentences with the words in the box...2. Look at the sentences in exercise 1...

Vocabulary and Listening (trang 48 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the texts and choose the correct words... 2. Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise...

Speaking (trang 50 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the dialogue with the phrases in the box...2. Look at the Key Phrases...

Writing (trang 51 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing... 2. Complete the key phrases from the text in your notebook...

CLIL (trang 52 Tiếng Anh lớp 7): 1. Check the meaning of the words in the box... 2. Read and listen to the text. Match headings a-d with paragraphs 1-4...

Puzzles and Games (trang 53 Tiếng Anh lớp 7): 1. Work in pairs. Follow the instructions... 2. Someone took a famous painting from the National Gallery...

1 1739 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: