Tiếng Anh 7 Unit 6 Vocabulary and Listening trang 72 - Friend plus Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 7 Vocabulary and Listening trang 72 trong Unit 6: Survival Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 6.
Tiếng Anh 7 Unit 6 Vocabulary and Listening trang 72 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Match objects 1-11 in the picture with the words in the box. Then listen and check. (Nối các đồ vật 1-11 trong bức tranh với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. tent
2. sleeping bag
3. rope
4. map
5. water bottle
6. mirror
7. lighter
8. compass
9. first-aid kit
10. torch
11. knife
Hướng dẫn dịch:
1. cái lều
2. túi ngủ
3. dây thừng
4. bản đồ
5. chai nước
6. gương
7. bật lửa
8. la bàn
9. bộ sơ cứu
10. đèn pin
11. con dao
2 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Read the introduction “Desert Challenge”. Which objects in exercise 1 will people probably need on a desert trek? (Đọc đoạn giới thiệu “Thử thách trên sa mạc”. Đồ vật nào trong bài 1 mà mọi người sẽ cần trong cuộc đi bộ đường dài trên sa mạc?)
Gợi ý:
People will probably need: tent, sleeping bag, water bottle, knife, mirror, torch
Hướng dẫn dịch:
Thử thách trên sa mạc
Thử thách trên sa mạc là một khóa sinh tồn khắc nghiệt trên sa mạc dành cho những người trên 13 tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua năm ngày trên sa mạc với người hướng dẫn có kinh nghiệm. Thử thách sẽ kiểm tra các kĩ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ được học về môi trường sa mạc. Đến cuối khóa, những người tham gia sẽ nhận được Chứng nhận Thử thách trên sa mạc. Để tham gia vào thử thách bạn cần phải khỏe mạnh và bạn phải chuẩn bị thật kĩ lưỡng.
à Mọi người có thể sẽ cần: lều, túi ngủ, chai nước, dao, gương, đèn pin
3 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from exercise 1 does she say is useful? (Hãy nghe Kay Freeman nói về khóa sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1 là hữu ích?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. water bottle
2. tent
3. sleeping bag
4. knife
5. mirror
6. torch
Hướng dẫn dịch:
1. chai nước
2. lều
3. túi ngủ
4. dao
5. gương
6. đèn pin
Nội dung bài nghe:
Hi, I’m Kay Freeman, and I went on a-five-day desert challenge survival course. It was great fun, but it was tough. You must be fit because the desert is extreme. That’s why you must see a doctor first, and you mustn’t have health problems. But it isn’t dangerous if you follow the rules. For example, you mustn’t leave the group for any reason, and it’s important to prepare carefully. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn’t take things that aren’t useful. Water is the most important thing. Because it’s hard to find, so you must have full bottles of water. The sun is very hot, but you mustn’t wear shorts or T-shirts because you’re burned. You should cover your body completely and wear a hat. It’s cold at night, so you should take a tent and a sleeping bag. A knife is useful too. It’s difficult to find your way in a desert, and maps aren’t useful because there aren’t any roads or villages. The biggest danger is getting lost. That’s why you should take a mirror and a torch. You can use a mirror and the sun to signal for help if you get lost. You can use a torch to signal at night. If you get lost, you can’t stay where you are because you won’t survive. Instead, you should try to walk out of the desert. You can use the position of the sun for directions. You shouldn’t travel in the middle of the day when it’s hot, maybe you’ll be lucky and arrive somewhere or meet someone. But don’t worry, you won’t get lost on the challenge because there’re excellent guides to help. Have a fantastic time!
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi là Kay Freeman và tôi đã tham gia khóa thử thách sinh tồn trên sa mạc kéo dài 5 ngày. Nó rất vui, nhưng nó rất khó khăn. Bạn phải khỏe mạnh vì sa mạc rất khắc nghiệt. Đó là lý do tại sao bạn phải gặp bác sĩ trước tiên và bạn không được gặp vấn đề về sức khỏe. Nhưng nó sẽ không nguy hiểm nếu bạn tuân theo các quy tắc. Ví dụ, bạn không được rời nhóm vì bất kỳ lý do gì và điều quan trọng là bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Bạn cần mang theo mọi thứ trong ba lô, vì vậy bạn không nên mang theo những thứ không hữu ích. Nước là thứ quan trọng nhất. Vì rất khó tìm nên bạn phải có những chai nước đầy. Mặt trời rất nóng nhưng bạn không được mặc quần đùi hoặc áo phông vì bạn có thể bị bỏng. Bạn nên che kín cơ thể và đội mũ. Trời lạnh vào ban đêm, vì vậy bạn nên mang theo lều và túi ngủ. Một con dao cũng hữu ích. Rất khó để tìm đường trong sa mạc và bản đồ không hữu ích vì không có bất kỳ con đường hoặc làng mạc nào. Mối nguy hiểm lớn nhất là bị lạc. Đó là lý do tại sao bạn nên mang một chiếc gương và một cái đèn pin. Bạn có thể dùng gương và mặt trời để ra hiệu cầu cứu nếu bị lạc. Bạn có thể sử dụng đèn pin để báo hiệu vào ban đêm. Nếu bạn bị lạc, bạn sẽ không thể ở nguyên vị trí của mình vì bạn sẽ không thể sống sót. Thay vào đó, bạn nên cố gắng đi bộ ra khỏi sa mạc. Bạn có thể sử dụng vị trí của mặt trời để chỉ đường. Bạn không nên di chuyển vào giữa ngày trời nắng nóng, có thể bạn sẽ gặp may mắn và đến một nơi nào đó hoặc gặp ai đó. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ không bị lạc trong thử thách vì có những hướng dẫn viên tuyệt vời để trợ giúp. Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!
4 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Read the questions. Then listen again and choose the correct answers. (Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b
2. c
3. a
4. b
Hướng dẫn dịch:
1. Để tham gia vào khóa thử thách trên sa mạc, bạn cần đến khám bác sĩ.
2. Bạn phải mang rất nhiều nước vì bạn sẽ không tìm thấy nó ở sa mạc.
3. Khi trời nóng bạn không được cởi quần áo của mình.
4. Nếu bạn bị lạc, bạn nên dùng chiếc gương của mình để ra hiệu cầu cứu.
5 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this situation and why. Agree on five objects. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm đồ vật.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang có dự định cho chuyến đi bộ đường dài ở vườn Quốc gia Cát Tiên trong 2 ngày. Bạn sẽ cắm trại ở trong rừng.
Gợi ý:
- Our first priority is the tent because we’ll camp in the forest.
- We also need water bottles and a lighter, so we can make a fire for cooking.
- A map in the forest is also important. We mustn’t get lost.
- I agree, and the first-aid kit too. It will be helpful if someone get hurt.
Hướng dẫn dịch:
- Ưu tiên hàng đầu của chúng ta là lều vì chúng ta sẽ cắm trại trong rừng.
- Chúng ta cũng cần những chai nước và một chiếc bật lửa, để chúng ta có thể nhóm lửa nấu nướng.
- Bản đồ trong rừng cũng rất quan trọng. Chúng ta không được lạc đường.
- Tớ đồng ý, và cả bộ sơ cứu nữa. Nó sẽ rất hữu ích nếu ai đó bị thương.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Vocabulary (trang 68 - 69 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the “Survival Game” and complete phrases 1-14... 2. Read the rules. Then play the Survival Games in teams...
Reading (trang 70 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at the text. What type of text is it? What type of information do you... 2. Read and listen to the text and complete the sentences with...
Language focus 1 (trang 71 Tiếng Anh lớp 7): 1. Match 1-5 with a-e to make sentences. Then match the sentences with... 2. Complete the Rules with “action” or “result”...
Language focus 2 (trang 73 Tiếng Anh lớp 7): 1. Look at these sentences about Kay Freeman’s Desert Challenge on page 72... 2. Study the sentences in exercise 1 and complete the Rules with “must”, “mustn’t”, “should”,...
Speaking (trang 74 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the dialogue with the words in the box...2. Read the key phrases. Cover the dialogue and complete them with one word...
Writing (trang 75 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read Thanh’s blog. Who is the information in this blog for?... 2. Complete the Key Phrases with words from the blog...
CLIL (trang 76 Tiếng Anh lớp 7): 1. Check the meaning of the words in the box... 2. Read the text again and match 1-6 with a-f...
Puzzles and Games (trang 77 Tiếng Anh lớp 7): 1. Find seven verbs in the grid. Each verb is in a different colour... 2. Work in groups. Add vowels (a, e, i, and o) to find the survival equipment...
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo