Unit 4 lớp 7: In the picture - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 4 lớp 7: In the picture sách Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4.

1 855 13/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 4: In the picture

Unit 4 Vocabulary trang 44, 45

1 (trang 44 SGK Tiếng Anh 7): Match pictures 1-10 with the verbs in the box. Then listen and check. (Nối các bức tranh 1-10 với các động từ trong hộp.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. climb up

2. jump up

3. lie on

4. kick

5. pick up

6. stand in

7. sit on

8. walk on

9. hold

10. hang from

Hướng dẫn dịch:

1. leo lên

2. nhảy lên

3. nằm trên

4. đá

5. nhặt

6. đứng ở trong

7. ngồi lên trên

8. đi trên

9. giữ

10. đu từ đâu

2 (trang 44 SGK Tiếng Anh 7): Read the descriptions of four photos in the observation test and match descriptions 1-4 with four photos from A-F. Then choose the correct verbs in blue. (Đọc phần mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra quan sát và nối phần mô tả 1-4 với bốn bức ảnh từ A-F. Sau đó chọn các động từ màu xanh đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. D – picking up / lying on

2. B – walking on

3. C – kicking

4. A - holding

Hướng dẫn dịch:

1. Điều này thật tuyệt vời. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt cái đầu của mình đang nằm trên cát.

2. Họ đang ở sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đang đội một chiếc mũ và có một người đàn ông tí hon trên đó. Anh ấy đang đi bộ trên chiếc mũ.

3. Người đàn ông đang đá con khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy rất nhỏ mà con khủng long thì khổng lồ và rất giận dữ!

4. Người đàn ông đang ở trong công viên và anh ấy đang giữ một người phụ nữ rất nhỏ ở trong bàn tay của mình. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Họ sắp kết hôn phải không?

3 (trang 45 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen. Which photos are the speakers describing? (Xem hoặc nghe. Những người nói đang miêu tả bức ảnh nào?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Speaker 1: Photo F

Speaker 2: Photo E

Speaker 3: Photo F

Speaker 4: Photo E

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1: Ảnh F

Người nói 2: Ảnh E

Người nói 3: Ảnh F

Người nói 4: Ảnh E

Nội dung bài nghe:

1. - What can you see in this photo?

    - I can see people in an open space. A man is standing in the middle, and two people are hanging from his arms. There’s one person on the left, and one person on the right. He’s a superman.

2. - Look at this photo, and tell me what you can see.

    - Hey that’s a good one. There’s a woman, and she’s sitting somewhere, like a rock. She’s holding a tiny man who’s jumping up and down on her hand. That’s funny.

3. - What can you see in this photo?

    - Oh, it’s an illusion. It looks like there’re two people hanging from a man’s arms, but they aren’t really. The man is actually standing in the foreground, and the two people are standing behind him in the background. It’s a clever picture.

4. - What can you see in this photo?

    - There’s a woman holding a really small jumping man. What? Oh, not really, of course. The man is jumping up in the background, and he looks small because he’s behind the woman. She’s in front of him, in the foreground, so she looks bigger than him, so it looks like she’s holding him, but she isn’t really. She isn’t holding anything. Ah, I like that.

Hướng dẫn dịch:

1. - Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

    - Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông đang đứng ở giữa, và hai người đang đu từ tay anh ta. Có một người ở bên trái và một người ở bên phải. Anh ấy là một siêu nhân.

2. - Nhìn vào bức ảnh này, và cho tôi biết những gì bạn có thể nhìn thấy.

    - Này, đó là một bức đẹp. Có một người phụ nữ, và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé đang nhảy lên nhảy xuống trên tay mình. Thật là buồn cười.

3. - Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

    - Ồ, đó là một ảo ảnh. Có vẻ như có hai người đang đu trên một người đàn ông, nhưng họ không thực sự như vậy. Người đàn ông thực sự đang đứng ở phía trước, và hai người đang đứng ở phía sau của anh ta ở phía sau. Đó là một bức tranh thông minh.

4. - Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

    - Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông rất nhỏ bé đang nhảy. Gì? Ồ, không hẳn, tất nhiên rồi. Người đàn ông đang nhảy lên ở phía sau và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía trước anh ấy, ở phía trước, vì vậy cô ấy trông lớn hơn anh ấy, vì vậy có vẻ như cô ấy đang giữ anh ấy, nhưng cô ấy không thực sự. Cô ấy không giữ bất cứ thứ gì. Ah, tôi thích điều đó.

4 (trang 45 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them? (Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những từ khóa nào? Ai nói chúng?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

In the middle: Speaker 1

In front of: Speaker 4

Behind: Speaker 4

On the left / On the right: Speaker 1

At the top / At the bottom: Not used

In the foreground / In the background: Speaker 3, 4

Hướng dẫn dịch:

Ở giữa: Người nói 1

Phía trước: Người nói 4

Phía sau: Người nói 4

Bên trái / Bên phải: Người nói 1

Ở trên cùng / Ở dưới cùng: Không được sử dụng

Ở phía trước / Ở phía sau: Người nói 3, 4

5 (trang 45 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in a group. Use the Key Phrases to create your own photograph. (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Sử dụng các từ khóa để tạo nên bức ảnh của riêng bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hãy nhớ!

Các câu mệnh lệnh khẳng định:

- Đứng ở đây.

- Ngồi ở đây.

- Di chuyển ra đằng sau nó.

Ex: Maria, đứng ra phía trước ở đây. Hãy cầm lấy chiếc cốc này. David và Juan, ngồi lên những chiếc ghế ở phía sau này, thì nó sẽ giống như các cậu đang đứng ở trong cái cốc vậy. 

Unit 4 Reading trang 46

1 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Then use the strategy to do exercise 2. (Đọc phần chiến lược học tập. Sau đó dùng chiến lược để làm bài 2.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược học tập:

Dự đoán nội dung:

Trước khi bạn đoạn 1 đoạn văn bản:

1. Nhìn phần tiêu đề và các bức tranh. Bạn có thể đoán được chủ đề không?

2. Đọc đoạn văn bản để xem ý kiến của bản có đúng không.

2 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): Look at the photos. What are the people doing? Why are they doing it? Which countries are they in? Read the texts and check. (Nhìn các bức ảnh. Mọi người đang làm gì? Tại sao họ lại làm điều này? Họ đến từ những đất nước nào? Đọc các đoạn văn bản và kiểm tra.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. They’re making toys and decorations from rubbish such as ice cream sticks, old tyres and bottles.

2. Because they want to save the environment.

3. They’re in Thailand and Việt Nam.

Hướng dẫn dịch:

Bạn nên làm gì với rác?

Tôi tình cờ nhìn thấy cô bé 6 tuổi này ở Chiang Mai, Thái Lan. Cô ấy đang không chơi đồ chơi. Cô ấy đang làm chúng với những que kem. Đồ chơi ấy vẫn khá đơn giản, nhưng đó là một sự thành công với một cô bé nhỏ tuổi. Cô bé vẫn muốn làm nhiều và nhiều đồ chơi hơn nữa. Trong khi tôi đang chụp ảnh đồ chơi, cô bé vẫn mỉm cười. Thật là một cô bé thông minh! (Chiang Mai, Thái Lan)

Tôi đến một quán cà phê ở đường Thân Văn Nhiếp, Quận 2 vào một buổi sáng chủ nhật đẹp trời. Quán cà phê đã đông khi tôi đến đó. Một số người đang làm đồ trang trí từ lốp xe và chai cũ. Họ đang nói chuyện nhưng họ cũng đang làm việc rất chăm chỉ. mặc dù hình thức kinh doanh của họ khác biệt, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường. Sự khởi nghiệp của họ dường như là một câu chuyện thành công.

1. Họ đang làm đồ chơi và đồ trang trí từ rác như que kem, lốp xe cũ và chai lọ.

2. Vì họ muốn bảo vệ môi trường.

3. Họ ở Thái Lan và Việt Nam.

3 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text. Write True or False. Explain your answers. (Đọc và nghe văn bản. Viết “Đúng” hoặc “Sai”. Giải thích câu trả lời của bạn.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

1. The 6-year-old girl in Chiang Mai, Thailand made some toys with the ice-cream sticks.

2. According to the photographer, the toy was good.

3. The café was empty.

4. Some people were relaxing with decorations.

5. The writer liked the café with recycled decorations.

Đáp án:

1. True

2. False (According to the photographer, the toy was simple.)

3. False (The café was full.)

4. True

5. True

Hướng dẫn dịch:

1. Cô bé 6 tuổi ở Chiang Mai, Thái Lan đã làm đồ chơi từ những chiếc que kem. – Đúng.

2. Theo nhiếp ảnh gia, đồ chơi rất tốt. – Sai. Theo nhiếp ảnh giả, đồ chơi vẫn còn đơn giản.

3. Quán cà phê trống không. – Sai. Quán cà phê đông đúc.

4. Một vài người đang thư giãn với đồ trang trí. – Đúng.

5. Người viết thích quán cà phê với những đồ trang trí tái chế. – Đúng.

4 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS

Use the dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đán án:

1. ice cream sticks (n): những chiếc que kem

2. success (n): sự thành công

3. decorations (n): đồ trang trí

4. although (conjunction): mặc dù

5. start-up (n): khởi nghiệp

6. success story (n): câu chuyện của sự thành công

5 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): Find the word “although” in the second text. What is it used for? (Tìm từ “although” trong văn bản thứ hai. Từ này được dùng để làm gì?)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Reading trang 46 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- The sentence including “although”: “Although their business was different, it was meaningful to the environment.”

- “Although” is used for: linking two contrasting ideas.

Hướng dẫn dịch:

- Câu có chứa “although”: “Mặc dù hình thức kinh doanh của họ khác biệt, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với môi trường.”

- “Although” được sử dụng để: liên kết hai ý tưởng tương phản.

6 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): Combine the two sentences using “although” and “but”. (Ghép hai câu lại với nhau bằng cách sử dụng “although” và “but”.)

1. She is a little girl. She is helpful.

2. Many collectors want to own her toys. She does not want to sell them.

Đáp án:

1. Although she is a little girl, she is helpful.

2. Many collectors want to own her toys, but she does not want to sell them.

Hướng dẫn dịch:

1. Tuy là một cô gái nhỏ bé nhưng cô ấy lại rất có ích.

2. Nhiều nhà sưu tập muốn sở hữu đồ chơi của cô ấy, nhưng cô ấy không muốn bán chúng.

7 (trang 46 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Do you think that recycling can change the world? Can you think of an idea to make toys from rubbish? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới? Bạn có thể nghĩ ra ý tưởng làm đồ chơi từ rác không?)

Gợi ý:

I think that recycling can change the world. Instead of throwing away things that we don’t use anymore, we can think of an idea to make it into a new product that can be used for new purpose. As a result, the amount of rubbish will be decreased and it will save the environment.

From rubbish we can make many toys such as robots and cars from carton box, or we can make buildings or castles from straws.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ rằng tái chế có thể thay đổi thế giới. Thay vì vứt bỏ những thứ mà chúng ta không sử dụng nữa, chúng ta có thể nghĩ ra một ý tưởng để biến nó thành một sản phẩm mới có thể được sử dụng cho mục đích mới. Do đó, lượng rác sẽ giảm và điều đó sẽ bảo vệ môi trường.

Từ rác, chúng ta có thể làm nhiều đồ chơi như rô bốt và ô tô từ hộp carton, hoặc chúng ta có thể làm các tòa nhà hoặc lâu đài từ ống hút. 

Unit 4 Langage focus 1 trang 47

1 (trang 47 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the text on page 46. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 46.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Langage focus 1 trang 47 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. was

2. wasn’t

3. was

4. weren’t

5. were

Hướng dẫn dịch:

1. Cô bé đang cười tươi.

2. Cô ấy đang không chơi đồ chơi.

3. Cô ấy đang làm những đồ chơi từ nhũng chiếc que kem.

4. Một số người đang không hát.

5. Họ đang làm đồ trang trí từ lốp xe và vỏ chai.

2 (trang 47 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nhìn vào các câu trong bài 1. Sau đó chọn các từ đúng trong phần Quy tắc.)

Rules

1. We use the past continuous to talk about a finished action / an action in progress in the past.

2. We form the past continuous with did / was (were) and the -ing / base form of a verb.

3. We form the negative of the past continuous with wasn’t (weren’t) / didn’t and the base / -ing form of a verb.

Đáp án:

1. an action in progress

2. was (were) / -ing

3. wasn’t (weren’t) / -ing

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

2. Chúng ta tạo thành thì quá khứ tiếp diễn với “was (were)” và dạng “-ing” của động từ.

3. Chúng ta tạo thành thì phủ định của quá khứ tiếp diễn với “wasn’t (weren’t)” và dạng “-ing” của động từ.

3 (trang 47 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text using the past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

Photographer David Slater 1_____ (visit) Sulawesi, an island in Indonesia. He 2_____ (photograph) the monkeys there and they 3_____ (jump) all over his camera and the camera bag. One of the bravest monkeys 4_____ (play) with the camera, and it took a photo. The monkey took over 100 photos that day, but the one that became a classic was this photo: the monkey 5_____ (smile) when he took the selfie.

Đáp án:

1. was visiting

2. was photographing

3. were jumping

4. was playing

5. was smiling

Hướng dẫn dịch:

Nhiếp ảnh gia David Slater đang tới thăm Sulawesi, một hòn đảo ở Indonesia. Anh ấy đang chụp ảnh những con khỉ ở đó và chúng đang nhảy lên khắp máy ảnh và túi máy ảnh của anh ấy. Một trong những con khỉ dũng cảm nhất đang đùa nghịch với máy ảnh, và nó đã chụp được một bức ảnh. Con khỉ đã chụp hơn 100 bức ảnh vào ngày hôm đó, nhưng bức ảnh đã trở thành kinh điển là bức ảnh này: con khỉ đang cười khi nó chụp ảnh tự sướng.

4 (trang 47 SGK Tiếng Anh 7): Write true sentences about today. Use the affirmative or negative form of the past continuous. (Viết những câu đúng về ngày hôm nay. Sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì quá khứ tiếp diễn.)

I / sleep / at 8.30 a.m. – I wasn’t sleeping at 8.30 a.m.

1. my dad / work / 9 a.m.

2. my friends / walk / to school at 8 a.m.

3. it / rain / early this morning.

4. I / ride / my bike / at 8.15 a.m.

5. My family / sleep / at 5 a.m.

Đáp án:

1. My dad was working at 9 a.m.

2. My friends weren’t walking to school at 8 a.m.

3. It wasn’t raining early this morning.

4. I was riding my bike at 8.15 a.m.

5. My family were sleeping at 5 a.m.

Hướng dẫn dịch:

Tôi không ngủ lúc 8.30 sáng.

1. Bố tôi đang làm việc lúc 9 giờ sáng.

2. Bạn bè của tôi đang không đi bộ đến trường lúc 8 giờ sáng.

3. Sáng sớm nay trời không mưa.

4. Tôi đang đạp xe lúc 8 giờ 15 sáng.

5. Gia đình tôi đang ngủ lúc 5 giờ sáng.

5 (trang 47 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Look at the photo and imagine you saw the event. Describe what was happening. Use the questions to help you. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Nhìn vào bức ảnh và tưởng tượng bạn đã xem sự kiện. Mô tả những gì đã đang xảy ra. Sử dụng các câu hỏi để giúp bạn.)

 Tiếng Anh 7 Unit 4 Langage focus 1 trang 47 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. The event happened in the park.

2. I was playing football near there.

3. The children were doing volunteer work. They were collecting the rubbish in the park.

4. She was holding the plastic bag for the kid to put the rubbish into the bag.

Hướng dẫn dịch:

1. Sự kiện xảy ra ở đâu? – Sự kiện xảy ra trong công viên.

2. Bạn đang làm gì khi nhìn thấy điều này? - Tôi đang chơi bóng đá ở gần đó.

3. Những đứa trẻ đang làm gì? – Những đứa trẻ đang làm công việc tình nguyện. Họ đang thu gom rác trong công viên.

4. Cô gái mặc áo phông màu xanh lam đang làm gì? – Cô ấy đang cầm chiếc túi ni lông để đứa trẻ bỏ rác vào túi. 

Unit 4 Vocabulary and Listening trang 48

1 (trang 48 SGK Tiếng Anh 7): Read the texts and choose the correct words. Listen and check. (Đọc các đoạn văn bản và chọn các từ đúng. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary and Listening trang 48 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. easy

2. fast

3. patient

4. comfortable

5. quietly

6. rude

7. happily

8. politely

9. slowly

10. carefully

11. creative

12. bad

13. good

14. creatively

Hướng dẫn dịch:

Bí kíp của các chuyên gia: Làm thế nào để chụp ảnh đẹp hơn

Không hề dễ dàng để có thể chụp ảnh động vật hoang dã vì chúng rất nhanh. Bạn cần phải rất kiên nhẫn. Hãy tìm một chỗ thoải mái và ngồi yên lặng.

Hãy nhớ rằng, sẽ là bất lịch sự nếu bạn chụp ảnh người mà bạn không biết. Hầu hết mọi người sẽ đều vui vẻ nói đồng ý nếu bạn xin phép một cách lịch sự.

Khi mọi người đang chơi thể thao, họ không di chuyển chậm chạp, nên hãy chọn nơi bạn đứng một cách cẩn thận. Với những môn thể thao mạo hiểm, nhiếp ảnh gia cần phải sáng tạo và giỏi môn thể thao đó nữa.

Các bức ảnh chụp kì nghỉ lễ thường không đẹp, nên nếu bạn muốn một bức ảnh đẹp, hãy nghĩ một cách sáng tạo và chọn những góc hiếm.

2 (trang 48 SGK Tiếng Anh 7): Complete the table with the adjectives and adverbs in exercise 1. (Hoàn thành bảng với các tính từ và trạng từ ở bài 1.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary and Listening trang 48 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Adjectives – Adverbs:

1. bad - badly

2. easy - easily

3. brave - bravely

4. slow - slowly

5. fast - fast

6. happy - happily

7. patient - patiently

8. comfortable - comfortably

9. careful – carefully

10. creative - creatively

11. slow - slowly

12. good - well

13. quiet – quietly

Hướng dẫn dịch:

1. tồi tệ

2. dễ dàng

3. dũng cảm

4. chậm

5. nhanh

6. hạnh phúc

7. kiên nhẫn

8. thoải mái

9. cẩn thận

10. sáng tạo

11. chậm

12. tốt

13. yên lặng

3 (trang 48 SGK Tiếng Anh 7): Listen to a photographer explaining how he took these photos. Put photos A-D in the order you hear. (Hãy nghe một nhiếp ảnh gia giải thích cách anh ấy chụp những bức ảnh này. Đặt ảnh A-D theo thứ tự mà bạn nghe thấy.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary and Listening trang 48 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

A – C – B – D

Nội dung bài nghe:

Interviewer: How did you take this one, Steve?

Steve: Well, taking photos of animals isn’t easy because they’re fast and never stay in one place. For this photo, I waited patiently for about an hour. I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park. It was running up and down on the tree and eating nuts. I was lying down when I took this photo.

Interviewer: I can see you were very close to it.

Steve: Yes, I was very quiet, and it came quite close. It’s often difficult to get close to animals because they’re scared, so I often use the special camera and take photos from a distance.

Interviewer: Were you skiing when you took this photo?

Steve: Yes, I was. I was skiing with the guy in the photo. I was on his left when I took it.

Interviewer: That’s very brave of you.

Steve: Not really. I can ski well. Some photographers do dangerous things, but I only take photos of sports I can do. If you follow simple rules, it isn’t difficult to take good sports photos. The most important thing is to be in the right place at the right time.

Interviewer: This is a great photo.

Steve: Oh, yes, it is. I was travelling in Asia when my friend and I saw this street parade. The women were wearing traditional clothes. We talked for a few minutes, and then I asked if I could take their photograph with my friend. They said OK.

Interviewer: Do you always ask people for permission?

Steve: Yes. It’s rude to take photos of people you don’t know. Most people are happy for you to take their photo if you’re friendly. If they say no then you don’t take the photo.

Interviewer: Where were you sitting when you took this photo?

Steve: I was sitting at the end of the boat, and my three friends were at the other end. We were on holiday last summer. Holiday photos are often boring, so I was trying new ideas. I took a lot of photos of my friends on the boat and in the sea that day. It was good fun.

Interviewer: Well, thanks Steve.

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Làm thế nào bạn chụp được bức này, Steve?

Steve: Chà, chụp ảnh động vật không hề đơn giản vì chúng nhanh nhẹn và không bao giờ ở yên một chỗ. Để có bức ảnh này, tôi đã kiên nhẫn chờ đợi trong khoảng một giờ đồng hồ. Tôi đã nhìn thấy con sóc này khi đang chụp ảnh hoa trong công viên. Nó đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt. Tôi đã nằm xuống khi tôi chụp bức ảnh này.

Người phỏng vấn: Tôi có thể thấy bạn đã ở rất gần nó.

Steve: Vâng, tôi đã rất im lặng, và nó đã đến khá gần. Thường khó đến gần động vật vì chúng sợ hãi, vì vậy tôi thường sử dụng máy ảnh đặc biệt và chụp ảnh từ xa.

Người phỏng vấn: Bạn có đang trượt tuyết khi chụp bức ảnh này không?

Steve: Vâng, đúng vậy. Tôi đang trượt tuyết với anh chàng trong ảnh. Tôi đã ở bên trái anh ta khi tôi chụp nó.

Người phỏng vấn: Bạn rất dũng cảm.

Steve: Không hẳn đâu. Tôi có thể trượt tuyết tốt. Một số nhiếp ảnh gia làm những việc nguy hiểm, nhưng tôi chỉ chụp ảnh những môn thể thao mà tôi có thể làm được. Nếu bạn tuân theo các quy tắc đơn giản, không khó để chụp được những bức ảnh thể thao đẹp. Điều quan trọng nhất là phải ở đúng nơi, đúng lúc.

Người phỏng vấn: Đây là một bức ảnh tuyệt vời.

Steve: Ồ, đúng vậy. Tôi đang đi du lịch ở châu Á khi bạn tôi và tôi nhìn thấy cuộc diễu hành đường phố này. Những người phụ nữ mặc trang phục truyền thống. Chúng tôi nói chuyện trong vài phút, và sau đó tôi hỏi liệu tôi có thể chụp ảnh của họ với bạn tôi không. Họ nói OK.

Người phỏng vấn: Bạn có luôn xin phép mọi người không?

Steve: Có. Thật là thô lỗ khi chụp ảnh những người bạn không biết. Hầu hết mọi người đều vui lòng cho bạn chụp ảnh nếu bạn thân thiện. Nếu họ nói không thì bạn không chụp ảnh.

Người phỏng vấn: Bạn đã ngồi ở đâu khi chụp bức ảnh này?

Steve: Tôi đang ngồi ở cuối thuyền, và ba người bạn của tôi ở đầu kia. Chúng tôi đã đi nghỉ vào mùa hè năm ngoái. Những bức ảnh chụp kì nghỉ thường nhàm chán, vì vậy tôi đã thử những ý tưởng mới. Tôi đã chụp rất nhiều ảnh của bạn bè tôi trên thuyền và trên biển vào ngày hôm đó. Nó rất vui.

Người phỏng vấn: Vâng, cảm ơn Steve.

4 (trang 48 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. What was the squirrel doing in photo A?

2. In photo B, why was the photographer in Asia?

3. In photo C, was the photographer skiing?

4. Where was the photographer in photo C?

5. In photo D, was the photographer standing in the boat?

Đáp án:

1. The squirrel was running up and down on the tree and eating nuts.

2. Because he was travelling to Asia with his friend.

3. Yes, he was.

4. He was on the left of the guy in the photo.

5. No, he wasn’t. He was sitting at the end of the boat.

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc đang làm gì trong bức ảnh A? – Con sóc đang chạy tung tăng trên cây và ăn các loại hạt.

2. Trong bức ảnh B, tại sao người chụp lại ở châu Á? – Bởi vì anh ấy đang đi du lịch Châu Á với bạn của mình.

3. Trong bức ảnh C, nhiếp ảnh gia có đang trượt tuyết không? – Có, anh ấy có.

4. Người chụp bức ảnh C ở đâu? – Anh ấy ở bên trái chàng trai trong bức ảnh.

5. Trong bức ảnh D, người chụp có phải đang đứng trên thuyền không? – Không, anh ấy không. Anh ấy đang ngồi ở phía cuối của con thuyền.

5 (trang 48 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Say how you can do the activities in the box. Use adverbs from exercise 2. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Nói bạn có thể thực hiện các hoạt động trong hộp như thế nào. Sử dụng trạng từ trong bài 2.)

 Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary and Listening trang 48 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I can learn the vocabulary fast.

2. I can read easily.

3. I can sing slowly.

4. I can speak to your teacher politely.

5. I can swim creatively.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi có thể học từ vựng nhanh chóng.

2. Tôi có thể đọc một cách dễ dàng.

3. Tôi có thể hát chậm.

4. Tôi có thể nói chuyện với giáo viên của bạn một cách lịch sự.

5. Tôi có thể bơi một cách sáng tạo. 

Unit 4 Language focus 2 trang 49

1 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Match the questions 1-4 with answers a-d. Then complete the rule. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó hoàn thành quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. a

2. c

3. d

4. b

Rule:

1. was

2. were

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc đang ăn những bông hoa phải không? – Không, nó không.

2. Hai người đàn ông đang tạo dáng phải không? – Đúng, đúng vậy.

3. Những người đàn ông đang làm gì vậy? – Họ đang sử dụng máy tính.

4. Ai đang trượt tuyết vậy? – Bạn của Steve.

Quy tắc:

Chúng ta hình thành cấu trúc câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn với: (Từ để hỏi) + “was” hoặc “were” + chủ ngữ + dạng -ing.

2 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Write questions and answers using the past continuous. (Viết các câu hỏi và các câu trả lời sử dụng thì quá khứ tiếp diễn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Was the squirrel eating nuts? – Yes, it was.

2. Where were your friends travelling this time last year? – My friends were in Canada.

3. What were you doing last night at 8 p.m.? – I was watching TV.

4. Was Maria swimming in a river? – No, she wasn’t.

5. Who were you talking to after class yesterday? – I was talking to Mary.

Hướng dẫn dịch:

1. Con sóc đang ăn hạt phải không? – Đúng, đúng vậy.

2. Bạn bè của bạn đã đi du lịch ở đâu vào thời điểm này vào năm ngoái? - Bạn bè của tôi đã ở Canada.

3. Bạn đã làm gì vào tối qua lúc 8 giờ tối? - Tôi xem TV.

4. Có phải Maria đang bơi trên sông không? – Không, không phải.

5. Bạn đã nói chuyện với ai sau giờ học ngày hôm qua? - Tôi nói chuyện với Mary.

3 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Word stress in questions. Listen. Which words are stressed in each phrase? Listen again and repeat. (Phát âm. Trọng âm của từ trong câu hỏi. Nghe. Những từ nào được nhấn trọng âm trong mỗi cụm từ? Nghe lại và nhắc lại.)

Bài nghe:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Đáp án:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

3. What were you doing on Sunday morning?

4. Who were you talking to before class this morning?

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không?

2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không?

3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật?

4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

4 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Ask and answer the questions from exercise 3. Make true answers. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ bài 3. Hãy trả lời đúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Were you sleeping at 7 a.m. yesterday? – Yes, I was.

2. Was your mum listening to music at 8 p.m. last night? – No, she wasn’t.

3. What were you doing on Sunday morning? – I was baking cakes.

4. Who were you talking to before class this morning? – I was talking to Mai.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua đúng không? – Đúng, đúng vậy.

2. Mẹ của bạn nghe nhạc lúc 8 giờ tối qua phải không? – Không, bà ấy không.

3. Bạn đã làm gì vào sáng Chủ nhật? – Tôi đã nướng bánh.

4. Bạn đã nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay? – Tôi đã nói chuyện với Mai.

5 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Study the sentences. Then complete the Rules with “past simple” and “past continuous”. (Nghiên cứu các câu. Sau đó hoàn thành phần quy tắc với “quá khứ đơn” và “quá khứ tiếp diễn”.)

I saw this squirrel while I was photographing flowers in a park.

I was photographing flowers when I saw this squirrel.

Rules:

1. We use the 1_____ for longer actions in progress and the 2_____ for shorter actions.

2. We often use “when” before 3_____ and “while” before the 4_____.

Đáp án:

1. past continuous

2. past simple

3. past simple

4. past continuous

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã nhìn thấy con sóc này trong khi tôi đang chụp ảnh những bông hoa ở trong công viên.

Tôi đang chụp ảnh những bông hoa thì tôi nhìn thấy con sóc.

Quy tắc:

1. Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn cho các hành động dài hơn đang diễn ra và dùng thì quá khứ đơn cho các hành động ngắn hơn.

2. Chúng ta thường dùng “when” trước thì quá khứ đơn và “while” trước thì quá khứ tiếp diễn.

6 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using the past simple and past continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)

We saw (see) the Pyramids while we were visiting (visit) Egypt.

1. I _____ (take) photos of my friend while we _____ (cycle).

2. She _____ (climb) when she _____ (have) an accident.

3. We _____ (take) photos of elephants while we _____ (travel) across Đắk Lắk.

4. My parents _____ (not sleep) when I _____ (get) home late last night.

Đán án:

1. took – were cycling

2. was climbing – had

3. took – were travelling

4. weren’t sleeping – got

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi đã tới xem các Kim tự tháp khi chúng tôi đang tới thăm Ai Cập.

1. Tôi đã chụp ảnh bạn tôi trong khi chúng tôi đang đạp xe.

2. Cô ấy đang leo lên thì cô ấy gặp phải một tai nạn.

3. Chúng tôi đã chụp ảnh những chú voi khi chúng tôi đang di chuyển qua Đắk Lắk.

4. Bố mẹ tôi đã không ngủ khi tôi về nhà muộn vào đêm qua.

7 (trang 49 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Imagine you travelled around the world. Talk about things you did using the past simple and past continuous. Use the ideas in the table and your ideas. (Thực hành.. Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đã đi du lịch vòng quanh thế giới. Nói về những điều bạn đã làm bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Sử dụng các ý tưởng trong bảng và ý tưởng của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Language focus 2 trang 49 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I bought an ice cream while I was visiting the national park in the USA.

2. I ate a lot of seafood while I was staying in Thailand.

3. I met my old friend while I was working in Australia.

4. I spoke to my grandparents while I visiting New Zealand.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mua một cây kem khi tôi đang đi thăm công viên quốc gia ở Hoa Kỳ.

2. Tôi đã ăn rất nhiều hải sản khi ở Thái Lan.

3. Tôi gặp lại người bạn cũ của tôi khi tôi đang làm việc ở Úc.

4. Tôi đã nói chuyện với ông bà của tôi khi tôi đến thăm New Zealand. 

Unit 4 Speaking trang 50

1 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What happened in Julie’s photo? Where was Julie when she took the photo? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Điều gì đã xảy ra trong bức ảnh của Julie? Julie ở đâu khi cô ấy chụp bức ảnh?)

Bài nghe:

 

Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. do you think

2. were you

3. was sitting

4. fell off

5. was cycling

à A guy fell off while he was cycling past Julie.

à Julie was sitting on a wall by the road when she took the photo.

Hướng dẫn dịch:

Amelia: Này, những bức ảnh này thật đẹp. Cậu chụp chúng à?

Julie: Đúng rồi. Điện thoại mới của tớ chụp ảnh đẹp lắm. Cậu thấy bức này thế nào?

Amelia: Tớ thích nó. Bức này rất đẹp.

Julie: Uh, tớ rất hài lòng với nó. Tớ đã rất may mắn.

Amelia: Nhưng anh chàng đáng thương này không may mắn lắm! Cậu đã ở đâu khi chụp bức này vậy?

Julie: Tớ đang ngồi ở một bức tường bên đường. Anh ấy ngã khi đạp xe vượt qua tớ.

Amelia: Ồ, đó là một bức ảnh tuyệt vời. Nó có ở gần đây không?

Julie: Không, nó là một đường đua xe đạp ở gần Bristol. Tớ đã đi cùng với anh trai tớ.

Amelia: Thật ư? Anh ấy có tham gia vào đường đua không?

Julie: Cậu đùa à! Anh ấy thậm chí còn không đi xe đạp.

Amelia: Dù sao, nó là một bức ảnh tuyệt vời. Tớ thật sự ấn tượng!

Julie: Cậu thật tốt bụng. Cám ơn cậu.

à Một chàng trai bị ngã khi đang đạp xe ngang qua Julie.

à Julie đang ngồi ở bức tường bên đường khi cô ấy chụp ảnh.

2 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): Look at the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Amelia or Julie. Watch or listen again and check. (Nhìn vào các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Amelia hay Julie. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Amelia says:

- It’s an amazing photo.

- Really?

- I’m impressed.

Julie says:

- You’ kidding!

- That’s really kind of you.

Hướng dẫn dịch:

Amelia nói:

- Đó là một bức ảnh tuyệt vời.

- Thật ư?

- Tớ thực sự ấn tượng.

Julie nói:

- Cậu đùa à!

- Cậu thật tốt bụng.

3 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo nhóm. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): Imagine that you took this photo. Think about your answers to these questions. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp bức ảnh này. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn cho những câu hỏi này.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I was at a school yard.

2. I was participating in a school festival.

3. They were performing a group dance.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã ở sân trường.

2. Tôi đang tham gia một lễ hội của trường.

3. Họ đang biểu diễn một điệu nhảy tập thể.

5 (trang 50 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Prepare a new dialogue. Use the key phrases and your ideas from exercise 4. Then practise your dialogue. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một cuộc hội thoại mới. Sử dụng các cụm từ khóa và ý tưởng của bạn từ bài 4. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Speaking trang 50 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

A: Did you take this photo?

B: Yes. What do you think of it?

A: It’s an amazing photo. Where were you when you took this photo?

B: I was in my school yard.

A: And what were they doing?

B: They were participating in a school festival. They were performing a group dance.

A: Did you join any group dance?

B: You’re kidding! I don’t know how to dance at all.

A: Oh, but this was still a good photo. I’m impressed!

B: That’s really kind of you. Thanks.

Hướng dẫn dịch:

A: Cậu đã chụp bức ảnh này à?

B: Đúng rồi. Cậu thấy nó thế nào?

A: Đó là một bức ảnh tuyệt vời. Cậu đã ở đâu khi chụp bức ảnh này thế?

B: Tớ đã ở trong sân trường của tớ.

A: Và họ đang làm gì đây?

B: Họ đang tham gia một lễ hội của trường. Họ đang biểu diễn một điệu nhảy tập thể.

A: Cậu có tham gia nhóm nhảy nào không?

B: Cậu đùa à! Tớ không biết nhảy chút nào.

A: Ồ, nhưng đây vẫn là một bức ảnh đẹp. Tớ thức sự ấn tượng!

B: Cậu thật tốt bụng. Cảm ơn cậu.

Unit 4 Writing trang 51

1 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing? (Đọc câu chuyện. Cuộc giải cứu diễn ra ở đâu? Người viết đã làm gì?)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Writing trang 51 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. The rescue was in Kenya.

2. The writer was taking photos of wild animals.

Hướng dẫn dịch:

Một cuộc giải cứu đầy kịch tính

Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.

Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi lái xe chậm lại khi nhìn thấy một chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang nhìn thứ gì đó. Có một con voi. Nó nằm trong một hố bùn và không thể thoát ra ngoài. Con voi không động đậy, nhưng nó vẫn sống. Một chiếc xe ủi đất đang phá vỡ hai bên của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút, nó bỏ đi.

Con voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.

1. Cuộc giải cứu ở Kenya.

2. Người viết đã chụp ảnh động vật hoang dã.

2 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers. (Hoàn thành các cụm từ khóa của văn bản vào vở của bạn. Sau đó, đọc đoạn văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Key phrases

Describing events in a photo

1. I took this photo while 1_____.

2. It was an amazing 2_____.

3. I was lucky to 3_____.

4. It happened while 4_____.

5. There was a group of people and 5_____.

Đáp án:

1. we were on a safari holiday in Kenya last February.

2. rescue

3. see it

4. we were taking photos of wild animals.

5. they were looking at something

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ khóa

Miêu tả các sự kiện trong bức ảnh

1. Tôi chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.

2. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.

3. Tôi đã may mắn được chứng kiến.

4. Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.

5. Có một nhóm người và họ đang nhìn thứ gì đó

3 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and find the linking words: “after”, “as soon as”, “when”, “while”. (Đọc lại văn bản và tìm các từ liên kết: after”, “as soon as”, “when”, “while”.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Writing trang 51 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Sentences including “after”:

- After a few minutes, it walked away.

- The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole

2. Sentences including “as soon as”:

- As soon as it was possible, the elephant climbed out.

3. Sentences including “when”:

- We were driving slowly when we saw a bulldozer.

4. Sentences including “while”:

- I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February.

- It happened while we were taking photos of wild animals.

Hướng dẫn dịch:

1. Các câu có chứa “after”:

- Sau vài phút, nó bỏ đi.

- Chú voi rất may mắn còn sống sau mười hai giờ ở trong hố.

2. Các câu có chứa “as soon as”:

- Ngay khi có thể, con voi đã chạy ra ngoài.

3. Các câu có chứa “when”:

- Chúng tôi lái xe chậm khi nhìn thấy một chiếc xe ủi đất.

4. Các câu có chứa “while”:

- Tôi đã chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang đi nghỉ safari ở Kenya vào tháng 2 năm ngoái.

- Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.

4 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct linking words. (Chọn các từ liên kết đúng.)

1. I saw a bear when / while I was walking in the forest.

2. As soon as / While I saw it, I climbed a tree.

3. It ran away while / when my friends arrived.

4. After a few minutes / As soon as, I climbed down.

Đáp án:

1. while

2. As soon as

3. when

4. After a few minutes

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã nhìn thấy một con gấu khi tôi đang đi dạo trong rừng.

2. Ngay khi khi tôi nhìn thấy nó, tôi đã trèo lên một cái cây.

3. Nó đã chạy đi khi bạn bè của tôi đến.

4. Sau một vài phút, tôi đã trèo xuống.

5 (trang 51 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hành. Làm theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Writing trang 51 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn viết

A. Nhiệm vụ

Tưởng tượng bạn là người chụp bức ảnh giải cứu trong đám cháy. Hãy viết một câu chuyện (60-80 từ) với tiêu để “Cuộc giải cứu ngoạn mục”.

B. Nghĩ và lên dàn ý

1. Cuộc giải cứu diễn ra khi nào và ở đâu?

2. Điều gì đã xảy ra với người trong ảnh?

3. Vì sao cuộc giải cứu lại khó khăn?

4. Cuộc giải cứu đã kết thúc thế nào?

C. Viết

Đoạn 1: Giới thiệu

Tôi chụp bức ảnh này…

Đoạn 2: Con người và cuộc giải cứu

Có…

Đoạn 3: Kết thúc và ý kiến của bạn

Những người giải cứu…

D. Kiểm tra

- when, while, as soon as, after

- There was / There were

- Các động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Gợi ý:

I took this photo when I was going to the supermarket to get some food last weekend. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

I was crossing the street when I saw a lot of people gathered in front of a building. Then I looked up and I saw an apartment in fire. There was a little boy, and he was screaming out from the window of that apartment. Everyone was trying to call the firefighters. After just a few moments, there were a firefighter truck and an ambulance. The firefighters tried to approach the apartment to save the child.

Luckily, the boy was rescued after ten minutes, and he was sent to the hospital. As soon as the boy was saved, the fire was also put out. Everyone was safe and felt so relieved.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã chụp bức ảnh này khi tôi đi siêu thị để mua một số thực phẩm vào cuối tuần trước. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.

Tôi đang băng qua đường thì thấy rất nhiều người tụ tập trước một tòa nhà. Sau đó, tôi nhìn lên và tôi thấy một căn hộ bị cháy. Có một cậu bé, và cậu ấy đang hét lên từ cửa sổ của căn hộ đó. Mọi người đã cố gắng gọi lực lượng cứu hỏa. Chỉ sau một lúc, có một xe cứu hỏa và một xe cấp cứu. Lực lượng cứu hỏa đã cố gắng tiếp cận căn hộ để cứu đứa trẻ.

May mắn thay, cậu bé đã được cứu sống sau 10 phút và được đưa đến bệnh viện. Ngay sau khi cậu bé được cứu, ngọn lửa cũng được dập tắt. Mọi người đều an toàn và cảm thấy nhẹ nhõm.

 Unit 4 CLIL trang 52

1 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then match them with the pictures. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó, nối chúng với các hình ảnh.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 CLIL trang 52 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. cel (n): tấm phim trong suốt (để vẽ tranh hoạt hình) - C

2. character (n): nhân vật - B

3. backgrounds (n): phông nền - D

4. stick figure: hình người que - A

2 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text. Match headings a-d with paragraphs 1-4. (Đọc và nghe văn bản. Ghép các tiêu đề a-d với các đoạn văn 1-4.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 4 CLIL trang 52 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Unit 4 CLIL trang 52 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Paragraph 1: c (Early animation)

2. Paragraph 2: a (Stop-motion animation)

3. Paragraph 3: d (Hand-drawn animation)

4. Paragraph 4: b (Computer animation)

Hướng dẫn dịch:

1. Đoạn 1: c (Kỹ thuật quay phim hoạt hình thời đầu)

2. Đoạn 2: a (Kỹ thuật quay phim hoạt hình tĩnh vật)

3. Đoạn 3: d (Kĩ thuật quay phim hoạt hình qua tranh vẽ)

4. Đoạn 4: b (Kĩ thuật làm phim hoạt hình bằng máy tính)

Lịch sử của phim hoạt hình

1. Trong những năm 1880, Eadweard Muybridge đã phát minh ra máy chiếu phim. Chiếc máy này chụp lại ảnh của những vật thể chuyển động. Đậy là hình thức quay phim hoạt hình đầu tiên.

2. Vào năm 1895, anh em nhà Lumière đã phát minh ra máy quay phim. Những nhà làm phim đời đầu đã sử dụng nó để tạo thành kĩ thuật quay phim hoạt hình tĩnh vật. Với kỹ thuật này, họ đã tạo ra bộ phim “King Kong” năm 1933.

3. Trong những năm 1920, Walt Disney bắt đầu sử dụng kỹ thuật quay phim hoạt hình qua tranh vẽ. Những họa sĩ vẽ những bức tranh trên những mảnh nhựa trong suốt hay còn gọi là tấm phim trong suốt. Những nhà làm phim đặt những tấm phim trong suốt lên trên những tấm nền và chụp lại chúng từng lúc một. Năm 1928, phòng thu Disney đã ra mắt nhân vật chuột Mickey trong bộ phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh, “Tàu hơi nước Willie”.

4. Trong những năm 1960, mọi người bắt đầu sử dụng kỹ thuật quay phim hoạt hình bằng máy tính. Đầu tiên, máy tính chỉ có thể tạo hình người que di chuyện trong phim, nhưng tới thập niên 1990, phòng thu đã sử dụng công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính cho các hiệu ứng đặc biệt. Ngay sau đó, họ đã sản xuất được những bộ phim hoạt hình hoàn toàn bằng máy tính; “Câu chuyện đồ chơi” (1995) là bộ phim hoạt hình sử dụng hoàn toàn công nghệ mô phỏng hình ảnh bằng máy tính đầu tiên.

3 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. What did the zoopraxiscope do?

2. When did the Lumière brothers make the cinematograph?

3. What technique did they use to make “King Kong” in 1933?

4. Which studio made the first cartoon with sound?

5. When did film-makers start using computers for special effects?

6. What is the name of the first CGI feature film?

Đáp án:

1. It took photographs of moving things.

2. the Lumière brothers made the cinematograph in 1895.

3. They used stop-motion animation to make “King Kong” in 1933.

4. Walt Disney made the first cartoon with sound.

5. Film-makers start using computers for special effects in the 1990s.

6. Toy Story (1995) is the first CGI feature film.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó chụp ảnh những vật thể chuyển động.

2. Anh em nhà Lumière phát minh ra máy quay phim vào năm 1895.

3. Họ đã sử dụng kỹ thuật quay phim hoạt hình tĩnh vật để làm "King Kong" vào năm 1933.

4. Walt Disney làm phim hoạt hình đầu tiên có âm thanh.

5. Các nhà làm phim bắt đầu sử dụng máy tính cho các hiệu ứng đặc biệt vào những năm 1990.

6. “Câu chuyện đồ chơi” (1995) là phim CGI đầu tiên.

4 (trang 52 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Research the making of your favourite animated film. Prepare a short presentation (60-80 words) on the film. Include this information. (Nghiên cứu quá trình làm bộ phim hoạt hình yêu thích của bạn. Chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn (60-80 từ) về phim. Bao gồm thông tin này.)

- Which film-makers and studios worked on the film?

- What animation technique did they use?

- Was it a blockbuster?

- What do you like about it?

Give your presentation to the class.

Hướng dẫn dịch:

- Những nhà làm phim và hãng phim nào đã làm bộ phim?

- Họ đã sử dụng kỹ thuật hoạt hình nào?

- Nó có phải là một bộ phim bom tấn không?

- Bạn thích nó ở điểm nào?

Thuyết trình phần của bạn trước lớp.

Gợi ý:

“Despicable Me” (2010) is one of my favourite animated films. This film is produced by Illumination Entertainment and directed by Chris Renaud and Pierre Coffin. They used computer-animated technique in this film. Despicable Me is absolutely a blockbuster because it earned $543.1 million worldwide, the ninth-highest-grossing film of 2010. I love the characters in this very much. They are very cute with one or two eyes in a yellow body, and their voices are also funny.

Hướng dẫn dịch:

“Kẻ trộm mặt trăng” (2010) là một trong những bộ phim hoạt hình yêu thích của tôi. Bộ phim này được sản xuất bởi Illumination Entertainment và được đạo diễn bởi Chris Renaud và Pierre Coffin. Họ đã sử dụng kỹ thuật phim hoạt hình bằng máy tính trong bộ phim này. Despicable Me hoàn toàn là một bom tấn vì nó thu được 543,1 triệu đô la trên toàn thế giới, là bộ phim có doanh thu cao thứ chín trong năm 2010. Tôi rất yêu thích các nhân vật trong phim này. Chúng rất dễ thương với một hoặc hai mắt với cơ thể màu vàng, và giọng nói của chúng cũng rất vui nhộn. 

Unit 4 Puzzles and Games trang 53

1 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): ONE-MINUTE RACE.

Work in pairs. Follow the instructions. (Cuộc đua 1 phút. Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games trang 53 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Học sinh A: Miêu tả nhiều nhất có thể các động từ trong danh sách trong vòng 1 phút. Bạn không được nói nhưng bạn có thể vẽ hoặc diễn xuất.

- Học sinh B: Đóng sách lại và đoán các động từ và giới từ. Đưa ra các đáp án.

- Học sinh đoán được nhiều nhất trong một phút là người chiến thắng.

1. climb up: trèo lên

2. hang from: đu từ đâu

3. jump up: nhảy lên

4. lie on: nằm trên

5. pick up: nhặt lên

6. sit on: ngồi trên

7. stand in: đứng trong

8. walk on: đi trên

2 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): WHO DID IT?

Someone took a famous painting from the National Gallery in London yesterday. Work in pairs and read the notes. Which person is not in the pictures? This is the person who took the painting. (Ai đã làm điều đó? Ai đó đã lấy một bức tranh nổi tiếng từ Phòng trưng bày Quốc gia ở London ngày hôm qua. Làm việc theo cặp và đọc ghi chú. Người nào không có trong hình? Đây là người đã lấy bức tranh.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games trang 53 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Mr. Jacob is not in the pictures. He is the person who took the painting.

Hướng dẫn dịch:

Ông Jacob không có trong những bức ảnh. Ông ấy là người đã lấy bức tranh.

- Sally đang đến gặp con trai cô ấy sau giờ học.

- Brian đang chụp ảnh ở ngoài quảng trường Trafalgar.

- Lucy và Jill đang ăn trưa ở quá cà phê trong phòng trưng bày.

- Stephen không làm việc ngày hôm qua – anh ấy ở nhà. Anh ấy không được khỏe.

- Joe đang ở trong xe taxi của anh ấy, chở 2 người khách của anh ấy tới ga tàu Victoria.

- Ông Jacob và bà Shaw không ở văn phòng ngày hôm qua – họ dẫn những đứa trẻ đến thăm viện bảo tàng.

- Jenny đang làm việc ở văn phòng cô ấy.

3 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): WORK IN PAIRS.

Find the past continuous questions about the people in exercise 2. Think of some answers to the questions. Làm việc theo cặp. Tìm các câu hỏi ở thì quá khứ tiếp diễn về những người trong 2. Suy nghĩ về một số câu trả lời cho các câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games trang 53 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. What were Lucy and Jill talking about? – They were talking about their parents.

2. How was Stephen feeling yesterday? – He was feeling sick and dizzy.

3. Where was Joe driving his taxi to? – He was driving to Victoria train station.

4. Why was Jenny calling America? – Because she was looking for the missing information.

Hướng dẫn dịch:

1. Lucy và Jill đang nói chuyện gì vậy? - Họ đang nói về cha mẹ của họ.

2. Hôm qua Stephen cảm thấy thế nào? - Anh ấy cảm thấy buồn nôn và chóng mặt.

3. Joe đã lái xe taxi của mình đến đâu? - Anh ấy đang lái xe đến ga tàu Victoria.

4. Tại sao Jenny lại gọi cho Amercica? - Vì cô ấy đang tìm kiếm thông tin còn thiếu.

4 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): Find nine more adverbs. (Tìm thêm chín trạng từ nữa.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games trang 53 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. easily

2. politely

3. quietly

4. carefully

5. happily

6. bravely

7. badly

8. well

9. comfortably

Hướng dẫn dịch:

1. Dễ dàng

2. Lịch sự

3. Yên lặng

4. Cẩn thận

5. Hạnh phúc

6. Dũng cảm

7. Tồi tệ

8. Tốt

9. Thoải mái

5 (trang 53 SGK Tiếng Anh 7): Find nine verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Change them to past simple and past continuous to complete the sentences. (Tìm chín động từ trong bảng ô. Mỗi động từ có một màu khác nhau. Thay đổi chúng thành quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu.)

Tiếng Anh 7 Unit 4 Puzzles and Games trang 53 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. happened

2. were travelling

3. saw

4. was having

5. was watching

Hướng dẫn dịch:

1. Ngay khi tai nạn xảy ra chúng tôi đã gọi cho cảnh sát.

2. Chúng tôi đã gặp rất nhiều người thú vị trong khi chúng tôi đi du lịch.

3. Hai người đàn ông đang câu cá thì họ nhìn thấy cá mập.

4. Ai đó đã lấy mất chiếc máy MP3 của tôi khi tôi đang tắm.

5. Tom đang chơi điện tử và em gái anh ấy đang xem ti vi. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Progress Review 2 (trang 54 - 57)

Unit 5: Achieve

Unit 6: Survival

Progress Review 3 (trang 78 - 81)

Unit 7: Music

1 855 13/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: