Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 – Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 7 Vocabulary and listening trang 14 trong Unit 1: My time Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1.

1 3,468 13/08/2023
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14

1 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Complete the phrases in the questionnaire with the verbs in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ trong bảng câu hỏi với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. go

2. collect

3. make

4. draw

5. play

6. blog

7. bake

8. meet

9. go

10. go

11. do

12. go

Hướng dẫn dịch:

1. lên mạng

2. sưu tập đồ

3. làm video

4. vẽ hoặc tô tranh

5. chơi một loại nhạc cụ

6. viết blog hoặc truyện

7. làm bánh

8. gặp bạn bè

9. đi mua sắm

10. đi nhảy

11. chơi thể thao

12. đi xem phim

2 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Do the questionnaire. Do you like being alone, being creative, or going out? Compare your answers with your partner’s. (Làm câu hỏi khảo sát. Bạn thích một mình, sáng tạo, hay đi ra ngoài chơi? So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing? (Nhìn vào các bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào có tính thư giãn?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Abbie paints trainers.

2. Niall makes videos.

3. Abbie’s hobby is relaxing.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie vẽ trên giày.

2. Niall làm video.

3. Sở thích của Abbie có tính thư giãn.

4 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

2. Why does Abbie like painting?

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

4. Does Niall write the stories for his videos?

5. How do his friends help with the videos?

6. How often does he make the videos?

Đáp án:

1. She buys them online.

2. Because it’s a very relaxing hobby.

3. They like them.

4. Yes, he does.

5. They act in the videos.

6. He makes the videos two to three times a year.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie mua giày thể thao và màu vẽ ở đâu? – Cô ấy mua chúng trên mạng.

2. Tại sao Abbie lại thích vẽ? – Bởi vì đó là một sở thích rất thư giãn.

3. Bạn của Abbie nghĩ gì về đôi giày thể thao? – Họ thích chúng.

4. Niall có viết kịch bản cho video của anh ấy không? – Có, anh ấy có.

5. Bạn của anh ấy giúp gì với các video? – Họ diễn ở trong video.

6. Anh ấy thường làm video bao lâu một lần? – Anh ấy làm 2 đến 3 lần một năm.

5 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie’s or Niall’s? Why? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: Của Abbie hay của Niall? Tại sao?)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I like Abbie’s hobby because I like painting. I can draw anything on my trainers, and I can paint any colour. I like being creative. I can relax in my free time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích sở thích của Abbie bởi vì tôi thích vẽ. Tôi có thể vẽ bất cứ thứ gì trên đôi giày thể thao của mình, và tôi có thể tô bất kì màu nào. Tôi thích được sáng tạo. Tôi có thể thư giãn vào thời gian rảnh rỗi. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

1 3,468 13/08/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: