Unit 5 lớp 7: Achieve - Friend plus Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 5 lớp 7: Achieve sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.
Giải Tiếng Anh 7Unit 5: Achieve
Unit 5 Vocabulary trang 58, 59
1 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Complete list 1-3 with the words in the box. Put the time and number words in order. Then listen and check. (Hoàn thành danh sách 1-3 với các từ trong hộp. Đặt thời gian và số từ theo thứ tự. Sau đó, nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Time: millennium, century, decade, year, month, week, day, hour, minute, second.
2. Numbers: billion, million, thousand, hundred, half, quarter, fraction.
3. Measurements: ton, kilo, kilometre, metre.
Hướng dẫn dịch:
1. Thời gian: thiên niên kỷ, thế kỷ, thập kỷ, năm, tháng, tuần, ngày, giờ, phút, giây.
2. Các số: tỷ, triệu, nghìn, trăm, nửa, một phần tư, phân số.
3. Các phép đo: tấn, kilo, ki lô mét, mét.
2 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Complete the “Amazing Achievements” text with words from exercise 1. Then listen and check. (Hoàn thành đoạn văn bản “Những thành tích đáng kinh ngạc” với các từ ở bài 1. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. days
2. metres
3. thousand
4. minute
5. second
6. minutes
7. billion
8. decade
9. million
10. kilometre
11. seconds
12. billion
13. metres
14. ton
15. hour
Hướng dẫn dịch:
Những thành tích đáng kinh ngạc
- Tuổi: Jeanne Calment (1875 – 1997) đã sống 122 năm 164 ngày.
- Chiều cao: Malavath Poorna 13 tuổi đến từ Ấn Độ đã leo núi Everest (8848 mét) vào năm 2014.
- Khoảng cách: Vào năm 1970, 3 phi hành gia người Mỹ đã di chuyển hơn 400 ngàn ki lô mét từ Trái đất, xung quanh Mặt trăng và quay trở lại Trái đất.
- Rap: Người đọc rap Twista đến từ Chicago có thể rap 280 từ trong vòng 1 phút một cách đáng kinh ngạc. Nó có nghĩa là gần 5 từ trong 1 giây.
- Đồ ăn: Takeru Kobayashi đã từng ăn 110 cái bánh mỳ kẹp xúc xích trong 10 phút.
- Những quyển sách: Agatha Christie là một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử với việc bán ra hơn 2 tỉ cuốn sách.
- Những bộ phim: Jenifer Lawrence là diễn viên nữ xuất sắc nhất trong thập niên trước. - Bộ phim “Đấu trường sinh tử” đầu tiên đã kiếm được hơn 864 triệu đô la.
- Thể thao: Paula Radcliffe đã hoàn thành đường chạy 42195 ki lô mét trong vòng 2 giờ 15 phút 25 giây.
- Tiền: Một trong những người giàu nhất trên thế giới là Warren Buffet. Tài sản của ông ấy là khoảng 96 tỉ đô la.
- Kĩ năng: Nancy đã bắn một mũi tên đi 6,09 mét – bằng bàn chân của cô ấy!
- Sức mạnh: Kevin Fast đã kéo một chiếc máy bay 55 tấn.
- Sức chịu đựng: Wimm Hoff đã dành 1 tiếng 42 phút 22 giây vùi mình trong tuyết. Brrr!
3 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Listen and repeat numbers 1-5. (Nghe và nói lại các số 1-5.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 1.6: one point six
2. 235: two hundred and thirty-five
3. 1,005: one thousand and five
4. 23,608: twenty-three thousand six hundred and eight.
5. 1,253,871: One million two hundred and fifty-three thousand eight hundred and seventy-one
Hướng dẫn dịch:
1. 1.6: một phẩy sáu
2. 235: hai trăm ba mươi lăm
3. 1,005: một nghìn lẻ năm
4. 23,608: hai mươi ba nghìn sáu trăm lẻ tám.
5. 1,253,871: Một triệu hai trăm năm mươi ba nghìn tám trăm bảy mươi mốt
4 (trang 58 SGK Tiếng Anh 7): Say number 6-10. Listen and check. (Nói các số 6-10. Nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
6. 9.25: nine point two five
7. 555: five hundred and fifty-five
8. 9.0001: nine thousand and one
9. 82.359: eighty-two thousand three hundred and fifty-nine
10. 9.999.999: nine million nine hundred and nighty-nine thousand nine hundred and nighty-nine
Hướng dẫn dịch:
6. 9.25: chín phẩy hai năm
7. 555: năm trăm năm mươi lăm
8. 9,0001: chín nghìn lẻ một
9. 82,359: tám mươi hai nghìn ba trăm năm mươi chín
10. 9,999,999: chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
5 (trang 59 SGK Tiếng Anh 7): Look at the list of questions. Then watch or listen to people guessing the answers. Which of the questions do they answer? (Nhìn vào danh sách các câu hỏi. Sau đó xem hoặc nghe mọi người đoán câu trả lời. Họ trả lời câu hỏi nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
The people answer 4 questions:
1. How long does a butterfly live?
3. How much does an elephant weigh?
4. How fast can the world’s fastest car go?
6. How tall is the world’s shortest person in history?
Hướng dẫn dịch:
Mọi người trả lời 4 câu hỏi:
1. Con bướm sống được bao lâu?
3. Con voi nặng bao nhiêu?
4. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?
6. Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu?
Nội dung bài nghe:
1. A: How long does a butterfly live?
B: I don’t know. Any ideas?
C: My guess is about a month maybe?
A: Most butterflies live no more than two weeks.
2. A: How much does an elephant weigh?
B: What do you reckon?
C: I reckon…um… I’ve no idea. I guess ten thousand kilos. What do you think?
B: Probably.
A: One elephant weighs between four thousand and seven thousand kilos. That’s the same as 80 people.
3. A: How fast can the world’s fastest car go?
B: I know that one.
C: Really?
B: Have a guess.
C: Around 200 kilometres per hour?
B: It’s 435 kilometres per hour – the Hennessey Venom GT.
C: That’s fast.
A: That’s right. The world’s fastest car can go up to 435.31 kilometres per hour.
4. A: How tall is the world’s shortest person in history?
B: I reckon about 60 centimetres?
C: Really? I reckon about 70 centimetres tall.
A: The shortest man in history was Chandra Bahadur Dangi, who was 54.6 centimetres tall.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Con bướm sống được bao lâu?
B: Tôi không biết. Có ý kiến gì không?
C: Dự đoán của tôi có thể là khoảng một tháng?
A: Hầu hết các loài bướm sống không quá hai tuần.
2. A: Con voi nặng bao nhiêu?
B: Bạn nghĩ sao?
C: Tôi nghĩ… ừm… Tôi không biết. Tôi đoán mười nghìn kg. Bạn nghĩ sao?
B: Có thể.
A: Một con voi nặng từ bốn ngàn đến bảy ngàn kg. Con số đó tương đương với 80 người.
3. A: Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi với tốc độ bao nhiêu?
B: Tôi biết cái đó.
C: Thật không?
B: Hãy đoán xem.
C: Khoảng 200 km một giờ?
B: Đó là 435 km một giờ - Hennessey Venom GT.
C: Nhanh quá.
A: Đúng vậy. Chiếc ô tô nhanh nhất thế giới có thể đi tới 435,31 km một giờ.
4. A: Người thấp nhất thế giới trong lịch sử cao bao nhiêu?
B: Tôi tính là khoảng 60 cm?
C: Thật không? Tôi tính cao khoảng 70 cm.
A: Người đàn ông thấp nhất trong lịch sử là Chandra Bahadur Dangi, cao 54,6 cm.
6 (trang 59 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen again. Read the Key Phrases. Which of the phrases do you hear each person say? (Xem hoặc nghe lại. Đọc các cụm từ khóa. Bạn nghe thấy từng người nói những cụm từ nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
- Have a guess dialogue 3
- Any ideas? dialogue 3
- What do you reckon? dialogue 2
- I know that one. dialogue 3
- I don’t know. dialogue 1
- I’ve no idea. dialogue 2
- I guess / I reckon… dialogue 2, 4
- Probably / Maybe dialogue 1, 2
- Around / About… dialogue 3, 4
Hướng dẫn dịch:
- Đoán xem! đoạn hội thoại 3
- Có ý kiến gì không? đoạn hội thoại 1
- Cậu đang tính gì vậy? đoạn hội thoại 2
- Tớ biết cái đó. đoạn hội thoại 3
- Tớ không biết. đoạn hội thoại 1
- Tớ không có ý kiến gì cả. đoạn hội thoại 2
- Tớ đoán / Tớ tính là… đoạn hội thoại 2, 4
- Có thể / Có lẽ. đoạn hội thoại 1, 2
- Trong vòng / Khoảng đoạn hội thoại 3, 4
7 (trang 59 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in groups. Guess the answers to some of the questions in exercise 5. Use the key phrases. (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Đoán câu trả lời cho một số câu hỏi trong bài 5. Sử dụng các cụm từ khóa.)
Gợi ý:
1. A: How many people live in Việt Nam? Any ideas?
B: I don’t know.
A: Have a guess!
B: I guess about 100 million people.
2. A: How tall is the world’s smallest person?
B: I know that one.
A: I don’t know, tell me.
B: It’s 54.6cm. He’s from Nepal.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Có bao nhiêu người sống ở Việt Nam? Cậu có ý kiến gì không?
B: Tớ không biết.
A: Đoán xem!
B: Tớ đoán là khoảng 100 triệu người.
2. A: Người nhỏ nhất thế giới cao bao nhiêu?
B: Tớ biết cái đó.
A: Tớ không biết, hãy nói cho tớ biết đi.
B: Đó là 54,6cm. Ông ấy đến từ Nepal.
1 (trang 60 SGK Tiếng Anh 7): Read the text quickly. The following words may be new to you. What do you think they mean? Compare your ideas with a partner’s. (Đọc đoạn văn bản một cách nhanh chóng. Những từ sau đây có thể mới đối với bạn. Bạn nghĩ chúng có nghĩa là gì? So sánh ý kiến của bạn với ý tưởng của bạn cùng cặp.)
Đáp án:
Bodybuilder (n): người tập thể hình
Calories (n): calo (đơn vị đo giá trị năng lượng của thực phẩm)
Carbohydrates (n): chất bột đường
Average (n): mức trung bình
Contains (v): chứa, gồm
Muscle (n): cơ bắp
2 (trang 60 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text and answer the questions. (Đọc, nghe đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. What should you do to become a bodybuilder?
2. What can you eat most when you practise bodybuilding?
3. How many calories does a basketball player need a day?
4. Why are bananas good for basketball players?
5. What do you think about the title of the text – Meals for medals?
Đáp án:
1. We should practise bodybuilding regularly and have a good diet.
2. We can eat eggs most when we practise bodybuilding.
3. A basketball player needs between 2,500 to 5,000 calories a day.
4. Because bananas are a rich source of potassium which reduces a sudden pain in muscles.
5. I think that meals are very important in order to achieve the best results.
Hướng dẫn dịch:
Tôi có thể trở thành một vận động viên thể hình không?
Có, bạn có thể. Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học như thế này:
- Bữa sáng: Trứng quậy và rau
- Bữa phụ: Sinh tố bột whey protein, trứng lòng đào
- Bữa trưa: Ức gà nướng, các loại rau xanh và khoai lang nướng.
- Bữa phụ: Trứng luộc chín và cà rốt xắt thành que.
- Bữa tối: Cá, đậu xanh với gạo nâu.
Hãy làm theo hướng dẫn của chúng tôi và bạn sẽ trông không khác gì một vận động viên thể hình nổi tiếng.
Tôi có thể nhảy cao như những ngôi sao NBA không?
Không, bạn không thể nếu như bạn không ăn nhiều calo như họ. Một vận động viên bóng rổ cần từ 2500 đến 5000 calo mỗi ngày. Chuối có chứa những dưỡng chất giúp cơ thể bạn có đủ năng lượng. Trong mỗi quả chuối, trung bình, có chứa 30g chất bột đường, và khoảng 0,01 g vitamin C. Đặc biệt, chuối là một nguồn giàu kali, khoảng 0,4g mỗi quả. Kali làm giảm các cơn đau tức thì các cơ bắp. Đó là lí do vì sao một vận động viên bóng rổ khôn ngoan thường thưởng thức một quả chuối trước hoặc trong trận đấu.
NBA (Hiệp hội bóng rổ quốc gia): Một liên đoàn bóng rổ chuyên nghiệp ở Bắc Mĩ.
1. Bạn nên làm gì để trở thành một vận động viên thể hình? – Chúng ta nên tập thể hình thường xuyên và có chế độ ăn uống khoa học.
2. Bạn có thể ăn gì nhiều nhất khi tập thể hình? – Chúng ta có thể ăn trứng nhiều nhất khi tập thể hình.
3. Một cầu thủ bóng rổ cần bao nhiêu calo một ngày? – Một cầu thủ bóng rổ cần từ 2.500 đến 5.000 calo mỗi ngày.
4. Tại sao chuối tốt cho người chơi bóng rổ? – Bởi vì chuối là một nguồn giàu kali làm giảm cơn đau đột ngột ở các cơ.
5. Em nghĩ gì về tiêu đề của văn bản – Những bữa ăn để có được huy chương? – Tôi nghĩ rằng bữa ăn rất quan trọng để đạt được kết quả tốt nhất.
3 (trang 60 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS
Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong đoạn văn bản.)
Đáp án:
1. scrambled (adj): quậy
2. soft-boiled (adj): lòng đào
3. hard-boiled (adj): luộc chín
4. nutrients (n): dưỡng chất
5. reduces (v): giảm
4 (trang 60 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Do you think a good diet can bring you medals? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng một chế độ ăn uống tốt sẽ có thể giúp bạn có được những chiếc huy chương không?)
Gợi ý:
I think that a good diet can bring us medals. The suitable number of calories we get every day will help us gain enough energy to practise and exercise. As a result, we can perform with our highest capacity.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ rằng một chế độ ăn uống tốt có thể mang lại cho chúng ta những chiếc huy chương. Lượng calo phù hợp mà chúng ta nạp vào cơ thể hàng ngày sẽ giúp chúng ta có đủ năng lượng để luyện tập và rèn luyện sức khỏe. Nhờ đó, chúng tôi có thể thực hiện với công suất cao nhất của mình.
Unit 5 Language focus 1 trang 61
1 (trang 61 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words from the reading text on page 60. (Hoàn thành các câu với các từ trong đoạn văn bản ở trang 60.)
1. You should practice bodybuilding regularly and have a good diet _____ this.
2. You won’t look _____ a famous bodybuilder.
3. Can I jump _____ NBA stars?
4. You cannot if you do not eat _____ calories _____ them.
Đáp án:
1. like
2. different from
3. as high as
4. as many – as
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên tập thể hình thường xuyên và có một chế độ ăn uống như thế này.
2. Bạn sẽ trông không khác gì một vận động viên thể hình nổi tiếng.
3. Tôi có thể nhảy cao như những ngôi sao NBA không?
4. Bạn không thể nếu như bạn không ăn nhiều calo như họ.
2 (trang 61 SGK Tiếng Anh 7): Look again at exercise 1, then complete the rules with “like”, “different from”, “as…as”. (Nhìn lại bài , sau đó hoàn thành phần quy tắc với “like”, “different from”, “as…as”.)
Rules
1. We can use _____ to show something that is similar to something else.
2. We can use _____ to show something that is not similar to something else.
3. We can use _____ to express comparison of equality.
4. We also use _____ before and after many / much + noun.
Đáp án:
1. like
2. different from
3. as…as
4. as
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể sử dụng “like” để chỉ ra một thứ gì đó giống như một thứ gì đó khác.
2. Chúng ta có thể sử dụng “different from” để chỉ ra thứ gì đó không giống với thứ khác.
3. Chúng ta có thể sử dụng as…as để thể hiện sự so sánh bằng.
4. Chúng ta cũng sử dụng as trước và sau many / much + danh từ.
3 (trang 61 SGK Tiếng Anh 7): Look at the information about the athletes. Then complete sentences 1-5 using comparative forms of the adjectives. (Nhìn vào thông tin về các vận động viên. Sau đó, hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng so sánh hơn của các tính từ.)
Đáp án:
1. Archie was not as fast as Carl.
2. Carl was heavier than Florence.
3. Carl was better than Archie.
4. Archie was not as tall as Florence.
5. Archie was shorter than Carl.
Hướng dẫn dịch:
1. Archie không nhanh bằng Carl.
2. Carl nặng hơn Florence.
3. Carl giỏi hơn Archie.
4. Archie không cao bằng Florence.
5. Archie thấp hơn Carl.
4 (trang 61 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “like”, “different from”, “as…as”. (Hoàn thành câu với “like”, “different from”, “as…as”.)
1. Mandy doesn’t play tennis _____ well _____ her sister.
2. This art museum is definitely _____ the history museum.
3. Do you think learning Spanish is _____ difficult _____ learning German?
4. That big animal over there looks _____ an elephant.
5. Lan is 1.62 metres tall, but I’m 1.70 metres tall. Her height is _____ mine.
Đáp án:
1. as…as
2. different from
3. as…as
4. like
5. different from
Hướng dẫn dịch:
1. Mandy không chơi tennis giỏi như chị của cô ấy.
2. Bảo tàng nghệ thuật này chắc chắn là khác với bảo tàng lịch sử.
3. Bạn có nghĩ việc học tiếng Tây Ban Nha khó giống như học tiếng Đức không?
4. Con vật to lớn kia trông giống một con voi.
5. Lan cao 1,62 mét, nhưng tôi cao 1,70 mét. Chiều cao của cô ấy khác của tôi.
5 (trang 61 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Compare opinions about the things in box B using comparative and superlative forms of adjectives in box A. (Thực hành. Làm việc theo cặp. So sánh ý kiến về những thứ trong hộp B bằng cách sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong hộp A.)
Gợi ý:
1. - I think English is the easiest subject.
- Really? I think Maths is much easier.
2. - Do you think that chicken tastes better than beef?
- No, I don’t think so. I think chicken is as tasty as beef.
3. - Dog is the most intelligent animal.
- Really? I think chimpanzee is more intelligent.
Hướng dẫn dịch:
1. – Tớ nghĩ tiếng Anh là môn học dễ nhất.
- Thật ư? Tớ nghĩ môn Toán dễ hơn nhiều.
2. - Cậu có nghĩ rằng thịt gà ngon hơn thịt bò không?
- Không, tớ không nghĩ vậy. Tớ nghĩ gà cũng ngon như thịt bò.
3. - Con chó là động vật thông minh nhất.
- Thật ư? Tớ nghĩ tinh tinh thông minh hơn.
Unit 5 Vocabulary and Listening trang 62
1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words in the texts. Listen and check. (Chọn các từ đúng trong các đoạn văn bản. Nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. expert
2. programmer
3. professor
4. scientist
5. winner
6. player
7. champion
8. musician
9. composer
10. writers
11. mathematician
12. genius
Hướng dẫn dịch:
Thiên tài
Grace Hopper
Một chuyên gia toán học và lập trình viên máy tính. Bà ấy cũng là một giáo sư đại học.
Marie Curie
Nhà khoa học đã khám phá ra nguyên tố radium. Người phụ nữ đầu tiên thắng giải Nobel Vật lí.
Judit Polgár
Người chơi nữ số 1 thế giới từ khi mới 12 tuổi, và là nữ kiện tướng cờ vua xuất sắc nhất trong lịch sử. Cô ấy đã đánh bại nhà vô địch Garry Kasparov vào năm 2002.
Wolfgang Amadeus Mozart
Một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.
Charles Dickens
Một trong những nhà văn vĩ đại nhất trong nền ngôn ngữ Anh.
Leonardo da Vinci
Một nhà toán học, khoa học, phát minh và nghệ sĩ. Leonardo là một thiên tài với rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION /a/ in jobs. Listen to jobs. Then listen again and repeat. (Nghe tên các nghề nghiệp. Sau đó nghe lại và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. programmer (n): lập trình viên
2. professor (n): giáo sư
3. inventor (n): nhà phát minh
4. teacher (n): giáo viên
5. writer (n): nhà văn
6. player (n): người chơi
7. composer (n): nhà soạn nhạc
3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 7): Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words. (Nghe thêm tên các nghề nghiệp và kỹ năng hơn. Tìm những từ bạn nghe được trong văn bản ở bài 1. Nghe lại và nói lại các từ.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. champion
2. expert
3. genius
4. mathematician
5. musician
6. scientist
Hướng dẫn dịch:
1. nhà vô địch
2. chuyên gia
3. thiên tài
4. nhà toán học
5. nhạc sĩ
6. nhà khoa học
4 (trang 62 SGK Tiếng Anh 7): Listen to part of the programme and write “True” or “False”. (Nghe một đoạn chương trình và viết “Đúng” hoặc “Sai”.)
Bài nghe:
1. Clare isn’t very good at Maths.
2. Mozart couldn’t compose music when he was eight.
3. Most children can read when they’re six.
4. Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling.
5. Kieron Williamson had £22,000 from his art when he was ten.
Đáp án:
1. True
2. False
3. True
4. True
5. False
Hướng dẫn dịch:
1. Clare không giỏi toán lắm. – Đúng
2. Mozart không thể sáng tác nhạc khi ông ấy tám tuổi. – Sai
3. Hầu hết trẻ em có thể đọc khi chúng sáu tuổi. – Đúng
4. Leonardo da Vinci không giỏi chính tả. – Đúng
5. Kieron Williamson đã kiếm được 22.000 bảng Anh từ tác phẩm nghệ thuật của mình khi mới 10 tuổi. – Sai
Nội dung bài nghe:
John: And the topic of today show is prodigies. Ok Clare, so what could you do when you were five years old? Were you a genius musician?
Clare: A genius musician? Um…no.
John: Ah, well maybe when you were ten, you were an expert mathematician or a great writer perhaps?
Clare: When I was ten, definitely not. I still can’t do maths now.
John: Right, well, don’t worry. That means you are probably a normal child.
Clare: Yes!
John: But we’re not talking about normal children today. Prodigies are children who can do amazing things when they’re very young. Like this for example. (Sound)
Clare: Let me guess. Mozart?
John: Correct! The composer Mozart who composed and played piano and violin when he was five. Most kids can’t read until they’re six. Mozart wrote this piece of music when he was eight.
Clare: Wow! What about the pictures then? Any ideas?
John: Yes! This one’s by Leonardo da Vinci.
Clare: Yes, that’s right. And we all know that Leonardo was a genius. But did you know he couldn’t spell very well?
John: Ah, that’s interesting! So, geniuses have problems, too. What about the other painting? Is that boy – the artist?
Clare: Yes, his name is Kieron Williamson, and he painted this when he was ten.
John: It’s beautiful. How much is his painting?
Clare: That one is £22,000.
John: Really?
Clare: Yes. And when Kieron was ten years old, he already had 1.5 million pounds from his art.
John: Ten years old, and he had 1.5 million pounds? He can’t spend all that money!
Clare: Maybe you can help him, John!
John: Good idea!
Hướng dẫn dịch:
John: Và chủ đề của chương trình hôm nay là những thần đồng. Ok Clare, vậy bạn có thể làm gì khi bạn 5 tuổi? Bạn có phải là một nhạc sĩ thiên tài?
Clare: Một nhạc sĩ thiên tài? À, không.
John: À, có lẽ khi bạn mười tuổi, bạn có thể là một nhà toán học lão luyện hoặc một nhà văn vĩ đại?
Clare: Khi tôi mười tuổi, chắc chắn là không. Tôi vẫn không thể làm toán bây giờ.
John: Được rồi, đừng lo lắng. Điều đó có nghĩa là bạn có thể là một đứa trẻ bình thường.
Clare: Vâng!
John: Nhưng chúng ta không nói về những đứa trẻ bình thường ngày hôm nay. Thần đồng là những đứa trẻ có thể làm được những điều đáng kinh ngạc khi còn rất nhỏ. Như thế này chẳng hạn. (Âm thanh)
Clare: Để tôi đoán. Mozart?
John: Đúng! Nhà soạn nhạc Mozart, người đã sáng tác và chơi piano và violin khi ông mới 5 tuổi. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi. Mozart đã viết bản nhạc này khi ông 8 tuổi.
Clare: Chà! Còn những bức tranh thì sao? Bạn có ý kiến gì không?
John: Vâng! Bức tranh này của Leonardo da Vinci.
Clare: Đúng vậy. Và chúng ta đều biết rằng Leonardo là một thiên tài. Nhưng bạn có biết anh ấy không đánh vần tốt lắm không?
John: À, thật thú vị! Vì vậy, thiên tài cũng có những vấn đề. Còn bức tranh kia thì sao? Đó có phải là chàng trai – người họa sĩ ấy?
Clare: Vâng, anh ấy tên là Kieron Williamson, và anh ấy đã vẽ bức tranh này khi mới 10 tuổi.
John: Nó thật đẹp. Bức tranh của anh ấy giá bao nhiêu?
Clare: Cái đó là 22.000 bảng.
John: Thật không?
Clare: Vâng. Và khi Kieron 10 tuổi, cậu ấy đã có 1,5 triệu bảng từ tác phẩm nghệ thuật của mình.
John: Mười tuổi, và anh ấy đã có 1,5 triệu bảng? Anh ta không thể tiêu hết số tiền đó!
Clare: Có lẽ bạn có thể giúp anh ấy, John!
John: Ý kiến hay đó!
5 (trang 62 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Use comparative and superlative forms of adjectives in the box to compare jobs. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Sử dụng các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ trong hộp để so sánh các nghề nghiệp.)
Gợi ý:
1. - I think it’s difficult to be a scientist.
- I agree with you, but I think it even more difficult to be an inventor.
2. - Being a musician must be more interesting than being a programmer.
- I’m not good at music so I think it’s quite boring for me. I think being writer is more exciting.
3. - Being a scientist is the most useful job in the world.
- I don’t think so. I think being an inventor is more useful.
Hướng dẫn dịch:
1. – Tớ nghĩ trở thành nhà khoa học rất khó.
- Tớ đồng ý với cậu, nhưng tớ nghĩ việc trở thành một nhà phát minh còn khó khăn hơn.
2. - Trở thành một nhạc sĩ chắc sẽ thú vị hơn trở thành một lập trình viên.
- Tớ không giỏi âm nhạc nên tớ nghĩ nó khá nhàm chán đối với tớ. Tớ nghĩ trở thành nhà văn thú vị hơn.
3. - Trở thành nhà khoa học là công việc hữu ích nhất trên thế giới.
- Tớ không nghĩ vậy. Tứo nghĩ trở thành một nhà phát minh sẽ hữu ích hơn.
Unit 5 Language focus 2 trang 63
1 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. (Thay đổi các từ in đậm từ khẳng định thành phủ định hoặc phủ định thành khẳng định, để tạo thành các câu.)
1. Most children can read until they’re six.
2. Mozart couldn’t compose music when he was five.
Đáp án:
1. Most children can’t read until they’re six.
2. Mozart could compose music when he was five.
Hướng dẫn dịch:
1. Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi chúng lên sáu. – Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi chúng lên sáu tuổi.
2. Mozart không thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi. – Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.
2 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài 1 và chọn các từ đúng trong phần Quy tắc.)
Rules
1. We can use “can” to talk about the present / past and “could” to talk about the present / past.
2. We use a base form with / without “to” after “can” and “could”.
3. The “he” / “she” / “it” form of “can” is “can” / “cans”.
4. The negative forms are “don’t can” and “didn’t can” / “can’t” and “couldn’t”.
5. We use / don’t use “do” and “did” to make questions with “can” and “could”. For example:
“At what age can most people talk?”
“When could you first speak English?”
Đáp án:
1. present – past
2. without
3. can
4. “can’t” and “couldn’t”
5. don’t use
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta có thể sử dụng “can” để nói về thì hiện tại và “could” để nói về thì quá khứ.
2. Chúng ta sử dụng dạng nguyên thể không có “to” sau “can” và “could”.
3. Dạng “he” / “she” / “it” của “can” là “can”.
4. Các dạng phủ định là “can’t” và “couldn’t”.
5. Chúng ta không sử dụng “do” và “did” để đặt câu hỏi với “can” và “could”. Ví dụ:
“At what age can most people talk?” – “Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào?”
“When could you first speak English?” – “Lần đầu tiên bạn có thể nói tiếng Anh là khi nào?”
3 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text with affirmative and negative forms of “can” and “could”. (Hoàn thành đoạn văn bản với dạng khẳng định và phủ định của “can” và “could”.)
William Sidis - Super genius
Most people can’t read until they’re six and they 1_____ usually speak one, two or maybe three languages as children. William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he 2_____ read. Before he was eight, he wrote four books and 3_____ speak eight languages. William was a genius with a very high IQ, but in the end, he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he 4_____ make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies 5_____ do special or amazing things, but they 6_____ always find a place in society. Life is sometimes difficult when you’re different.
Đáp án:
1. can
2. could
3. could
4. couldn’t
5. can
6. can’t
Hướng dẫn dịch:
Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi sáu tuổi và họ thường có thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ. William Sidis sinh năm 1898, và khi mới mười tám tháng tuổi, ông đã biết đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết bốn cuốn sách và có thể nói tám ngôn ngữ. William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng ông lại sống một cuộc đời cô đơn. Ông ấy học đại học năm 11 tuổi, nhưng ông ấy không thể kết bạn và rất không hạnh phúc. William qua đời vào năm 1944. Những thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng họ không phải lúc nào cũng tìm thấy một vị trí trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.
4 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. (Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ các câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)
Đáp án:
1. b – A banana contains about 0.4g potassium.
2. f – Carl Lewis could run 100 metres in 9.86 seconds.
3. e – Mount Everest is 8,848 metres high.
4. a – A bodybuilder should have eggs 3 times a day.
5. c – Twista can rap 280 words in a minute.
6. d – William Sidis could read when he was eighteen months old.
Hướng dẫn dịch:
1. Một quả chuối chứa bao nhiêu kali? – Một quả chuối chứa khoảng 0,4g kali.
2. Carl Lewis có thể chạy nhanh như thế nào? – Carl Lewis có thể chạy 100 mét trong 9,86 giây.
3. Đỉnh Everest cao bao nhiêu? – Đỉnh Everest cao 8.848 mét.
4. Người tập thể hình nên ăn trứng như thế nào trong một ngày – Người tập thể hình nên ăn trứng 3 lần một ngày.
5. Twista có thể đọc rap bao nhiêu từ trong một phút? – Twista có thể đọc rap 280 từ trong một phút.
6. William Sidis biết đọc lúc bao nhiêu tuổi? – William Sidis biết đọc khi mới mười tám tháng tuổi.
5 (trang 63 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Make questions with “How…?” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner. (Thực hành. Đặt câu hỏi với “Như thế nào…?” và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)
Gợi ý:
1. How high can you jump? – Just over a metre, I think.
2. How far can you run and swim? – Maybe 100 metres.
3. How many words can you say in ten seconds? – I can say really fast, around 20 words, I guess.
4. How strict is your teacher? – She is very strict. We have a lot of homework every day.
5. How tall are you? – I’m 1.55 metres tall.
6. How often are you late for school? – I’m never late for school.
7. How cold is your town in winter? – It’s not very cold, just around 20 Celsius degrees.
8. How much does a burger cost? – It costs $5.
9. How long can you keep your eyes open? – One minute, I think.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có thể nhảy cao đến mức nào? - Tôi nghĩ chỉ hơn một mét.
2. Bạn có thể chạy và bơi bao xa? - Có thể 100 mét.
3. Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong mười giây? - Tôi có thể nói rất nhanh, tôi đoán khoảng 20 từ.
4. Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào? - Cô ấy rất nghiêm khắc. Chúng tôi có rất nhiều bài tập về nhà hàng ngày.
5. Bạn cao bao nhiêu? - Tôi cao 1,55 mét.
6. Bao lâu thì bạn đi học muộn? - Tôi không bao giờ đi học muộn.
7. Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông? - Trời không lạnh lắm, chỉ khoảng 20 độ C.
8. Một chiếc bánh mì kẹp thịt giá bao nhiêu? - Nó có giá 5 đô la.
9. Bạn có thể mở mắt trong bao lâu? - Tôi nghĩ là một phút.
1 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What does Kim want to learn? (Chọn từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Kim muốn học gì?)
Bài nghe:
Kim: That's 1awful / amazing, Joe. When did you learn how to dance like that?
Joe: I had lessons at my old school. Do you like dancing?
Kim: I love it, but I'm no good. I really want to learn to dance 2salsa / guitar.
Joe: Yeah?
Kim: What's the best way to learn?
Joe: It's probably best to 3leave / have lessons. I'm sure there are lots of salsa classes.
Kim: Yeah, but I haven't got any 4money / time for lessons.
Joe: Well, you can watch videos on YouTube.
Kim: I suppose so. But I need people to dance with. You can't dance salsa alone!
Joe: Well, you can find a 5teacher / friend to learn with you.
Kim: That's a good idea…
Joe: I’d like to learn salsa.
Kim: Really?
Joe: Yeah. It looks 6fun / weird.
Kim: Great!
Đáp án:
1. amazing
2. salsa
3. have
4. money
5. friend
6. fun
Hướng dẫn dịch:
Kim: Thật tuyệt vời, Joe. Cậu học cách nhảy như vậy khi nào thế?
Joe: Tớ đã học ở trường cũ. Cậu có thích nhảy không?
Kim: Tớ thích nó, nhưng tớ không giỏi. Tớ thực sự muốn học nhảy salsa.
Joe: Ừ?
Kim: Cách tốt nhất để học là gì vậy?
Joe: Tốt nhất là nên có bài học. Tớ chắc rằng có rất nhiều lớp học salsa.
Kim: Đúng vậy, nhưng tớ không có bất kỳ khoản tiền nào cho các bài học.
Joe: Chà, cậu có thể xem video trên YouTube.
Kim: Tớ cũng cho là vậy. Nhưng tớ cần mọi người nhảy cùng. Cậu không thể nhảy salsa một mình!
Joe: À, cậu có thể tìm một người bạn để học cùng cậu.
Kim: Đó là một ý kiến hay…
Joe: Tớ muốn học salsa.
Kim: Thật không?
Joe: Ừ. Nó trông rất vui nhộn.
Kim: Tuyệt vời!
2 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các cụm từ khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. to learn
2. have lessons
3. watch videos on YouTube
4. I haven’t got any money for lessons
5. so
6. good idea
Hướng dẫn dịch:
1. Cách tốt nhất để học là gì vậy?
2. Tốt nhất là nên có bài học.
3. Cậu có thể xem video trên YouTube.
4. Đúng vậy, nhưng tớ không có bất kỳ khoản tiền nào cho các bài học.
5. Tớ cũng cho là vậy.
6. Đó là một ý kiến hay.
3 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)
4 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Look at ideas 1-5. Take turns giving and responding to advice for each situation. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các ý tưởng 1-5. Lần lượt đưa ra lười khuyên và phản hồi lời khuyên cho mỗi tình huống.)
Hướng dẫn dịch:
Những điều cần làm trong năm nay
1. Nấu ăn thật ngon
2. Giữ dáng thật tốt
3. Gặp gỡ những người bạn mới
4. Làm cho cô giáo của mình vui
5. Rèn luyện trí não của mình
1. A: Cách tốt nhất để nấu ăn thật ngon là gì vậy?
B: Ừ, cách tốt nhất là học một vài buổi học nấu ăn.
A: Đúng rồi, tớ cũng nghĩ vậy.
B: Hoặc cậu có thể học từ những cuốn sách và nấu ăn thật nhiều.
A: Ý kiến hay đó.
Gợi ý:
2. A: What’s the best way to get really fit?
B: I think it’s probably best to have a good diet.
A: Yeah, but we should also exercise regularly.
B: I suppose so.
3. A: What’s the best way to meet new friends?
B: You can join to our school clubs.
A: Great! Maybe I will join the swimming club. I love swimming.
4. A: What’s the best way to make my teacher happy?
B: I suppose you should participate more in her lessons and try to finish all the homework.
A: I suppose so.
5. A: What’s the best way to train my brain?
B: It’s probably best to learn how to memorise things well. It will make your brain work a lot.
A: Great! Maybe I should try practising fast reading, too.
B: That’s a great idea!
Hướng dẫn dịch:
2. A: Cách tốt nhất để giữ vóc dáng thật tốt là gì?
B: Tớ nghĩ tốt nhất là nên có một chế độ ăn uống tốt.
A: Đúng vậy, nhưng chúng ta cũng nên tập thể dục thường xuyên.
B: Tớ cũng nghĩ vậy.
3. A: Cách tốt nhất để gặp gỡ những người bạn mới là gì?
B: Cậu có thể tham gia các câu lạc bộ trong trường của chúng mình.
A: Ý kiến hay đó! Có lẽ tớ sẽ tham gia câu lạc bộ bơi lội. Tớ thích bơi.
4. A: Cách tốt nhất để làm cho giáo viên của tớ vui vẻ là gì?
B: Tớ cho rằng cậu nên tham gia nhiều hơn vào các bài học của cô ấy và cố gắng hoàn thành tất cả các bài tập về nhà.
A: Tớ cũng nghĩ vậy.
5. A: Cách tốt nhất để rèn luyện trí não của tớ là gì?
B: Có lẽ tốt nhất là cậu nên học cách ghi nhớ mọi thứ thật tốt. Nó sẽ khiến não của cậu phải hoạt động rất nhiều.
A: Ý kiến hay đó! Có lẽ tớ cũng nên thử luyện tập đọc nhanh.
B: Đó là một ý tưởng tuyệt vời!
5 (trang 64 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 1 để giúp bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Bạn muốn kiếm một chút tiền để bạn có thể mua một thứ gì đó ngầu. Hỏi học sinh B về lời khuyên – anh ấy / cô ấy gần đây đã tiết kiệm được tiền và đã mua một chiếc vợt tennis.
Học sinh B: Bạn đã tiết kiệm tiền và mua một chiếc vợt tennis mới. Học sinh A muốn biết được cách tốt nhất để tiết kiệm tiền. Đưa ra một vài lời khuyên cho học sinh A và hỏi anh ấy / cô ấy muốn mua cái gì.
Gợi ý:
A: I heard that you bought a new tennis racket. That’s so cool!
B: Yeah, I got it last week, and I bought it with my own money.
A: Really? I also want to save money to buy something cool. What’s the best way to save money?
B: Well, before I save the money, I set my saving goals. You need to know what you want to buy first. After that, you will know how much money you need to save. What do you want to buy?
A: I want a new pair of shoes.
B: Ok, it’s probably best to save money from your monthly allowance. You should save a certain amount of money each month.
A: That’s a good idea.
B: You can also reduce unnecessary spending like video games or fast food. You can save more money.
A: Great!
Hướng dẫn dịch:
A: Tớ nghe nói cậu đã mua một cây vợt tennis mới. Thích thật!
B: Ừ, tớ đã nhận được nó vào tuần trước, và tớ đã mua nó bằng tiền của chính mình.
A: Thật không? Tớ cũng muốn tiết kiệm tiền để mua một cái gì đó thật ngầu. Cách tốt nhất để tiết kiệm tiền là gì vậy?
B: Trước khi tiết kiệm tiền, tớ đã đặt mục tiêu tiết kiệm của mình. Cậu cần biết những gì cậu muốn mua trước tiên. Sau đó, cậu sẽ biết mình cần tiết kiệm bao nhiêu tiền. Cậu muốn mua gì?
A: Tớ muốn có một đôi giày mới.
B: Được rồi, tốt nhất cậu nên tiết kiệm tiền từ khoản tiền tiêu vặt hàng tháng của mình. Cậu nên tiết kiệm một khoản tiền nhất định mỗi tháng.
A: Đó là một ý kiến hay.
B: Cậu cũng có thể giảm chi tiêu không cần thiết như trò chơi điện tử hoặc đồ ăn nhanh. Cậu có thể tiết kiệm nhiều tiền hơn.
A: Tuyệt vời!
1 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): Read the biography. How old was Agatha Christie when she published her first novel? Why are her books so popular? (Đọc tiểu sử. Agatha Christie bao nhiêu tuổi khi cô xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình? Tại sao sách của cô ấy lại nổi tiếng đến vậy?)
Đáp án:
1. Agatha Christie was 30 years old when she published her first novel.
2. Her books are so popular because the characters and the mysteries are so interesting.
Hướng dẫn dịch:
Những thành tựu của Agatha Christie
Agatha Christie là một nhà văn người Anh. Bà sinh ra ở Anh vào năm 1890 và mất ở đó vào năm 1976.
Bà ấy bắt đầu viết lách khi bà ấy mười sáu tuổi. Sau này, khi còn là một y tá, bà ấy đã có ý tưởng cho một truyện trinh thám và bà ấy đã xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình vào năm 1920. Bà ấy là một người rất nhút nhát, vì vậy bà ấy hạnh phúc khi ở trong nhà và viết hơn là gặp gỡ mọi người.
Agatha Christie cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử. Bà đã viết hơn 60 tiểu thuyết, cũng như kịch và thơ, và bán được hơn hai tỷ cuốn sách. Sách của bà ấy được dịch ra hơn 100 thứ tiếng. Mọi người yêu thích tác phẩm của bà ấy vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.
1. Agatha Christie 30 tuổi khi bà ấy xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình.
2. Sách của bà ấy rất nổi tiếng vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.
2 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): Match the blue first line of each paragraph (1-3) with the subject of the paragraph (a-c). (Nối dòng đầu tiên màu xanh của mỗi đoạn (1-3) với chủ đề của đoạn (a-c).)
Đáp án:
1. Agatha Christie was a British writer – c. Life
2. She first started writing when she was sixteen – a. Early career
3. Agatha Christie eventually became one of the most popular writers in history. – b. Achievements
Hướng dẫn dịch:
1. Agatha Christie là một nhà văn người Anh. – c. Cuộc đời
2. Bà ấy bắt đầu viết lách khi bà ấy mười sáu tuổi. – a. Sự nghiệp ban đầu
3. Agatha Christie cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử. – b. Những thành tựu
3 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Then read the biography again and add more questions to the list. (Đọc phần chiến lược học tập. Sau đó đọc lại tiểu sử và thêm các câu hỏi vào danh sách.)
Hướng dẫn dịch:
Chiến lược học tập
Lựa chọn thông tin
Có rất nhiều thông tin về mọi người trên mạng. Bạn cần xác định thông tin nào cần sử dụng cho một phần tiểu sử.
Lời khuyên: Tạo ra một danh sách các câu hỏi về người mà bạn đang viết.
Gợi ý:
Life
- What did Agatha Christie do?
- Where was she born?
- Where did she die?
Early career
- When did she first start writing?
- When did she publish her first novel?
- Why was she happier to stay in and write than to meet people?
Achievements
- Who did she become eventually?
- How many books did she sell?
- How many languages are her books translated?
- Why do people love her work?
Hướng dẫn dịch:
Cuộc sống
- Agatha Christie làm nghề gì?
- Bà ấy sinh ra ở đâu?
- Bà ấy chết ở đâu?
Sự nghiệp ban đầu
- Lần đầu tiên cô ấy bắt đầu viết là khi nào?
- Bà ấy xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình khi nào?
- Tại sao Bà ấy hạnh phúc khi ở trong nhà và viết hơn là gặp gỡ mọi người?
Những thành tựu
- Cuối cùng bà ấy trở thành ai?
- Bà ấy đã bán được bao nhiêu cuốn sách?
- Sách của bà ấy được dịch bao nhiêu thứ tiếng?
- Tại sao mọi người yêu thích tác phẩm của bà ấy?
4 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): Think of a famous or successful person from the past. Make a list of questions about them. Use the questions in exercise 3 to help you. (Hãy nghĩ về một người nổi tiếng hoặc thành công trong quá khứ. Lập danh sách các câu hỏi về họ. Sử dụng các câu hỏi trong bài 3 để giúp bạn.)
Gợi ý:
Wolfgang Amadeus Mozart
Life
- What did he do?
- Where was he born?
- Where did he die?
Early career
- When did he start playing the first instrument?
- When did he first compose his own pieces?
- What instruments could he play?
- How old was he when he performed his first opera?
Achievements
- Which year marked the beginning of the Mozart’s golden year?
- How many symphonies and operas did he compose?
- How many films did his work feature?
Hướng dẫn dịch:
Cuộc đời
- Ông ấy làm nghề gì?
- Ông ấy sinh ra ở đâu?
- Ông ấy đã chết ở đâu?
Sự nghiệp ban đầu
- Ông ấy bắt đầu chơi nhạc cụ đầu tiên từ khi nào?
- Lần đầu tiên ông ấy sáng tác những tác phẩm của riêng mình là khi nào?
- Ông ấy có thể chơi những nhạc cụ nào?
- Ông ấy bao nhiêu tuổi khi biểu diễn vở opera đầu tiên của mình?
Những thành tựu
- Năm nào đánh dấu sự khởi đầu của thời vàng son của Mozart?
- Ông đã sáng tác bao nhiêu bản giao hưởng và nhạc kịch?
- Tác phẩm của ông ấy đã tham có trong bao nhiêu bộ phim?
5 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): In your notebook, complete the Key Phrases with words from the text. (Trong vở của bạn, hãy hoàn thành phần cụm từ khóa với các từ trong đoạn văn bản.)
Key Phrases
Staging information
She first started 1_____.
2_____ eventually 3_____
People love her work because 4_____.
Đáp án:
1. writing when she was sixteen
2. Agatha Christie
3. became one of the most popular writers in history
4. the characters and the mysteries are so interesting.
Hướng dẫn dịch:
- Bà ấy bắt đầu viết lách khi bà ấy mười sáu tuổi.
- Agatha Christie cuối cùng đã trở thành một trong những nhà văn nổi tiếng nhất trong lịch sử.
- Mọi người yêu thích tác phẩm của bà ấy vì các nhân vật và những bí ẩn rất thú vị.
6 (trang 65 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hành. Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn viết
A. Nhiệm vụ
Nghĩ về người của bạn trong bài 4. Tìm thông tin về người đó và viết một phần tiểu sử ngắn (60-80 từ) cho trang web “Những thành tựu”.
B. Nghĩ và lập dàn ý
Tìm câu trả lời cho danh sách các câu hỏi ở bài 4.
C. Viết
Nhìn vào phần ghi chép của bạn và đoạn văn bản mẫu và quyết định xem thông tin nào bạn muốn đưa vào trong từng phần:
- Cuộc đời
- Sự nghiệp ban đầu
- Những thành tựu
Sau đó viết phần tiểu sử vào vở của bạn. Thêm vào các cụm từ khóa.
D. Kiểm tra
- Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất.
Gợi ý:
Wolfgang Amadeus Mozart
Life
Wolfgang Amadeus Mozart was a musician and composer of classical music. He was born in Austria in 1756 and he died in Vienna in 1791.
Early career
He started playing the first instrument – harpsichord when he was four. Later, at the age of five, he first composed his own pieces. Mozart could play the violin, organ, piano, and harpsichord. His first opera was in Salzburg in 1769, when he was only thirteen.
Achievements
Wolfgang Amadeus Mozart became one of the most popular composers of history. 1781 was the year that marked the beginning of the Mozart’s golden year. During his lifetime, he composed 50 symphonies and 21 operas. His work was also featured in more than 300 films. All of his amazing work is still known around the world this day.
Hướng dẫn dịch:
Wolfgang Amadeus Mozart
Cuộc đời
Wolfgang Amadeus Mozart là một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc cổ điển. Ông sinh ra ở Áo vào năm 1756 và mất ở Vienna vào năm 1791.
Sự nghiệp ban đầu
Ông ấy bắt đầu chơi nhạc cụ đầu tiên - đàn harpsichord khi mới 4 tuổi. Sau đó, khi mới 5 tuổi, ông lần đầu tiên sáng tác các tác phẩm của riêng mình. Mozart có thể chơi violin, organ, piano và harpsichord. Vở opera đầu tiên của ông là ở Salzburg năm 1769, khi ông mới mười ba tuổi.
Những thành tựu
Wolfgang Amadeus Mozart đã trở thành một trong những nhà soạn nhạc nổi tiếng nhất trong lịch sử. Năm 1781 là năm đánh dấu sự khởi đầu của năm vàng son của Mozart. Trong suốt cuộc đời của mình, ông đã sáng tác 50 bản giao hưởng và 21 vở opera. Tác phẩm của ông cũng được xuất hiện trong hơn 300 bộ phim. Tất cả những công việc tuyệt vời của ông vẫn được biết đến trên toàn thế giới cho đến ngày nay.
1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7): Read the text and answer the questions 1-4. (Đọc đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi 1-4.)
Đáp án:
1. Gomez had the fastest length.
2. Jones had the slowest length.
3. O’Hara finished first.
4. Fields finished last.
Hướng dẫn dịch:
Trong nội dung 200 mét tự do, các vận động viên bơi phải bơi 4 lượt bể bơi. Bể bơi dài 50 mét. Bảng dưới đây thể hiện thời gian 4 vận động viên bơi hoàn thành ở mỗi lượt.
1. Ai là người có lượt bơi nhanh nhất? – Gomez có lượt bơi nhanh nhất.
2. Ai là người có lượt bơi chậm nhất? – Jones có lượt bơi chậm nhất.
3. Ai là người đã về đích đầu tiên? – O’Hara đã về đích đầu tiên.
4. Ai là người đã về đích cuối cùng? – Fields đã về đích sau cùng.
2 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1-2. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó đọc các phương trình và trả lời câu hỏi 1-2.)
Hướng dẫn dịch:
Distance (n): khoảng cách, đoạn đường
Time (n): thời gian
Average speed (n): tốc độ trung bình
Calculate (v): tính toán
Equation (n): phương trình
Người chiến thắng chặng đua là người có tốc độ trung bình nhanh nhất.
Để tính được tốc độ trung bình, bạn cần các phương trình sau:
Đoạn đường / Thời gian = Tốc độ trung bình
Đoạn đường: đường đua dài 200 mét.
Thời gian: Fields hoàn thành 200 mét trong 161 giây.
Nên, tốc độ trung bình:
200 / 161 = 1.24 mét một giây (m/s)
Để tính tốc độ trung bình theo ki lô mét trên giờ, ta dùng phương trình sau:
Tốc độ trung bình theo m/s x 3.6 = Tốc độ trung bình theo km/h.
1. Nhìn lại bảng ở bài 1. Tính tốc độ trung bình của Gomez, Jones và O’Hara theo m/s.
2. Bây giờ hãy tính tốc độ trung bình của tất cả các vận động viên bơi theo km/h.
Đáp án:
1. - Gomez: 200 / 152 = 1.32 (m/s)
- Jones: 200 / 159 = 1.26 (m/s)
- O’Hara: 200 / 151 = 1.32 (m/s)
2. - Gomez: 1.32 x 3.6 = 4.75 (km/h)
- Jones: 1.26 x 3.6 = 4.53 (km/h)
- O’Hara: 1.32 x 3.6 = 4.75(km/h)
3 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Read the sentences and find each average speed in km/h. (Thực hành. Đọc các câu và tìm tốc độ trung bình theo km/h.)
Hướng dẫn dịch:
1. Vào năm 2014, Dennis Kimetto đã hoàn thành Berlin Marathon trong 2 giờ, 2 phút và 57 giây (2.05 giờ). Cuộc đua marathon là 42.19 km.
2. Vào năm 2014, Dame Sarah Storey đã hoàn thành cuộc đua xe đạp đường dài 3 km trong 3 giờ 32 phút và 5 giây (3.54 giờ).
3. Năm 2015, Lewis Hamilton đã lái một vòng (5.3 km) ở Australian Grand Prix trong 1 phút 30 giây.
4. Vào năm 2014, Sarah Sjöström bơi bướm 50m trong 24.43 giây.
Đáp án:
1. Dennis: 42.19 / 2.05 = 20,58 (km/h)
2. Dame Sarah Storey: 3 / 3.54 = 0.85 (km/h)
3. Lewis Hamilton: 5.3 / 0.025 = 212 (km/h)
4. Sarah Sjöström: 0.05 / 0.0068 = 7.35 (km/h)
Unit 5 Puzzles and Games trang 67
1 (trang 67 SGK Tiếng Anh 7): Order the letters to find times, numbers and measurements. (Sắp xếp các chữ cái để tìm thời gian, con số và số đo.)
Đáp án:
1. quarter
2. decade
3. kilo
4. thousand
5. billion
6. metre
7. second
Hướng dẫn dịch:
1. một phần tư
2. thập kỷ
3. kilo
4. nghìn
5. tỷ
6. mét
7. giây
2 (trang 67 SGK Tiếng Anh 7): SENTENCE RACES
Work in two groups. Follow the instructions. (Làm việc theo 2 nhóm. Làm theo hướng dẫn.)
Hướng dẫn dịch:
- Với mỗi câu, giáo viên lựa chọn so sánh hơn hoặc so sánh nhất và chọn một tính từ trong hộp.
- Trong đội của bạn, hãy đặt câu với dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của tính từ mà giáo viên của bạn lựa chọn.
- Cử ai đó trong đội của bạn viết câu lên trên bảng.
- Đội viết câu lên bảng đầu tiên được 1 điểm. Đội chiến thắng sẽ là đội đầu tiên dành được 4 điểm.
+ big: to
+ dangerous: nguy hiểm
+ tiny: tí hon
+ exciting: thú vị
+ good: tốt
+ scary: đáng sợ
+ far: xa
+ intelligent: thông minh
+ horrible: tồi tệ
+ slow: chậm
Gợi ý:
- This song is better than that song.
- He’s the most intelligent student in my class.
- This film is the most exciting one.
- The snail is slower than the rabbit.
Hướng dẫn dịch:
- Bài hát này hay hơn bài hát đó.
- Anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi.
- Bộ phim này là bộ phim thú vị nhất.
- Con ốc sên chậm hơn con thỏ.
3 (trang 67 SGK Tiếng Anh 7): Join the puzzles pieces to find jobs and skills. (Ghép các mảnh xếp hình để tìm ra các từ chỉ nghề nghiệp và kĩ năng.)
Đáp án:
1. scientist
2. champion
3. genius
4. programmer
5. musician
6. composer
7. inventor
8. mathematician
Hướng dẫn dịch:
1. nhà khoa học
2. nhà vô địch
3. thiên tài
4. lập trình viên
5. nhạc sĩ
6. nhà soạn nhạc
7. nhà phát minh
8. nhà toán học
4 (trang 67 SGK Tiếng Anh 7): TALK ABOUT
Work in groups of four. You need a dice. Take turns rolling the dice and answering the questions with the same number. If you get the same number twice, roll again. (Làm việc trong nhóm bốn. Bạn cần một con xúc xắc. Lần lượt tung xúc xắc và trả lời các câu hỏi có cùng số. Nếu bạn nhận được cùng một số hai lần, hãy tung lại.)
Gợi ý:
1. I can swim.
2. My sister can play the piano.
3. I could ride a bike but I couldn’t swim when I was five years old. I could also play the guitar.
4. People couldn’t send emails a hundred years ago.
5. Yes, I can.
6. Yes, I can.
Hướng dẫn dịch
1. Bạn có thể làm điều gì mà 3 năm trước bạn không làm được? – Tôi có thể bơi.
2. Ai trong gia đình bạn có thể chơi nhạc cụ? – Chị tôi có thể chơi đàn piano.
3. Bạn có thể đạp xe hoặc bơi khi bạn 5 tuổi không? Bạn có thể làm gì khác khi bạn 5 tuổi? – Tôi có thể đi xe đạp nhưng tôi không biết bơi khi mới 5 tuổi. Tôi cũng có thể chơi guitar.
4. Hãy kể một thứ mà con người không thể làm được cách đây một trăm năm. – Con người không thể gửi thư điện tử cách đây một trăm năm.
5. Bạn có thể đếm ngược từ 30 về 1 trong vòng 30 giây không? (Thử đi!) – Có, tôi có thể.
6. Bạn có thể đứng trên 1 chân trong vòng 60 giây không? (Thử đi!) – Có, tôi có thể.
5 (trang 67 SGK Tiếng Anh 7): TEAM QUIZ
Work in two groups. Follow the instructions. (Câu đố nhóm. Làm việc theo 2 nhóm. Làm theo hướng dẫn.)
Hướng dẫn dịch:
- Viết 5 câu hỏi cho đổi còn lại, bắt đầu với từ “How”. Sử dụng các ý tưởng trong hộp. Hãy chắc chắn rằng bạn có thể trả lời các câu hỏi của chính mình!
- Lần lượt hỏi và trả lời các câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm.
Gợi ý:
1. How many students are there in our class? – There are 20 students in our class.
2. How much does this pen cost? – It costs 2 dollars.
3. How fast can Minh run? – He can run 100 metres in 15 seconds.
4. How far is it from Lan’s house to school? – It’s 3 kilometres.
5. How high is Mount Everest? – It’s 8,849 metres high.
Hướng dẫn dịch:
1. Có bao nhiêu học sinh trong lớp của chúng ta? - Có 20 học sinh trong lớp của chúng ta.
2. Cái bút này giá bao nhiêu? - Nó có giá 2 đô la.
3. Minh có thể chạy nhanh đến mức nào? - Anh ấy có thể chạy 100 mét trong 15 giây.
4. Từ nhà Lan đến trường bao xa? - Cách đó 3 km.
5. Đỉnh Everest cao bao nhiêu? - Nó cao 8.849 mét.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo