Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 7 lớp 7 Language focus 1 trang 85 trong Unit 7: Music Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 7.

1 3468 lượt xem
Tải về


Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo 

1 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences and check your answers on page 84. Then choose the correct words in the rule. (Hoàn thành các câu và kiểm tra câu trả lời của bạn ở trang 84. Sau đó chọn các từ đúng trong phần quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. I’m

2. not – to

3. We’re – have

4. talk about plans and intentions

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ trở nên nổi tiếng.

2. Tôi sẽ không nghĩ về những điều sai hay đúng.

3. Chúng ta sẽ có đàn phím điện tử và đàn ghi ta điện trầm tuyệt vời.

4. Chúng ta sử dụng “be going to” khi nói về các kế hoạch và dự định.

2 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Study the information and complete the sentences. (Nghiên cứu các thông tin và hoàn thành các câu.)

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. isn’t going to write

2. is going to write

3. isn’t going to go

4. are going to make

5. aren’t going to do

Hướng dẫn dịch:

Laila sẽ không thay đổi lời bài hát.

Sam sẽ thay đổi lời bài hát.

1. Sam sẽ không viết nhạc.

2. Laila sẽ viết nhạc.

3. Cô ấy sẽ không lên TV.

4. Sam và Laila sẽ làm một video.

5. Họ sẽ không làm một phiên bản pop.

3 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Write sentences about your plans and your friends’ plans. Use affirmative and negative forms of “be going to” and the ideas in the table. (Viết các câu về kế hoạch của bạn và kế hoạch của bạn bè bạn. Sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của "be going to" và các ý tưởng trong bảng.)

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I’m going to sing in class today.

2. I’m not going to be a DJ.

3. My friends and I are going to music class this week.

4. One of my friends is going to be in a band one day.

5. I’m going to be rich and famous.

6. My friends and I are not going to listen to some music this evening.

7. One of my friends isn’t going to learn to play the drums.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ hát trong lớp hôm nay.

2. Tôi sẽ không trở thành DJ.

3. Tôi và các bạn sẽ đến lớp học âm nhạc trong tuần này.

4. Một ngày nào đó, một người bạn của tôi sẽ tham gia một ban nhạc.

5. Tôi sẽ giàu có và nổi tiếng.

6. Tôi và bạn bè sẽ không nghe nhạc vào buổi tối.

7. Một trong những người bạn của tôi sẽ không học chơi trống.

4 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Look at the examples. Which sentence is a plan and which is a prediction? (Nhìn vào các ví dụ. Câu nào là kế hoạch và câu nào là dự đoán?)

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- “We’re going to have cool keyboard and bass” is a plan.

- “It’ll be a big hit!” is a prediction.

Hướng dẫn dịch:

- “Chúng tôi sẽ có đàn phím điện tửđàn guitar điện trầm tuyệt vời” là một kế hoạch.

- "Nó sẽ là một hit lớn!" là một dự đoán.

5 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “be going to” (for plans and intentions) or “will” (for predictions) and the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với “be going to” (đối với kế hoạch và ý định) hoặc “will” (đối với dự đoán) và các động từ trong ngoặc.)

So, here’s the good news. The concert is on Saturday, so we 1_____ (practise) on Monday and Tuesday. I think it 2_____ (be) fun. People 3_____ (like) the show because we 4_____ (spend) a lot of money on lights and musicians. The band is from New York. I’m sure that they 5_____ (enjoy) England. I 6_____ (take) them to London. We 7_____ (stay) in a nice hotel.

Đáp án:

1. are going to practise

2. will be

3. will like

4. are going to spend

5. will enjoy

6. am going to take

7. are going to stay

Hướng dẫn dịch:

Đây là tin tốt. Buổi ca nhạc diễn ra vào thứ Bảy, vì vậy chúng tôi 1sẽ luyện tập vào thứ Hai và thứ Ba. Tôi nghĩ rằng nó sẽ vui. Mọi người sẽ thích chương trình bởi vì chúng tôi sẽ chi rất nhiều tiền cho đèn và nhạc sĩ. Ban nhạc đến từ New York. Tôi chắc chắn rằng họ sẽ tận hưởng nước Anh. Tôi sẽ đưa họ đến Luân Đôn. Chúng tôi sẽ ở trong một khách sạn thật đẹp.

6 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Read the Study Strategy. Then write examples of two plans and two predictions. Tell your partner about them. (Làm việc theo cặp. Đọc phần Chiến lược học tập. Sau đó, viết các ví dụ về hai kế hoạch và hai dự đoán. Nói với bạn cùng cặp của bạn về chúng.)

Study strategy

Remembering grammar

1. When you learn a new grammar rule, write example sentences in your notebook.

2. Memorise your sentences and test yourself every week.

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược học tập

Ghi nhớ ngữ pháp

1. Khi bạn học một quy tắc ngữ pháp mới, hãy viết các câu ví dụ vào vở của bạn.

2. Ghi nhớ các câu của bạn và tự kiểm tra mỗi tuần.

Gợi ý:

- 2 examples about plans:

+ I’m going to join the party next week.

+ They’re going to make a new song.

- 2 examples about predictions:

+ He’ll miss the bus.

+ She’ll fail the test.

Hướng dẫn dịch:

- 2 ví dụ về kế hoạch:

+ Tôi sẽ tham gia bữa tiệc vào tuần tới.

+ Họ sẽ làm một bài hát mới.

- 2 ví dụ về dự đoán:

+ Anh ấy sẽ lỡ xe buýt.

+ Cô ấy sẽ trượt bài kiểm tra.

7 (trang 85 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Imagine that you are forming a band with some friends. Make notes about your plans and predictions for the band. Then tell the class. Use ideas from exercise 3and your own ideas. (Thực hành. Hãy tưởng tượng rằng bạn đang thành lập một ban nhạc với một số người bạn. Ghi chú về kế hoạch và dự đoán của bạn cho ban nhạc. Sau đó kể cho cả lớp nghe. Sử dụng ý tưởng từ bài 3 và ý tưởng của riêng bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 7 Language focus 1 trang 85 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Hoa is going to play the piano.

2. Minh and Lâm are going to play the guitar.

3. I’m going to sing with Linh.

4. We won’t play all types of music. We’ll play pop and R&B.

5. Hương isn’t going to play the keyboard. She’s going to play the drums

6. We’ll be famous in our school one day.

Hướng dẫn dịch:

1. Hoa sẽ chơi đàn piano.

2. Minh và Lâm sẽ chơi guitar.

3. Tôi sẽ hát cùng với Linh.

4. Chúng tôi sẽ không phát tất cả các loại nhạc. Chúng tôi sẽ chơi nhạc pop và R&B.

5. Hương sẽ không chơi đàn. Cô ấy sẽ chơi trống.

6. Một ngày nào đó chúng tôi sẽ nổi tiếng ở trường học của mình. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Vocabulary (trang 82 - 83 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the music quiz. Then add the blue words to the categories in the table... 2. Do the music quiz and compare your answer with your partner’s...

Reading (trang 84 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the song lyrics and answer questions with Laila or Sam... 2. Read and listen to the song and the comments again. Write “True” or “False”...

Vocabulary and Listening (trang 86 Tiếng Anh lớp 7): 1. Check the meaning of the adjectives in blue... 2. Syllables. Listen to the adjectives and repeat...

Language focus 2 (trang 87 Tiếng Anh lớp 7): 1. Order the words to make questions. Then match questions 1-4... 2. Imagine you and a friend are organising a trip to the final of “The You Factor”...

Speaking (trang 88 Tiếng Anh lớp 7): 1. Complete the dialogue with the missing words or phrases...2. Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember the orders that...

Writing (trang 89 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the reviews. Which song has great singers... 2. Complete the key phrases with words from the text...

Culture (trang 90 Tiếng Anh lớp 7): 1. Read the text. Who is Jamal Edwards and why is he famous today... 2. Match the blue words in the text with definitions 1-5...

Puzzles and Games (trang 91 Tiếng Anh lớp 7): 1. Find nine more music words. Then put them in the correct list...2. Look at the pictures in Ali’s diary for next week...

1 3468 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: