Unit 1 lớp 7: My time – Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 1 lớp 7: My time sách Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1.

1 1215 lượt xem


Giải Tiếng Anh 7 Unit 1: My time

Unit 1 Vocabulary trang 10, 11

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary trang 10, 11

1 (trang 10 SGK Tiếng Anh 7): Match the phrases in the box with places 1-12 in the picture. Listen and check. (Nối các cụm từ trong hộp với các địa điểm từ 1-12 trong bức tranh. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. in the park

2. at the shops

3. in the countryside

4. in the car

5. in fast-food restaurants

6. in bed

7. in your room

8. on the bus

9. in front of the TV

10. on the phone

11. at school

12. in the playground

Hướng dẫn dịch:

1. trong công viên

2. tại các cửa hàng

3. ở nông thôn

4. trong xe ô tô

5. trong các nhà hàng thức ăn nhanh

6. ở trên giường

7. trong phòng của bạn

8. trên xe buýt

9. trước TV

10. trên điện thoại

11. ở trường

12. trong sân chơi

2 (trang 10 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences below so that they are true for you. Use words from exercise 1. (Hoàn thành các câu phía dưới sao cho chúng là đúng đối với bạn. Sử dụng các từ trong bài 1.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. in fast-food restaurants

2. in the countryside

3. on the bus

4. in the car

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích ở trong các nhà hàng thức ăn nhanh.

2. Tôi không ngại ở nông thôn.

3. Tôi không phải lúc nào cũng thích ở trên xe buýt.

4. Tôi thỉnh thoảng ghét ở trong ô tô.

3 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Time of your life quiz with words from exercise 1. Then choose the correct option in blue and compare your answers. (Hoàn thành bài đố “Thời gian của cuộc đời bạn” với các từ trong bài 1. Sau đó lựa chọn các phương án màu xanh chính xác và so sánh với bạn cùng cặp của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. in bed

2. in the car

3. at school

4. in the playground

5. in fast-food restaurant

6. at the shops

7. in front of the TV

A. 7-9

B. 40

C. 7, 14

D. 67

F. 50

Hướng dẫn dịch:

Thời gian của cuộc đời bạn

Mọi người dành thời gian của mình ở đâu trên khắp thế giới?

A. Ngủ

Theo một số nghiên cứu, một người cần ngủ từ 7-9 tiếng. Tuy nhiên, ở Anh rất nhiều người chỉ ngủ khoảng 6 tiếng rưỡi.

B. Di chuyển

Thành phố Sao Paulo ở Brazil có rất nhiều ô tô. Học sinh thường dành 40 phút cho chuyến đi 5km tới trường bằng ô tô.

C. Học

Học sinh ở Trung Quốc ở trường từ 7.30 sáng đến 5 giờ chiều, và ở phía Bắc Trung Quốc, một số trẻ em phải học 7 ngày 1 tuần. Trước khi bắt đầu một ngày, học sinh tập thể dục ở sân chơi. Ở Thượng Hải, Trung Quốc, học sinh dành 14 tiếng một tuần để làm bài tập về nhà – có nghĩa là 2 tiếng mỗi buổi tối.

D. Ăn

Ở Pháp, mọi người dành 2 tiếng một ngày cho bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Ở Mỹ, mọi người chỉ dành 67 phút mỗi ngày để ăn. Người Mỹ dành nhiều thời gian ở trong các nhà hàng đồ ăn nhanh hơn những người khác.

E. Ở thành thị

Người Pháp thích đi mua sắm. Họ dành hầu hết thời gian của mình ở các cửa hàng.

F. Thư giãn

Người Mỹ dành hầu hết thời gian của mình ở trước TV và máy tính. Thanh thiếu niên ở đây dành tổng cộng 50 tiếng một tuần ngồi trước các màn hình.

4 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen. Who likes seeing friends at the weekend: Amelia, Elijah, or Renee? Who goes to school by bus: Harry, Lily or Darius? (Xem hoặc nghe. Ai là người thích gặp bạn bè vào ngày cuối tuần: Amelia, Elijah, hay Renee? Ai là người đến trường bằng xe buýt: Harry, Lily hay Darius?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary trang 10, 11 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Renee likes seeing friends at the weekend.

2. Darius goes to school by bus.

Hướng dẫn dịch:

1. Renee thích gặp bạn bè vào ngày cuối tuần.

2. Darius đến trường bằng xe buýt.

5 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): Read the key phrases. Watch or listen again and complete them. (Đọc các từ khóa. Xem hoặc nghe lại và hoàn thành chúng.)

Bài nghe:

Key Phrases

How you spend time

I spend all of my time 1_____.

I spend too much time 2_____.

We spend most of our time 3_____.

I spend a bit of time 4_____.

I don’t spend a lot of time 5_____.

Do you spend much time 6_____.

I don’t spend more than 7_____.

I don’t spend any time 8_____.

Đáp án:

1. on my phone

2. in front of screens

3. at the shops

4. in my room

5. in bed

6. on your homework

7. an hour

8. in bed

Hướng dẫn dịch:

Cụm từ khóa

Bạn dành thời gian thế nào

1. Tôi dành toàn bộ thời gian của mình ở trên điện thoại.

2. Tôi dành quá nhiều thời gian ở đằng trước các màn hình.

3. Chúng tôi dành hầu hết thời gian của mình ở các cửa hàng.

4. Tôi dành một chút thời gian ở trong phòng của mình.

5. Tôi không dành nhiều thời gian ở trên giường.

6. Bạn có dành nhiều thời gian cho bài tập về nhà của mình không?

7. Tôi không dành quá 1 tiếng.

8. Tôi không dành bất kì thời gian nào ở trên giường.

6 (trang 11 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Ask and answer the questions. Use some of the key phrases. (Thực hành. Hỏi và trả lời các câu hỏi. Sử dụng một số từ khóa.)

1. How much time do you spend travelling to school?

2. How much time do you spend at school?

3. How much time do you spend in your room?

4. Do you spend much time in front of the TV?

Gợi ý:

1. I don’t spend more than 30 minutes to travel to school.

2. I spend most of my time at school.

3. I don’t spend a lot of time in my room.

4. I spend a bit of time in front of the TV. About an hour a day.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn dành bao nhiêu thời gian để đến trường? – Tôi không dành quá 30 phút để đi đến trường.

2. Bạn dành bao nhiêu thời gian ở trường? – Tôi dành hầu hết thời gian của mình ở trường.

3. Bạn dành bao nhiêu thời gian trong phòng của mìn? – Tôi không dành nhiều thời gian ở trong phòng của mình.

4. Bạn dành bao nhiêu thời gian ngồi trước TV? – Tôi dành một chút thời gian ngồi trước TV. Khoảng một tiếng một ngày. 

Unit 1 Reading trang 12

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Reading trang 12

1 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Then read the forum quickly. Which two people are not happy with the rules at home? (Đọc chiến lược học tập. Sau đó đọc diễn đàn một cách nhanh chóng. Hai người nào không hài lòng với các quy tắc ở nhà?)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Reading trang 12 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Typho and Serzh98 are not happy with the rules at home.

Hướng dẫn dịch:

Typho và Serzh98 không vui với các quy định ở nhà.

Chiến lược học tập (đọc lướt để biết được ý chính)

- Đọc lướt đoạn văn bản để hiểu được ý chính.

- Đọc lại đoạn văn bản một lần nữa để hiểu được thông tin cụ thể.

Diễn đàn bạn bè:

- Typho: Quy định trong gia đình của tôi là - không có điện thoại di động trên mặt bàn. Bố của tôi cấm các loại điện thoại khi chúng tôi đang ăn cùng nhau ở nhà hay ở nhà hàng.

- Serzh98: Quy định trong gia đình tôi ư? Tôi không được có một chiếc máy tính trong phòng của mình, nhưng bố mẹ tôi lại cho chị của tôi có một chiếc máy tính vì “chị ấy lớn hơn tôi và chị ấy học nhiều hơn”. Nhưng mà chị ấy không như vậy!!!

- Sam15: Mẹ của tôi không cho sử dụng TV, máy tính hay điện thoại ở trong phòng của chúng tôi. Nhưng dù sao thì tôi cũng chỉ muốn ngủ ở trong phòng ngủ của mình!

- Maya: Tôi không xem TV nhiều, chỉ một chút ở trên Youtube. Nhưng bà của tôi xem TV rất nhiều. Vậy nên bất kì ai cùng có thể dành thời gian trước màn hình.

- Messifan: Tôi chơi thể thao ở ngoài trời rất nhiều. Vậy nên mẹ tôi cho phép tôi chơi điện tử.

- Typho: Ồ, bố mẹ tôi chỉ cho tôi chơi điện tử khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà của mình. Nhưng tôi có rất nhiều bài về nhà nên gần như tôi chẳng bao giờ chơi.

2 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS

Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong đoạn văn bản)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Reading trang 12 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Ban (v): Cấm

2. Let (v): Cho phép

3. Allow (v): Cho phép

3 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the forum and answer the questions. (Đọc và nghe diễn đàn và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

 

Who…

1. … doesn’t allow his family use phones during family meals?

2. … allows their daughter to have a computer in her room?

3. … doesn’t let her daughter watch TV in her bedroom?

4. … spends a lot of time watching TV?

5. … allows their son to play video games after he finishes his homework?

6. … lets her son play video games because he plays outside, too?

Đáp án:

1. Typho’s dad doesn’t allow his family to use phones during family meals.

2. Serzh98’s parents allow their daughter to have a computer in her room.

3. Sam15’s mum doesn’t let her daughter watch TV in her bedroom.

4. Maya’s nan spends a lot of time watching TV.

5. Typho’s parents allow their son to play video games after he finishes his homework.

6. Messifan’s mum lets her son play video games because he plays outside, too.

Hướng dẫn dịch:

Ai…

1. … Không cho phép gia đình của anh ấy dùng điện thoại trong bữa ăn? – Bố của Typho không cho phép gia đình của anh ấy dùng điện thoại trong bữa ăn.

2. … Cho phép con gái của họ có máy tính ở trong phòng của cô ấy? – Bố mẹ của Serzh98 cho phép con gái của họ có máy tính ở trong phòng của cô ấy.

3. … Không cho phép con gái cô ấy xem TV trong phòng ngủ của cô ấy ? – Mẹ của Sam15 không cho phép con gái cô ấy xem TV trong phòng ngủ của cô ấy.

4. … Dành nhiều thời gian xem TV? – Bà của Maya dành nhiều thời gian xem TV.

5. … Cho phép con trai họ chơi điện tử sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà của mình? – Bố mẹ của Typho cho phép con trai họ chơi điện tử sau khi anh ấy hoàn thành bài tập về nhà của mình.

6. … Cho phép con trai cô ấy chơi điện tử vì anh ấy cũng chơi ở ngoài trời nữa? – Mẹ của Messifan cho phép con trai cô ấy chơi điện tử vì anh ấy cũng chơi ở ngoài trời nữa.

4 (trang 12 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Do you think Typho’s dad is right to ban phones at meal times? When do your parents let you use the computer? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn có nghĩ rằng bố của Typho đúng khi cấm điện thoại trong các bữa ăn? Bố mẹ của bạn cho phép bạn dùng máy tính vào lúc nào?)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Reading trang 12 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I think Typho’s dad is right to ban phones at meal times because it is not good for our health if we use phones or computers when we are eating. We should spend more time with our family in meal times, too.

My parents let me use the computer when I finish my homework or at the weekend, but they only allow me to use it about 30 minutes each time

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ bố của Typho đúng khi cấm điện thoại vào các bữa ăn bởi vì nó không tốt cho sức khỏe nếu như chúng ta sử dụng điện thoại hay máy tính khi đang ăn. Chúng ta cũng nên dành nhiều thời gian hơn cho gia đình trong các bữa ăn nữa.

Bố mẹ tôi cho phép tôi sử dụng máy tính khi tôi đã hoàn thành bài tập về nhà hoặc vào ngày cuối tuần, nhưng bố mẹ tôi chỉ cho dùng khoảng 30 phút mỗi lần. 

Unit 1 Language focus 1 trang 13

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 1 trang 13

1 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words in the box. Then check your answers in the forum on page 12. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong diễn đàn ở trang 12.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 1 trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. studies

2. doesn’t

3. don’t

4. want

5. watches

Hướng dẫn dịch:

Chúng tôi không sử dụng điện thoại của mình.

1. Cô ấy lớn hơn và cô ấy học nhiều hơn.

2. Nhưng cô ấy không học!

3. Tôi không xem TV nhiều.

4. Tôi chỉ muốn ngủ trong phòng ngủ của mình.

5. Bà của tôi xem TV rất nhiều.

2 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Rules with five words from the box. (Hoàn thành các Quy tắc với năm từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 1 trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. habits – routines (in any orders)

2. end

3. don’t

4. doesn’t

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện, thói quen.

2. Động từ khẳng định kết thúc bằng -s /es ở dạng he / she / it.

3. Dạng phủ định sử dụng "don't" + infinitive mà không có sau "I / you / we / they"

4. Dạng phủ định sử dụng "doesn't" + infinitive mà không có sau "he / she / it"

3 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Chọn từ đúng.)

Some students finish/ finishes school at 5 p.m.

1. My mum don't / doesn't like games.

2. She don't / doesn't play much.

3. Mark study / studies a lot.

4. His friends don't / doesn't work much.

5. My friends and I watch / watches films on my computer.

Đáp án:

1. My mum doesn't like games.

2. She doesn't play much.

3. Mark studies a lot.

4. His friends don't work much.

5. My friends and I watch films on my computer.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ tôi không thích trò chơi.

2. Cô ấy không chơi nhiều.

3. Mark học nhiều.

4. Bạn bè của anh ấy không làm việc nhiều.

5. Tôi và bạn bè xem phim trên máy tính của tôi.

4 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Listen. Then practise the examples. (Phát âm. Nghe. Sau đó luyện tập các ví dụ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 1 trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

5 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 4. Practise saying them. (Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 4. Thực hành nói chúng.)

Bài nghe:

Đáp án:

1. /s/: lets, works

2. /z/: spends, lives, allows, plays, studies

3. /iz/: watches

6 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text with the correct form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng đúng của các động từ trong ngoặc)

I like (like) my brother, but I 1. (think) he has a problem. He 2. (not sleep) much at weekends because he 3. (play) video games all day and 4. (watch) TV all night. His friends 5. (not see) him very often because he 6. (stay) in his room and he 7. (not go) outside. He 8. (speak) to us on his mobile phone when he's hungry. I 9. (not know) if this is normal. Please help!

Đáp án:

1. think

2. doesn’t sleep

3. plays

4. watches

5. don’t see

6. stays

7. doesn’t go

8. speaks

9. don’t know

Hướng dẫn dịch:

Tôi quý anh trai mình, nhưng tôi nghĩ anh ấy có vấn đề. Anh ấy không ngủ nhiều vào cuối tuần vì anh ấy chơi trò chơi điện tử cả ngày và xem TV cả đêm. Bạn bè của anh ấy không gặp anh ấy thường xuyên vì anh ấy ở trong phòng của mình và anh ấy không ra ngoài. Anh ấy nói chuyện với chúng tôi bằng điện thoại di động của mình khi anh ấy đói. Tôi không biết nếu điều này là bình thường hay không. Xin vui lòng giúp đỡ!

7 (trang 13 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Write true and false sentences using the words in the boxes. Use affirmative and negative forms. Compare with your partner. (Thực hành. Viết các câu đúng và sai bằng cách sử dụng các từ trong các ô trống. Sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định. So sánh với bạn làm chung của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 1 trang 13 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

- I spend a lot of time speak to my friends on the phone.

- My mum doesn’t play video games.

- My dad watches TV.

- My teacher speaks English.

- Most people like video games.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè.

- Mẹ tôi không chơi trò chơi điện tử.

- Bố tôi xem TV.

- Giáo viên của tôi nói tiếng Anh.

- Hầu hết mọi người đều thích trò chơi điện tử. 

Unit 1 Vocabulary and listening trang 14

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14

1 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Complete the phrases in the questionnaire with the verbs in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ trong bảng câu hỏi với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. go

2. collect

3. make

4. draw

5. play

6. blog

7. bake

8. meet

9. go

10. go

11. do

12. go

Hướng dẫn dịch:

1. lên mạng

2. sưu tập đồ

3. làm video

4. vẽ hoặc tô tranh

5. chơi một loại nhạc cụ

6. viết blog hoặc truyện

7. làm bánh

8. gặp bạn bè

9. đi mua sắm

10. đi nhảy

11. chơi thể thao

12. đi xem phim

2 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Do the questionnaire. Do you like being alone, being creative, or going out? Compare your answers with your partner’s. (Làm câu hỏi khảo sát. Bạn thích một mình, sáng tạo, hay đi ra ngoài chơi? So sánh câu trả lời của bạn với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Look at the photos of Abbie and Niall. What are their hobbies? Which hobby is relaxing? (Nhìn vào các bức ảnh của Abbie và Niall. Sở thích của họ là gì? Sở thích nào có tính thư giãn?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Abbie paints trainers.

2. Niall makes videos.

3. Abbie’s hobby is relaxing.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie vẽ trên giày.

2. Niall làm video.

3. Sở thích của Abbie có tính thư giãn.

4 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Where does Abbie buy the trainers and paints?

2. Why does Abbie like painting?

3. What do Abbie’s friends think of the trainers?

4. Does Niall write the stories for his videos?

5. How do his friends help with the videos?

6. How often does he make the videos?

Đáp án:

1. She buys them online.

2. Because it’s a very relaxing hobby.

3. They like them.

4. Yes, he does.

5. They act in the videos.

6. He makes the videos two to three times a year.

Hướng dẫn dịch:

1. Abbie mua giày thể thao và màu vẽ ở đâu? – Cô ấy mua chúng trên mạng.

2. Tại sao Abbie lại thích vẽ? – Bởi vì đó là một sở thích rất thư giãn.

3. Bạn của Abbie nghĩ gì về đôi giày thể thao? – Họ thích chúng.

4. Niall có viết kịch bản cho video của anh ấy không? – Có, anh ấy có.

5. Bạn của anh ấy giúp gì với các video? – Họ diễn ở trong video.

6. Anh ấy thường làm video bao lâu một lần? – Anh ấy làm 2 đến 3 lần một năm.

5 (trang 14 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Which hobby do you prefer: Abbie’s or Niall’s? Why? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn thích sở thích nào hơn: Của Abbie hay của Niall? Tại sao?)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Vocabulary and listening trang 14 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I like Abbie’s hobby because I like painting. I can draw anything on my trainers, and I can paint any colour. I like being creative. I can relax in my free time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích sở thích của Abbie bởi vì tôi thích vẽ. Tôi có thể vẽ bất cứ thứ gì trên đôi giày thể thao của mình, và tôi có thể tô bất kì màu nào. Tôi thích được sáng tạo. Tôi có thể thư giãn vào thời gian rảnh rỗi. 

Unit 1 Language focus 2 trang 15

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15

1 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Complete the questions and answer with “do”, “don’t”, “does”, and “doesn’t”. Then choose the correct words in rules 1-4. (Hoàn thành câu hỏi và trả lời với “do”, “don’t”, “does”, và “doesn’t”. Sau đó lựa chọn từ đúng trong bảng quy tắc từ 1-4.)

Do her friends like the trainers?

- Yes, they _____ (a)

- No, they _____ (b)

(c)_____ Niall write stories?

- Yes, he _____ (d)

- No, he _____ (e)

Rules:

1. We use is / do to make questions with ordinary verbs with I / you / we / they.

2. We use do / does to make questions with ordinary verbs with he / she / it.

3. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, I am / do” and “No, I’m not / don’t.”

4. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, he is / does” and “No, she isn’t / doesn’t.”

Đáp án:

a. do

b. don’t

c. Does

d. does

e. doesn’t

1. We use is / do to make questions with ordinary verbs with I/you/we/they.

2. We use do / does to make questions with ordinary verbs with he/she/it.

3. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, I am / do” and “No, I’m not / don’t.”

4. In short answers using ordinary verbs, we say “Yes, he is / does” and “No, she isn’t / doesn’t.”

Hướng dẫn dịch:

Bạn bè của cô ấy có thích đôi giày thể thao không?

- Có, họ có thích.

- Không, họ không thích.

Niall có viết kịch bản không?

- Có, anh ấy có.

- Không, anh ấy không.

Quy tắc:

1. Chúng ta dùng “do” để đặt câu hỏi dùng động từ thường với các chủ ngữ I / you / we / they.

2. Chúng ta dùng “does” để đặt câu hỏi dùng động từ thường với các chủ ngữ he / she / it.

3. Trong các câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói “Yes, I do” và “No, I don’t.”

4. Trong các câu trả lời ngắn sử dụng động từ thường, chúng ta nói “Yes, he does” và “No, she doesn’t.”

2 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Complete the questions using the present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu hỏi sử dụng dạng hiện tại đơn của động từ trong ngoặc.)

Do you blog about your life? (blog)

1. _____ you and your friends _____ videos? (make)

2. _____ you _____ your friends after school? (meet)

3. _____ your best friend _____ near you? (live)

4. _____ you _____ things? (collect)

5. _____ your dad _____ in bed late? (stay)

6. _____ people in your class _____ a lot? (talk)

Đáp án:

1. Do – make

2. Do – meet

3. Does – live

4. Do – collect

5. Does – stay

6. Do – talk

Hướng dẫn dịch:

Bạn có làm blog về cuộc sống của mình không?

1. Bạn và các bạn của bạn có làm video không?

2. Bạn có gặp các bạn của mình sau giờ học không?

3. Bạn thân của bạn có sống gần bạn không?

4. Bạn có sưu tập đồ không?

5. Bố của bạn có hay đi ngủ muộn không?

6. Mọi người trong lớp bạn có nói nhiều không?

3 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Ask and answer the questions from exercise 2. Use “do”, “don’t”, “does” and “doesn’t” in your answers. (Hỏi và trả lời các câu hỏi ở bài 2. Sử dụng “do”, “don’t”, “does” và “doesn’t” trong các câu trả lời của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. No, we don’t. We aren’t good at writing stories.

2. Yes, I do. We often play badminton after school.

3. Yes, she does. She is my neighbor.

4. Yes, I do. I collect watches.

5. No, he doesn’t. He never stays in bed late.

6. Yes, they do. They are very friendly.

Hướng dẫn dịch:

1. Không, chúng tôi không. Chúng tôi không biết viết kịch bản thế nào.

2. Có, tôi có. Chúng tôi thường chơi cầu lông sau giờ học.

3. Có, cô ấy có. Cô ấy là hàng xóm của tôi.

4. Có, tôi có. Tôi sưu tập đồng hồ đeo tay.

5. Không, ông ấy không. Ông ấy không bao giờ ngủ muộn.

6. Có, họ có. Họ rất thân thiện.

4 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): Complete the questions with the words in the box. Then practise in pairs. (Hoàn thành các câu hỏi với các từ trong hộp. Sau đó luyện tập theo cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. How often

2. Who

3. Where

4. When

5. What

6. Why

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã đi xem phim bao giờ chưa? – Rồi, tôi đi rồi. Tôi yêu thích xem phim.

1. Bao lâu thì bạn đi xem phim một lần?

    Không thường xuyên lắm – Khoảng 1 tháng 1 lần.

2. Bạn đi cùng với ai?

    Tôi đi cùng với bạn thân của tôi, thỉnh thoảng thì với chị gái của tôi.

3. Bạn đi đến đâu?

    Tới rạp chiếu phim ở thị trấn.

4. Bạn đi vào lúc nào?

    Thường là vào các chiều chủ nhật.

5. Bạn hay xem cái gì?

    Phim kinh dị!

6. Tại sao bạn lại xem phim kinh dị?

    Vì bạn của tôi thích chúng.

5 (trang 15 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Ask questions using words from boxes A and B. Find out different things about your partner. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Language focus 2 trang 15 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. What do you watch on your phone? – I usually watch YouTube on my phone.

2. Where do you often meet your friends after school? – I often meet my friends at the playground.

3. How often do you bake cakes? – I sometimes bake cakes.

4. Do you ever go dancing? – No, I don’t.

5. What time do you study in the evening? – I always study at 8 in the evening.

6. Who do you write stories with? – I write stories with my best friend.

7. When do you do sport? – I usually do sport at the weekend.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn xem gì ở trên điện thoại? – Tôi thường xem YouTube trên điện thoại.

2. Bạn hay gặp bạn của mình ở đâu sau giờ học? – Tôi thường gặp bạn của mình ở sân chơi.

3. Bao lâu thì bạn thường nướng bánh? – Tôi thỉnh thoảng nướng bánh.

4. Bạn đã đi nhảy bao giờ chưa? -  Chưa, tôi chưa.

5. Bạn thường học vào buổi tối lúc mấy giờ? – Tôi thường học lúc 8 giờ tối.

6. Bạn hay viết kịch bản cùng với ai? – Tôi hay viết kịch bản cùng bạn thân của tôi.

7. Bạn hay chơi thể thao khi nào? – Tôi thường chơi thể thao sau giờ học.

Unit 1 Speaking trang 16

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16

1 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Then watch or listen and check. What do Lisa and Jamie decide to do? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Lisa và Jamie đã quyết định làm gì?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Shall we do something?

2. Why don’t we go for a bike ride?

3. I don’t feel like cycling.

4. How about going into town?

5. That sounds like a good idea.

6. Let’s finish our homework now.

Hướng dẫn dịch:

Jamie: Hôm nay cậu dự định làm gì thế?

Lisa: Không có gì mấy. Chúng mình có nên làm gì không nhỉ?

Jamie: Tớ không muốn ở nhà cả ngày. Chán lắm.

Lisa: Vậy, cậu muốn làm gì không?

Jamie: Tớ cũng không biết nữa. Tớ chỉ muốn ra ngoài thôi.

Lisa: Sao chúng mình không đi xe đạp nhỉ? Mình có thể mua bánh mì sandwich.

Jamie: Trời đang lạnh lắm. Tớ không thích đạp xe khi trời lạnh.

Lisa: Ừm. Thì, tờ không muốn chơi điện tử cả ngày.

Jamie: Hay là mình đi xuống trung tâm thành phố? Có một cửa hàng cà phê mới ở phố High. Họ nói là ở đó rất ngon.

Lisa: Ý kiến đó nghe có vẻ hay đấy. Chúng mình có thể đến trung tâm mua sắm nữa.

Jamie: Tớ thì không biết về trung tâm mua sắm, nhưng quán cà phê có vẻ hay đấy. Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.

Lisa: OK.

2 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Which key phrases are for making suggestions and which are for responding to suggestions? Write S (suggestion) or R (response) (Các cụm từ khóa nào là để đưa ra lời gợi ý và các cụm từ khóa nào là để phản hồi lại cái gợi ý? Viết S (gợi ý) và R (phản hồi))

Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. S

2. R

3. S

4. S

5. S

6. R

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng mình có nên làm gì không nhỉ? – S

2. Ý kiến đó nghe có vẻ hay đấy. – R

3. Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ. – S

4. Hay là mình đi xuống trung tâm thành phố? – S

5. Sao chúng mình không đi xe đạp nhỉ? – S

6. Tớ không thích đạp xe. – R

3 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct phrases in the mini-dialogues. Listen and check. Then practise them with your partner. (Lựa chọn cụm từ đúng trong các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập với bạn cùng cặp.)

1. A: Let’s / Why do something different.

    B: OK. What do you want / feel to do?

2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema? There’s a good film on this week.

    B: That’s like / sounds like a good idea.

3. A: How about going / go for a walk?

    B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.

4. A: What shall we doing / do?

    B: Nothing. I’m happy here on the sofa.

Đáp án:

1. A: Let’s / Why do something different.

    B: OK. What do you want / feel to do?

2. A: Why don’t we / We’ll go to the cinema? There’s a good film on this week.

    B: That’s like / sounds like a good idea.

3. A: How about going / go for a walk?

    B: No thanks. I don’t really like / feel like going for a walk.

4. A: What shall we doing / do?

    B: Nothing. I’m happy here on the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Hãy làm điều gì đó khác biệt nhé.

    B: OK. Cậu muốn làm gì nhỉ?

2. A: Sao chúng mình không đi xem phim nhỉ? Có một bộ phim rất hay tuần này.

    B: Ý kiến này có vẻ hay đó.

3. A: Hay là mình đi dạo bộ đi?

    B: Không, cảm ơn. Mình không thích đi dạo bộ lắm.

4. A: Mình nên làm gì nhỉ?

    B: Không gì cả. Mình rất hạnh phúc trên chiếc sofa này.

5 (trang 16 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Practise a new dialogue using the key phrases and at least two ideas from pictures A-D below. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Luyện tập một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và ít nhất hai ý trong các bức tranh A-D phía dưới.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Speaking trang 16 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. A: Why don’t we play football?

    B: That sounds like a good idea.

2. A: Shall we play video games?

    B: I don’t feel like playing video games. Let’s go outside for a walk.

3. A: Let’s go shopping together!

    B: OK. We can buy a lot of things there.

4. A: How about going to the fast-food restaurant?

    B: No thanks. I have to finish my homework.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Sao chúng mình không chơi đá bóng nhỉ?

    B: Ý kiến này có vẻ hay đó.

2. A: Hay chúng mình chơi điện tử đi?

    B: Tớ không thích chơi điện tử lắm. Hay mình đi ra ngoài dạo bộ đi!

3. A: Chúng mình cùng đi mua sắm đi!

    B: OK. Chúng mình có thể mua rất nhiều thứ ở đó.

4. A: Hay mình để cửa hàng đồ ăn nhanh đi?

    B: Không cảm ơn. Tớ phải hoàn thành bài về nhà. 

Unit 1 Writing trang 17 

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Writing trang 17

1 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Read the profile and find three things which Quỳnh Anh likes. (Đọc phần hồ sơ và tìm 3 điều mà Quỳnh Anh thích.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Writing trang 17 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Quỳnh Anh likes meeting friends downtown, watching funny programs on YouTube and playing badminton.

Hướng dẫn dịch:

Quỳnh Anh thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố, xem các chương trình vui nhộn trên YouTube và chơi cầu lông.

Đây là tôi

Xin chào. Tên của tôi là Quỳnh Anh và tôi sống ở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. Đây là cách tôi thích dành thời gian của mình:

Địa điểm:

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm hoặc rạp chiếu phim.

Trước màn hình:

Tôi không thực sự bị phân tâm bởi TV, nhưng tôi rất thích xem các video âm nhạc. Thật sự thì tôi thích xem các chương trình vui nhộn ở trên Youtube. Tôi không phải là người cực kì thích chơi điện tử.

Thể thao và sở thích:

Tôi thích cầu lông và tôi chơi 2 lần một tuần. Tôi cũng yêu thích điền kinh nữa. Tôi biết chơi đàn piano nữa nhưng không phải lúc nào tôi cũng thích tập đàn.

Âm nhạc:

Tôi thích nghe hầu hết mọi loại nhạc, nhưng tôi không điên cuồng vì Justin Bieber! Tôi ghét nghe nhạc anh ấy. Xin lỗi – Anh ấy làm phiền tôi!

2 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases with words from Quỳnh Anh’s profile. (Hoàn thành các cụm từ khóa với các từ trong phần hồ sơ của Quỳnh Anh.)

Key phrases

Expressing likes and preferences

1. I like _____.

2. I enjoy _____.

3. I prefer _____.

4. I hate _____.

5. I’m not really bothered about _____.

6. I’m (not) a big _____ fan.

7. I’m not mad about _____.

8. I’m also into _____.

Đáp án:

1. listening to most music

2. watching music videos

3. watching funny programmes on YouTube.

4. listening to him

5. TV

6. video games

7. Justin Bieber

8. athletics

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích nghe hầu hết mọi loại nhạc.

2. Tôi rất thích xem các video âm nhạc.

3. Tôi thích xem các chương trình vui nhộn ở trên Youtube.

4. Tôi ghét nghe nhạc anh ấy.

5. Tôi không thực sự bị phân tâm bởi TV.

6. Tôi không phải là người cực kì thích chơi điện tử.

7. Tôi không điên cuồng vì Justin Bieber.

8. Tôi cũng yêu thích điền kinh nữa.

3 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Write true sentences about yourself using the key phrases in exercise 2. (Viết các câu đúng về bạn sử dụng các cụm từ khóa ở bài 2.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Writing trang 17 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. I like playing the guitar.

2. I enjoy watching horror movies.

3. I prefer reading novels.

4. I hate running.

5. I’m not really bothered about video games.

6. I’m not a big puzzles fan.

7. I’m not mad about making videos.

8. I’m also into baking cakes.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích chơi đàn guitar.

2. Tôi rất thích xem phim kinh dị.

3. Tôi thích đọc tiểu thuyết.

4. Tôi ghét chạy bộ.

5. Tôi không bị phân tâm bởi trò chơi điện tử.

6. Tôi không phải là người cực kì thích chơi xếp hình.

7. Tôi không điên cuồng với việc làm video.

8. Tôi cũng yêu thích nướng bánh nữa.

4 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Find “and”, “also”, and “too” in the profile. Are they in affirmative or negative sentences? Where is each word in the sentence? (Tìm “and”, “also”, và “too” trong hồ sơ. Chúng ở trong câu khẳng định hay phủ định? Các từ này ở vị trí nào trong các câu?)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Writing trang 17 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Sentences having “and”:

- My name’s Quỳnh Anh and I live in District 5, Ho Chi Minh City.

- I love badminton and I play twice a week.

Sentences having “also”:

- I’m also into athletics.

Sentences having “too”:

- I play the piano, too, but I don’t always enjoy practising.

à “and”, “also”, “too” are in affirmative sentences.

à “and” and “also” are in the middle of a sentence: “and” comes between the two full clauses; “also” comes before a main verb or after the verb “be”.

à “too” comes at the end of a phrase, and is preceded by a comma.

Hướng dẫn dịch:

Các câu có “and”:

- Tên của tôi là Quỳnh Anh và tôi sống ở quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

- Tôi thích cầu lông và tôi chơi 2 lần một tuần.

Các câu có “also”:

- Tôi cũng yêu thích điền kinh nữa.

Các câu có “too”:

- Tôi biết chơi đàn piano nữa nhưng không phải lúc nào tôi cũng thích tập đàn.

à “and”, “also” và “too” nằm trong các câu khẳng định.

à “and” và “also” nằm ở giữa câu: “and” nằm ở giữa 2 mệnh đề hoàn chỉnh; “also” nằm ở trước động từ chính hoặc đằng sau động từ “be”.

à “too” nằm ở cuối của một cụm từ, và có dấu phẩy đứng ở trước.

5 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences using “and”, “also” and “too”. (Hoàn thành các câu sử dụng “and”, “also” và “too”.)

1. I like swimming _____ I like playing tennis.

2. I eat meat _____ I eat fish _____.

3. I play the piano. I _____ play the violin.

4. I love being in the countryside_____ I love being in the park_____.

5. I meet friends at the weekend_____ I_____ listen to music.

Đáp án:

1. and

2. and – too

3. also

4. and – too

5. and – also

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích bơi lội và tôi thích chơi tennis.

2. Tôi ăn thịt và tôi cũng ăn cá nữa.

3. Tôi chơi đàn piano. Tôi cũng chơi cả đàn violin.

4. Tôi thích ở nông thôn và tôi cũng thích ở công viên nữa.

5. Tôi gặp gỡ bạn bè vào ngày cuối tuần và tôi cũng nghe nhạc nữa.

6 (trang 17 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner. (Thực hành. Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần B với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Writing trang 17 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn viết

A. Nhiệm vụ

Viết tiểu sử cá nhân cho một trang web.

Giải thích cách bạn thích dành thời gian của mình như thế nào.

B. Suy nghĩ và lên dàn ý

1. Tên bạn là gì và bạn sống ở đâu? 

2. Bạn thích dành thời gian của mình ở đâu? 

3. Bạn thích dành thời gian của mình cho ai? 

4. Bạn sử dụng thời gian trước màn hình như thế nào? 

5. Bạn thích môn thể thao và sở thích nào? 

6. Bạn thích và không thích loại nhạc nào? 

C. Viết

Sao chép các tiêu đề từ hồ sơ của Quỳnh Anh. Sau đó viết về hồ sơ của bạn (60 - 80 từ) vào vở, bao gồm một số cụm từ khóa.

D. Kiểm tra

Bạn có thể nối các câu với các từ nối nào không?

Gợi ý:

This is me

Hi. My name’s Lan and I live in Ba Đình district, Hanoi. This is how I like spending my time:

Places:

I spend most of my time at school, but I also like spending my time with my family. I enjoy helping my mom with the housework. I like to play with my little brother, too.

On screen:

I’m not into playing video games, but I like watching US-UK music videos. I can watch them all day, but my parents only allow me to use the computer or phones when I finish my homework.

Sports and hobbies:

I love swimming and I also enjoy playing chess. I usually play chess with my grandfather three times a week. My brother can’t swim, but I can teach him.

Music:

I’m into music, but I don’t like rock music. My favorite singer is Taylor Swift. I can sing most of her song. Her music videos are really good, too.

Hướng dẫn dịch:

Đây là tôi

Xin chào. Tên của tôi là Lan và tôi sống ở quận Ba Đình, Hà Nội. Đây là cách tôi thích dành thời gian của mình:

Địa điểm:

Tôi dành phần lớn thời gian ở trường, nhưng tôi cũng thích dành thời gian cho gia đình. Tôi thích giúp mẹ tôi làm việc nhà. Tôi cũng thích chơi với em trai của mình.

Trước màn hình:

Tôi không thích chơi trò chơi điện tử nhưng tôi thích xem các video âm nhạc US-UK. Tôi có thể xem chúng cả ngày, nhưng bố mẹ tôi chỉ cho phép tôi sử dụng máy tính hoặc điện thoại khi tôi hoàn thành bài tập về nhà.

Thể thao và sở thích:

Tôi thích bơi lội và tôi cũng thích chơi cờ vua. Tôi thường chơi cờ vua với ông tôi ba lần một tuần. Enh trai tôi không biết bơi, nhưng tôi có thể dạy em ấy.

Âm nhạc:

Tôi yêu thích âm nhạc, nhưng tôi không thích nhạc rock. Ca sĩ yêu thích của tôi là Taylor Swift. Tôi có thể hát hầu hết các bài hát của cô ấy. Các video âm nhạc của cô ấy cũng rất hay.  

Unit 1 CLIL trang 18

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18

1 (trang 18 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box and match them with A-E in the charts. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp và nối chúng với các biểu đồ A-E.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Bar chart – C: Biểu đồ cột

2. Pie chart – E: Biểu đồ hình tròn

3. Data chart – A: Biểu đồ dữ liệu

4. y-axis – B: Trục y

5. x-axis – D: Trục x

2 (trang 18 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text. What information does the pie chart NOT give? (Đọc và nghe đoạn văn bản. Thông tin nào mà biểu đồ hình tròn không đưa ra?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

The pie chart doesn’t give the number of students in each group.

Hướng dẫn dịch:

Biểu đồ hình tròn không đưa ra số học sinh ở mỗi nhóm.

Khảo sát về thời gian học và rảnh rỗi

Bạn dành nhiều thời gian hơn để làm bài tập về nhà hay chơi trò chơi điện tử? Rất nhiều học sinh nghĩ rằng họ dành nhiều thời gian hơn để làm bàì về nhà. Nhưng điều này có đúng không? Lớp tôi đã làm một cuộc khảo sát để kiểm tra. Trong cuộc khảo sát, chúng tôi hỏi học sinh số giờ họ dành để làm bài tập về nhà và chơi trò chơi điện tử mỗi tuần. Có 800 học sinh trong trường của chúng tôi. Chúng tôi đã hỏi tất cả các học sinh hai câu hỏi:

Bạn dành bao nhiêu giờ để làm bài tập về nhà mỗi tuần?

Bạn dành bao nhiêu giờ để chơi trò chơi điện tử mỗi tuần?

Chúng tôi đã trình bày dữ liệu theo ba biểu đồ khác nhau. Đây là kết quả.

3 (trang 18 SGK Tiếng Anh 7): Study the charts. Then choose the correct words in the reports. (Nghiên cứu các biểu đồ. Sau đó lựa chọn từ đúng trong các báo cáo.

Homework time

1 Most / A small number of students do no homework at all. Nearly 2 a quarter / half of the students do between two and three hours of homework. More than half of the students do more than 3 three / four hours of homework a week.

Video games time

4 Under / Over 30 students never play video games. More than half of the students spend over 5 three / four hours playing video games. Nearly 6 one hundred / two hundred students spend between two and three hours playing video games every week.

Đáp án:

1. A small number

2. a quarter

3. three

4. Over

5. four

6. two hundred

Hướng dẫn dịch:

Thời gian làm bài tập về nhà

Một số ít học sinh không làm bài tập về nhà. Gần một phần tư số học sinh làm bài tập về nhà từ hai đến ba tiếng. Hơn một nửa số học sinh làm bài tập về nhà hơn ba tiếng một tuần.

Thời gian chơi điện tử

Trên 30 sinh viên không bao giờ chơi điện tử. Hơn một nửa số học sinh dành hơn bốn tiếng để chơi điện tử. Gần 200 học sinh dành từ hai giờ đến ba giờ chơi điện tử mỗi tuần.

4 (trang 18 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Draw a bar chart for the data in the chart below. (Thực hành! Vẽ một biểu đổ cột cho dữ liệu trong bảng dưới.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Tiếng Anh 7 Unit 1 CLIL trang 18 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Unit 1 Puzzles and games trang 19

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19

1 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): FIND THE PREPOSITION. Work in groups. Look at the pictures and say where the person is. Use “at”, “in”, and “on”. Find the four pictures that use the same preposition. (Tìm giới từ. Làm việc theo nhóm. Nhìn vào các bức trang và nói người đó ở đâu. Sử dụng “at”, “in”, và “on”. Tìm 4 bức tranh sử dụng chung một giới từ.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. at home

2. on the beach

3. on the bus

4. in the playground

5. at school

6. in bed

7. at the shops

8. in the car

9. on the sofa

10. in the park

The four pictures that use the same preposition are: 4, 6, 8, and 10.

Hướng dẫn dịch:

1. ở nhà

2. ở bãi biển

3. trên xe buýt

4. trong sân chơi

5. ở trường

6. trên giường

7. ở các cửa hàng

8. trong xe ô tô

9. trên ghế sofa

10. trong công viên

Bốn bức tranh sử dụng cùng một giới từ là: 4, 6, 8 và 10.

2 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): GUESS THE FAMOUS PERSON. Work in pairs. Follow the instructions. (Đoán người nổi tiếng. Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Trong cặp, viết 5 gợi ý về một người nổi tiếng, sử dụng thì hiện tại đơn dạng khẳng định và phủ định.

- Đọc các câu của bạn, đọc từng câu một cho cặp khác.

- Cặp đầu tiên đoán được người nổi tiếng đó là người chiến thắng.

Gợi ý:

1. She isn’t from the UK.

2. She’s a singer, a songwriter and an actress.

3. She plays the piano very well.

4. Her famous song is Telephone.

5. She was an actress in the movie “A Star Is Born.”

Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy không đến từ Vương quốc Anh.

2. Cô ấy là ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên.

3. Cô ấy chơi piano rất hay.

4. Bài hát nổi tiếng của cô ấy là Telephone.

5. Cô ấy là một nữ diễn viên trong bộ phim Vì sao vụt sáng.

3 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): Find nine more free time activities in the puzzle. Use two squares for each one. (Tìm thêm chín hoạt động thời gian rảnh rỗi trong bảng xếp hình. Dùng 2 hình vuông cho mỗi hoạt động.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

In any order:

1. go shopping

2. listen to music

3. go online

4. bake cakes

5. meet friends

6. paint a picture

7. watch TV

8. go dancing

9. write stories

10. do sport

Hướng dẫn dịch:

Theo bất kì thứ tự nào:

1. đi mua sắm

2. nghe nhạc

3. lên mạng

4. nướng bánh

5. gặp gỡ bạn bè

6. vẽ một bức tranh

7. xem TV

8. đi nhảy

9. viết truyện

10. chơi thể thao

4 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): MAKE SENTENCES. Work in groups. Follow the instructions. (Đặt các câu. Làm việc theo nhóm. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.

- Lần lượt đọc các câu của bạn.

- Xác định xem của đội còn lại là đúng hay sai. Giáo viên của bạn có thể trợ giúp. Mỗi câu đúng sẽ được một điểm.

- Đội có nhiều điểm nhất sẽ chiến thắng.

Gợi ý:

1. I never bake cakes.

2. He almost never paints a picture.

3. She sometimes listen to music.

4. They often do sport.

5. I usually go online.

6. I always write stories.

7. We go dancing twice a week.

8. He watches TV every day.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi không bao giờ nướng bánh.

2. Anh ấy hầu như không bao giờ vẽ một bức tranh.

3. Cô ấy thỉnh thoảng nghe nhạc.

4. Họ thường chơi thể thao.

5. Tôi thường xuyên lên mạng.

6. Tôi luôn luôn viết truyện.

7. Chúng tôi đi nhảy hai lần một tuần.

8. Anh ấy xem TV mỗi ngày.

5 (trang 19 SGK Tiếng Anh 7): WORDSNAKE.

Find the question words and complete the questions. Ask and answer the questions. (Từ rắn. Tìm các từ để hỏi và hoàn thành các câu hỏi. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Unit 1 Puzzles and games trang 19 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. What time do you get up on Saturdays? – I usually get up at 8 on Saturdays.

2. How do you go to the cinema? – I go to the cinema by bus.

3. Where does your uncle live? – He lives in Ho Chi Minh city.

4. How often do you do your homework? – I do my homework every evening.

5. Who do you talk to on the phone the most often? – I talk to my best friend the most often.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn dậy lúc mấy giờ vào các ngày thứ Bảy? - Tôi thường dậy lúc 8 giờ vào các ngày thứ Bảy.

2. Bạn đến rạp chiếu phim bằng cách nào? - Tôi đến rạp chiếu phim bằng xe buýt.

3. Chú của bạn sống ở đâu? - Chú ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

4. Bao lâu bạn thường làm bài tập về nhà? - Tôi làm bài tập về nhà vào mỗi buổi tối.

5. Bạn thường nói chuyện điện thoại với ai nhất? - Tôi hay nói chuyện với bạn thân nhất của mình. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 2: Communication

Progress Review 1 (trang 30 - 33)

Unit 3: The past

Unit 4: In the picture

Progress Review 2 (trang 54 - 57)

1 1215 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: