Unit 3 lớp 7: The past – Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 3 lớp 7: The past sách Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 3.

1 1,221 13/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 3: The past 

Unit 3 Vocabulary trang 34, 35

1 (trang 34 SGK Tiếng Anh 7): Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraph A-E. (Nhìn vào “Lịch sử ngắn của Thiên niên kỷ” và hoàn thành dòng thời gian với đoạn A-E.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

- 14th: E

- 15th: D

- 17th: A

- 18th: C

- 20th: B  

Hướng dẫn dịch:

- 11th: Khoảng năm 1000, Vua Leif Erikson tới thăm Mỹ 500 năm trước Columbus. Ông ấy gọi nó là Vinland.

- 12th: Khoảng năm 1134, những trường đại học đầu tiên ở châu Âu là ở Bologna, Oxford, Paris và Salamanca. Chỉ có những người quan trọng và giàu có mới có thể học đại học.

- 13th: Giữa những năm 1206 đến 1227, Genghis Khan đã xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và ông ấy đã khiến cho gần 40 triệu người phải chết.

- 14th: Năm 1325: Người Aztecs đã xây dựng nên Tenochtitlan, nơi mà sau này trở thành thành phố Mexico. Biểu tượng Aztec là một trong những nét văn hóa Aztec.

- 15th: Trong hàng trăm năm chiến tranh giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412-1430) đã dẫn đường cho quân đội Pháp tới những chiến thắng vĩ đại.

- 16th: Năm 1500, Leonardo da Vinci đã phát minh ra một chiếc máy biết bay. Các phát minh khác của ông bao gồm cái dù bay, máy bay trực thăng, nhưng anh ấy đã không thể thử nghiệm chúng.

- 17th: Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes đã chết cùng ngày ở Anh và Tây Ban Nha.

- 18th: Những người thương nhân đã đưa 6 triệu nô lệ từ châu Phi giữa những năm 1701 đến 1800. William Wilberforce đã đấu tranh trống lại sự nô lệ.

- 19th: Victoria trở thành Nữ hoàng Anh vào năm 1837. Bà ấy đã trị vì 63 năm 7 tháng. Bà ấy vô cùng nổi tiếng.

- 20th: Trong những năm thập niên 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà ngoài dải ngân hà.

2 (trang 34 SGK Tiếng Anh 7): Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check. (Hoàn thành phần lịch sử ngắn với các tính từ màu xanh lam đúng. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. exciting

2. rich

3. dead

4. familiar

5. brave

6. useless

7. brilliant

8. cruel

9. popular

10. enormous

Hướng dẫn dịch:

1. Nơi này thật thú vị.

2. Chỉ có những người quan trọng và giàu có mới có thể học đại học.

3. Giữa những năm 1206 đến 1227, Genghis Khan đã xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và ông ấy đã khiến cho gần 40 triệu người phải chết.

4. Cái này thật quen thuộc!

5. Bà ấy thật dũng cảm!

6. Cái này thật vô dụng!

7. Nó thật tuyệt vời.

8. Chế độ nô lệ thật tàn nhẫn.

9. Bà ấy rất nổi tiếng.

10. Vũ trụ thật to lớn.

3 (trang 34 SGK Tiếng Anh 7): Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the short history to describe them. (Nghĩ về con người, địa điểm, và các sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong phần lịch sử ngắn đề miêu tả chúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Every soldier in Viet Nam war were very brave.

2. A lot of people were dead on Khâm Thiên Street in 1972 because of bomb damage.

3. 30/4/1975 was the day that ended all the terrible years in Vietnam.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người lính trong chiến tranh Việt Nam đều rất dũng cảm.

2. Nhiều người đã chết trên phố Khâm Thiên năm 1972 vì bom đạn.

3. Ngày 30/4/1975 là ngày kết thúc những năm tháng khủng khiếp ở Việt Nam.

4 (trang 35 SGK Tiếng Anh 7): Read “People from the past.” Find five adjectives from “A short history of the Millennium.” (Đọc bài “Những con người từ quá khứ”. Tìm 5 tính từ từ bài “Lịch sử ngắn của Thiên niên kỷ”.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Five adjectives:

1. familiar

2. enormous

3. exciting

4. terrible

5. useful

Hướng dẫn dịch:

Những con người từ quá khứ

Những bài phỏng vấn ngắn

1. Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Tenochtitlan. Ở đây khá ổn. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường ở các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, và nhiều hơn thế nữa. Chúng sẽ nói cho bạn về văn hóa của chúng tôi và cách sống của chúng tôi (Aztec).

2. Bạn ngưỡng mộ ai?

Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Bà ấy là một người con gái trẻ, những bà ấy điều khiển một đội quân khổng lồ. (người lính Pháp)

3. Bạn thích trò chơi hay hoạt động nào?

Tôi rất thích viết các vở kịch. Thật sự rất thú vị khi được nhìn các diễn viên trình diễn một trong các vở kịch của tôi. (Shakespeare)

4. Bạn không thích điều gì?

Tôi không thích việc thua trong các trận đấu. Nó thật tồi tệ (Joan of Arc).

5. What’s your favourite invention?

Tôi rất yêu thích chiếc kính viễn vọng. Nó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble).

5 (trang 35 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer? (Xem hoặc nghe mọi người. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)

Bài nghe:

Đáp án:

Person 1 - Where do you live?

Person 2 - Who do you admire?

Person 3 - What don't you like?

Person 4 - What's your favourite invention?

Person 5 - What do you like?

Hướng dẫn dịch:

Người thứ 1 - Bạn sống ở đâu?

Người thứ 2 - Bạn ngưỡng mộ ai?

Người thứ 3 - Bạn không thích điều gì?

Người thứ 4 - Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Người thứ 5 - Bạn thích gì?

Nội dung bài nghe:

1. Tell me about where you live.

I live in a town call Barnane. It’s a small town in the South of Ireland. It’s not exactly beautiful, but I quite like living here.

2. Tell me about a person who you really admire.

I really admire Lewis Hamilton. He’s a British Formula One driver, and I think he’s brilliant.

3. Tell me about something which you really don’t like.

I really don’t like getting up early in the mornings. I get up at 7 o’clock during the week, and it’s terrible.

4. Tell me about your favorite invention.

Mountain bikes are probably my favorite invention. I really love my bike. I cycle a lot, and I go most places on it.

5. Tell me about something you like.

I’m really into tennis. I’m in a club, and I play in a team.

Hướng dẫn dịch:

1. - Cho tôi biết về nơi bạn sống.

    - Tôi sống ở một thị trấn tên là Barnane. Đó là một thị trấn nhỏ ở Nam Ireland. Nó không thực sự đẹp, nhưng tôi khá thích sống ở đây.

2. - Hãy kể cho tôi nghe về một người mà bạn thực sự ngưỡng mộ.

    - Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton. Anh ấy là một tay đua Công thức 1 người Anh và tôi nghĩ anh ấy rất xuất sắc.

3. - Nói cho tôi biết về điều gì đó mà bạn thực sự không thích.

    - Tôi thực sự không thích dậy sớm vào buổi sáng. Tôi thức dậy lúc 7 giờ trong tuần, và điều đó thật tồi tệ.

4. - Hãy kể cho tôi nghe về phát minh yêu thích của bạn.

    - Xe đạp leo núi có lẽ là phát minh yêu thích của tôi. Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình. Tôi đạp xe rất nhiều, và tôi đi hầu hết các nơi với đó.

5. - Hãy kể cho tôi nghe về điều gì đó mà bạn thích.

    - Tôi thực sự thích quần vợt. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ và tôi chơi trong một đội.

6 (trang 35 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen again and complete the Key Phrases. (Xem hoặc nghe lại và hoàn thành phần từ khóa.)

Bài nghe:

Key phrases

Likes and dislikes

- I really love 1_____.

- I really (don’t) like 2_____.

- I quite like 3_____.

- I really admire 4_____.

- I’m really into 5_____.

- It’s OK / exciting / terrible!

Đáp án:

1. my bike

2. getting up early

3. living here

4. Lewis Hamilton

5. tennis

Hướng dẫn dịch:

Cụm từ khóa

Thích và không thích

- Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình.

- Tôi thực sự (không) thích dậy sớm.

- Tôi khá thích sống ở đây.

- Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton.

- Tôi thực sự thích quần vợt.

- Nó khá ổn / thú vị / khủng khiếp!

7 (trang 35 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner. Use some of the key phrases. Remember to ask “Why?” (Thực hành. Đọc các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ các câu trả lời của bạn. Sau đó hỏi bạn cùng cặp. Sử dụng một số từ khóa. Nhớ hỏi “Tại sao?”)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary trang 34, 35 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Where do you live? – I live in Hanoi. It’s the capital city of Vietnam. I really love going to the old quarter in Hanoi and try all the street food there.

2. Who do you admire? – I really admire Barack Obama. He was the first African – American president of the US.

3. What game or activity do you like? – I’m really into swimming. I can swim every day, and swimming is very good for our health.

4. What don’t you like? – I really don’t like drawing. I’m not good at drawing although my sister is really good at it.

5. What’s your favourite invention? – My favourite invention is the Internet. Through the Internet, I can connect with people all around the world.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sống ở đâu? - Tôi sống ở Hà Nội. Đây là thủ đô của Việt Nam. Tôi thực sự thích đến khu phố cổ ở Hà Nội và thử tất cả các món ăn đường phố ở đó.

2. Bạn ngưỡng mộ ai? - Tôi thực sự ngưỡng mộ Barack Obama. Ông là tổng thống người Mỹ gốc Phi đầu tiên của Hoa Kỳ.

3. Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? - Tôi thực sự thích bơi lội. Tôi có thể bơi hàng ngày, và bơi lội rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.

4. Bạn không thích điều gì? - Tôi thực sự không thích vẽ. Tôi không giỏi vẽ mặc dù em gái tôi rất giỏi.

5. Phát minh yêu thích của bạn là gì? - Phát minh yêu thích của tôi là Internet. Thông qua Internet, tôi có thể kết nối với mọi người trên khắp thế giới.

Unit 3 Reading trang 36 

1 (trang 36 SGK Tiếng Anh 7): Look at the photos on this page. Answer the questions. Then read the reports and check your answers.

Tiếng Anh 7 Unit 3 Reading trang 36 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. They are the royal clothing from the Nguyễn Dynasty (1802 – 1945), the Diplodocus dinosaur, and the Bluebird car.

2. The Bluebird is 58 years old.

3. expensive, big, beautiful, fancy

Hướng dẫn dịch:

Nhìn về Lịch sử

Bảo tàng bạn tới gần đây nhất là bảo tàng nào? Nó có đẹp không? Triển lãm nào là triển lãm yêu thích nhất của bạn? Hãy gửi cho chúng tôi những báo cáo của các bạn về những thứ nên xem nhất trong những kì nghỉ lễ năm nay.

- Mai: Tuần trước, tôi cùng các bạn đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. Có một cuộc triển lãm quần áo hoàng gia thú vị từ thời Nguyễn (1802-1945). Những bộ quần áo trông đắt tiền và sang trọng nhưng tôi chắc chắn rằng chúng không hề thoải mái chút nào.

- Tim: Chuyến dã ngoại lần trước của chúng tôi đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên không hề nhàm chán nhưng đầy bất ngờ. Tòa nhà rất đẹp, đồ ăn trong quán cà phê rất tuyệt và các cuộc triển lãm thực sự thú vị. Phổ biến nhất là những con khủng long. Con khủng long Diplodocus dài 26 mét. Và khủng long bạo chúa Rex có răng dài 15 cm.

- Jess: Chuyến dã ngoại lần trước của tôi đến một trang trại thật khủng khiếp. Không có bất kỳ con vật thú vị nào và quán cà phê không tốt lắm. Nhưng buổi tại Bảo tàng Mô tô Quốc gia vào tuần trước thật tuyệt. Có rất nhiều ô tô và xe máy trong bộ sưu tập. Bluebird, chiếc xe nhanh nhất năm 1964 là chiếc xe yêu thích của tôi. Nó có lạ không? Có, nó rất lớn và dài.

1. Đó là những bộ quần áo hoàng gia thời Nguyễn (1802 - 1945), khủng long Diplodocus và xe Bluebird.

2. Xe Bluebird 58 tuổi.

3. đắt tiền, lớn, đẹp, lạ mắt

2 (trang 36 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the reports. Complete the sentences with the information from the text. (Đọc và nghe những bản báo cáo. Hoàn thành các câu với thông tin từ đoạn văn bản.)

Bài nghe:

1. The exihibition of _____ was in the History Museum of Hồ Chí Minh City.

2. The clothes were expensive but _____.

3. Tim was happy with the food in the ____ at the _____.

4. _____ and _____ are both types of dinosaurs.

5. The _____ wasn’t a very interesting place.

6. _____ was a very fast car in the _____ Museum.

Đáp án:

1. royal clothing from the Nguyễn Dynasty (1802 – 1945)

2. uncomfortable

3. café – Natural History Museum

4. The Diplodocus – the Tyrannosaurus Rex

5. farm

6. Bluebird – National Motor

Hướng dẫn dịch:

1. Triển lãm quần áo hoàng gia từ thời Nguyễn (1802 – 1945) ở Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quần áo đắt nhưng không thoải mái.

3. Tim hài lòng với đồ ăn trong quán cà phê tại Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên.

4. Diplodocus và khủng long bạo chúa Rex đều là các loại khủng long.

5. Trang trại không phải là một nơi rất thú vị.

6. Bluebird là một chiếc xe rất nhanh trong Bảo tàng Mô tô Quốc gia.

3 (trang 36 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS

Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Reading trang 36 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. exhibition (n): cuộc triển lãm

2. building (n): tòa nhà

3. collection (n): bộ sưu tập

4 (trang 36 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Which of the museums on the website do you think is the most interesting? Where is it? What is in it? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ bảo tàng nào trên trang web là thú vị nhất? Nó ở đâu? Có gì ở trong đó?)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Reading trang 36 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I really like the exhibition about the royal clothing from the Nguyễn Dynasty at the History Museum of Hồ Chí Minh City. I think there will be a lot of beautiful costumes not only for men but also for women. Maybe I can see different clothes made from different materials, too. I can learn about the culture of that period of time.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự thích cuộc triển lãm về quần áo hoàng gia thời Nguyễn tại Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi nghĩ sẽ có rất nhiều trang phục đẹp không chỉ dành cho nam mà cả nữ. Có lẽ tôi cũng có thể thấy những bộ quần áo khác nhau được làm từ những chất liệu khác nhau. Tôi có thể tìm hiểu về văn hóa của khoảng thời gian đó. 

 Unit 3 Language focus 1 trang 37 

1 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “was”, “were”, “wasn’t” and “weren’t”. Then check your answers in the text on page 36. (Hoàn thành các câu với “was”, “were”, “wasn’t” và “weren’t”. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 36.)

1. Last week I _____ with my friends in the History Museum of Hồ Chí Minh City.

2. The clothes _____ comfortable at all.

3. The school trip to the Natural History Museum _____ boring.

4. The exhibits _____ really interesting.

5. _____ Bluebird strange? – Yes, it _____ very big and long.

Đáp án:

1. was

2. weren’t

3. wasn’t

4. were

5. Was - was

Hướng dẫn dịch:

1. Tuần trước tôi đã cùng các bạn đến Bảo tàng Lịch sử Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Quần áo không hề thoải mái tí nào.

3. Chuyến đi dã ngoại của trường đến Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên không nhàm chán.

4. Các cuộc triển lãm thực sự thú vị.

5. Bluebird có lạ không? – Có, nó rất to và dài.

2 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sentences in exercise 1. Then complete the Rules using the correct form of “was” and “were”. (Nhìn vào các câu trong bài 1. Sau đó, hoàn thành các Quy tắc bằng cách sử dụng dạng đúng của “was” và “were”.)

Rules:

1. In affirmative sentences, we use “was” or _____.

2. In negative sentences, we use _____ or “weren’t”.

3. In yes / no questions, we use _____ / “were” + subject + phrase.

4. In short answers, we use “yes” / “no” + pronoun + _____ / “wasn’t” or “were” / “weren’t”.

Đáp án:

1. were

2. wasn’t

3. was

4. was

Hướng dẫn dịch:

Quy tắc:

1. Trong các câu khẳng định, chúng ta dùng “was” hoặc “were”.

2. Trong các câu phủ định, chúng ta dùng “wasn’t” hoặc “weren’t”.

3. Trong các câu hỏi yes / no, chúng ta dùng “was” / “were” + chủ ngữ + cụm từ.

4. Trong các câu trả lời ngắn, chúng ta dùng “yes” / “no” + danh từ nhân xưng + “was” / “wasn’t” hoặc “were” / “weren’t”.

3 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with “was”, “were”, “wasn’t” and “weren’t”. (Hoàn thành các câu với “was”, “were”, “wasn’t” và “weren’t”.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 1 trang 37 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. wasn’t

2. wasn’t

3. was

4. Was – was

5. Were – weren’t

Hướng dẫn dịch:

Mai và những người bạn của cô ấy đã ở Bảo tàng Lịch sử Hồ Chí Minh vào tuần trước.

1. Triển lãm trang phục không nhàm chán.

2. Bluebird không phải là xe máy.

3. Thời nhà Nguyễn là từ năm 1802 đến năm 1945.

4. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên có thú vị không? – Có, nó có.

5. Các con khủng long không nổi tiếng phải không? – Không, không phải vậy.

4 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Write questions and short answers for the sentences in exercise 3. (Viết các câu hỏi và các câu trả lời ngắn cho các câu ở bài 3.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 1 trang 37 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Was the clothing exhibition boring? – No, it wasn’t.

2. Was Bluebird a motorbike? – No, it wasn’t.

3. Was the Nguyễn Dynasty from 1802 to 1945? – Yes, it was.

4. Was the Natural History Museum interesting? Yes, it was.

5. Were the dinosaurs unpopular? – No, they weren’t.

Hướng dẫn dịch:          

1. Buổi triển lãm trang phục có nhàm chán không? - Không, không phải vậy.

2. Bluebird có phải là xe máy không? - Không, không phải vậy.

3. Nhà Nguyễn từ năm 1802 đến năm 1945 đúng không? – Đúng, đúng vậy.

4. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên có thú vị không? Có, nó có.

5. Có phải khủng long không nổi tiếng? - Không, không phải vậy.

5 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Chọn các từ đúng.)

1. There was / were a car from 1964.

2. There was / were lots and lots of cars.

3. There wasn’t / weren’t a good café.

4. There wasn’t / weren’t any exciting animals.

Đáp án:

1. was

2. were

3. wasn’t

4. weren’t

Hướng dẫn dịch:

1. Đã có một chiếc xe hơi từ năm 1964.

2. Đã có rất nhiều và rất nhiều xe hơi.

3. Kkhông có một quán cà phê tốt.

4. Kkhông có bất kỳ con vật thú vị nào.

6 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): Write sentences about an event in your town / city last year. Use “There was” and “There were”. (Viết câu về một sự kiện ở thị trấn / thành phố của bạn vào năm ngoái. Sử dụng “There was” và “There were”.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 1 trang 37 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

The event was in the town centre.

It was on Christmas day last year.

There were a lot of people at the event.

The music was loud and very funny.

There was a big stage where singers performed.

There were a lot of famous singers such as Sơn Tùng M-TP, Soobin, Bích Phương, etc.

Hướng dẫn dịch:

Sự kiện ở trung tâm thị trấn.

Đó là vào ngày Giáng sinh năm ngoái.

Có rất nhiều người tại sự kiện này.

Âm nhạc lớn và rất vui nhộn.

Có một sân khấu lớn, nơi các ca sĩ biểu diễn.

Đã có rất nhiều ca sĩ nổi tiếng như Sơn Tùng M-TP, Soobin, Bích Phương, v.v.

7 (trang 37 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Write questions with “was” and “were” and the words in the box. Then ask and answer the questions with your partner. (Thực hành. Viết câu hỏi với “was” và “were” và các từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 1 trang 37 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. Where were you at 8 o’clock this morning? – I was at school.

2. Who was your first teacher? – It was Mr. Hung.

3. Who was Lê Quý Đôn? – He was an 18th century Vietnamese poet, encyclopedist, and government official.

4. When was your last English test? – It was last month.

5. When was your first visit to a museum? – It was a year ago.

6. Where was the last SEA Games? – It was in the Philippines.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã ở đâu lúc 8 giờ sáng nay? - Tôi đã ở trường.

2. Ai là giáo viên đầu tiên của bạn? - Đó là thầy Hùng.

3. Lê Quý Đôn là ai? - Ông là nhà thơ, nhà bách khoa và quan chức chính phủ Việt Nam thế kỷ 18.

4. Bài kiểm tra tiếng Anh cuối cùng của bạn là khi nào? - Đó là tháng trước.

5. Lần đầu tiên bạn đến thăm viện bảo tàng là khi nào? - Đó là một năm trước.

6. SEA Games cuối cùng ở đâu? - Đó là ở Philippines. 

Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38

1 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check. (Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn các động từ đúng. Sau đó, nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. met

2. helped

3. explored

4. saw

5. travelled

6. visited

7. stayed

8. watched

9. went

10. found

11. looked

12. took

13. came

14. had

15. gave

16. felt

17. left

Hướng dẫn dịch:

Chuyến du hành thời gian của tôi

Tôi đã gặp một chàng trai và tôi đã giúp anh ấy bài tập về nhà.

Tôi khám phá thị trấn của mình và nhìn thấy trường của tôi.

Tôi đi đến Ai Cập và tới thăm Kim tự tháp.

Tôi ở lại 3 tiếng ở Brazil và tôi đã xem một trận bóng đá.

Tôi đã tới năm 1990 và tôi tìm thấy ông bà của mình.

Những con khủng long nhìn không thân thiện, nên tôi đã chụp ảnh và về nhà thật nhanh.

Tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria ở Luân Đôn và tôi đã đưa bà ấy một bức ảnh.

Tôi đã cảm thấy mệt trên chuyến hành trình tới mặt trăng, nên tôi đã rời đi sau 1 tiếng.

2 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check. (Tìm dạng quá khứ của những động từ trong nhật ký. Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. come – came

2. eat – ate

3. explore – explored

4. feel – felt

5. find – found

6. get – got

7. give – gave

8. go – went

9. have – had

10. help – helped

11. leave – left

12. look – looked

13. meet – met

14. see – saw

15. stay – stayed

16. take – took

17. travel – travelled

18. visited – visited

19. watch – watched

à Irregular verbs: come, eat, feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take.

3 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Regular past simple verbs. Listen and repeat the verbs. (Phát âm. Nghe và nhắc lại các động từ.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): Listen to eight more verbs and add them to the table in exercised 3. Practise saying them. (Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài 3. Thực hành nói chúng.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

/t/: talked, watched, looked

/d/: explored, travelled, listened

/id/: started, wanted

5 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A-H in the correct order. (Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp các bức tranh A-H theo đúng thứ tự.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

C – F – E – B – A – D – G – H

Nội dung bài nghe:

- Saturday 4th: Today I travelled to Egypt in 200 BCE and visited the Pyramids. They were new then. After that, I went to Rome and watched games in the Colosseum. They were violent and cruel. I really didn’t like them.

- Sunday 5th: I travelled 35 million years into the past to see the dinosaurs. I didn’t stay there long, but I saw some scary animals. They looked very unfriendly. I wasn’t crazy about them, and I was happy to get home.

- Tuesday 7th: I didn’t use the time machine yesterday, but this morning I went to the year 1990, and I found my grandparents. They were at the celebration for the new year. I didn’t talk to them, but it was a bit strange to see them when they were young.

- Wednesday 8th: I explored my town this afternoon, and I saw my old school. There were a lot of people, and I didn’t find my friends or me. I came home early because I had basketball practice.

- Thursday 9th: Today I met a boy in Switzerland. He wanted to be a scientist, but he wasn’t brilliant at maths. I helped him with his homework. He gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.

- Saturday 11th: I didn’t use the time machine yesterday because we had a history test. But this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football World Cup final. It was fantastic.

- Sunday 12th: I visited England 150 years ago, and I had lunch with Queen Victoria. We ate a strange pudding, and I didn’t like it. I gave her a photo of my family. She was a big fan of their clothes.

- Monday 13th: Today I went into the future. I travelled in a spaceship to the moon. It was a very long journey, and I felt sick. So I came home early.

Hướng dẫn dịch:

- Thứ bảy, ngày 4: Hôm nay tôi đến Ai Cập vào năm 200 trước Công nguyên và thăm các Kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome và xem các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ thật bạo lực và độc ác. Tôi thực sự không thích chúng.

- Chủ nhật ngày 5: Tôi đã du hành vào quá khứ 35 triệu năm để xem khủng long. Tôi không ở đó lâu, nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật đáng sợ. Chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng vì chúng và tôi rất vui khi về đến nhà.

- Thứ 3 ngày 7: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng nay tôi đã đến năm 1990 và tôi đã tìm thấy ông bà của mình. Họ đã có mặt tại lễ ăn mừng năm mới. Tôi không nói chuyện với họ, nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ còn trẻ.

- Thứ 4 ngày 8: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình và tôi nhìn thấy trường cũ của mình. Có rất nhiều người, và tôi không tìm thấy bạn của mình hay chính mình. Tôi về nhà sớm vì tôi có buổi tập bóng rổ.

- Thứ 5 ngày 9: Hôm nay tôi gặp một cậu bé ở Thụy Sĩ. Anh ấy muốn trở thành một nhà khoa học, nhưng anh ấy không giỏi toán học. Tôi đã giúp anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách có tên anh ấy trên đó. Đó là Albert Einstein.

- Thứ Bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian ngày hôm qua vì chúng tôi có bài kiểm tra lịch sử. Nhưng sáng nay, tôi đã đến thăm Brazil năm 2014 và xem trận chung kết World Cup. Nó rất tuyệt vời.

- Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước, và tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã ăn một chiếc bánh pudding kỳ lạ và tôi không thích nó. Tôi đã đưa cho bà ấy một bức ảnh của gia đình tôi. Bà ấy là một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.

- Thứ 2 ngày 13: Hôm nay tôi đã đi vào tương lai. Tôi đã du hành trên một con tàu vũ trụ lên mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình rất dài, và tôi cảm thấy buồn nôn. Vì vậy, tôi đã về nhà sớm.

6 (trang 38 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in exercise 2. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng cách sử dụng năm động từ trong bài 2.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Vocabulary and Listening trang 38 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I travelled to Đà Nẵng with my family last summer. We stayed in the hotel for 5 days. We went swimming and ate seafood every day. I really enjoyed lying on the beach and listening to the sea waves. We took a lot of photos here. We visited many tourist attractions, too.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã đi du lịch Đà Nẵng với gia đình vào mùa hè năm ngoái. Chúng tôi ở khách sạn trong 5 ngày. Chúng tôi đã đi bơi và ăn hải sản hàng ngày. Tôi thực sự thích nằm trên bãi biển và lắng nghe sóng biển. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh ở đây. Chúng tôi cũng đã đến thăm nhiều điểm du lịch. 

 Unit 3 Language focus 2 trang 39

1 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38. (Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 2 trang 39 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. a

2. b

3. b

4. a

Hướng dẫn dịch:

1. Jade đã tới xem Kim tự tháp ở đâu? - Ở Ai Cập.

2. Những con khủng long nhìn không thân thiện.

3. Cô ấy đã không dùng bữa tối với Nữ hoàng Victoria ở Luân Đôn.

4. Jade đã xem một trận bóng đá ở Brazil đúng không? – Đúng, đúng vậy.

2 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules. (Nghiên cứu các câu trong bài 1. Sau đó chọn các từ đúng trong phần Quy tắc.)

Rules:

1. The past simple form of a verb is the same / different for all persons.

2. In negative sentences, we use didn’t + the base / past simple form of the verb.

3. In questions, we use (question word) did + subject + the base / past simple form of the verb.

Đáp án:

1. the same

2. base

3. base

Hướng dẫn dịch:

1. Dạng của động từ ở thì quá khứ đơn là giống nhau cho tất cả các ngôi.

2. Trong các câu phủ định, chúng ta dùng “didn’t” + động từ nguyên thể.

3. Trong các câu hỏi, chúng ta dùng (từ để hỏi) “did” + chủ ngữ + động từ nguyên thể. 

3 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): Order the words to make sentences and questions. (Sắp xếp các từ để tạo thành các câu trần thuật và câu hỏi.)

1. her grandparents / talk / Jade / did / to / ?

2. you / rice / do / noodles / or / like / ?

3. visited / Jim / summer / Nha Trang / last

4. meet / your / where / parents / did/ ?

5. we / yesterday / play / didn’t / football

Đáp án:

1. Did Jade talk to her grandparents?

2. Do you like rice or noodles?

3. Jim visited Nha Trang last summer.

4. Where did your parents meet?

5. We didn’t play football yesterday.

Hướng dẫn dịch:

1. Jade có nói chuyện với ông bà ngoại không?

2. Bạn thích cơm hay mì?

3. Jim đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.

4. Bố mẹ bạn đã gặp nhau ở đâu?

5. Chúng tôi không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.

4 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION

Rhythm and intonation. Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check. (Phát âm. Nhịp điệu và ngữ điệu. Đọc các câu trong bài 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 2 trang 39 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Khi chúng ta đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có một nhịp mạnh.

Khi chúng ta không đặt trong âm vào một từ, nó sẽ có một nhịp yếu.

Giọng sẽ hạ vào âm tiết cuối cùng được đặt trọng âm trong một nhóm các từ (ngữ điệu xuống), thường phổ biến ở các câu hỏi -wh.

Giọng sẽ đi lên vào âm tiết cuối của từ cuối cùng (ngữ điệu lên), thường phổ biến trong các câu hỏi yes / no.

Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống rồi lên khi chúng ta không chắc chắn.

5 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Follow instructions 1-3. (Đọc phần chiến lược học tập. Làm theo hướng dẫn 1-3).

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 2 trang 39 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược học tập

Học các động từ bất quy tắc:

1. Tìm 10 động từ ở thì quá khứ trong bài 1 ở trang 38.

2. Khi bạn tìm thấy một động từ mới, hãy kiểm tra danh sách các động từ bất quy tắc ở trang 127. Sau đó thêm động từ đó vào danh sách.

3. Ghi nhớ 5 động từ bất quy tắc mỗi tuần.

6 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets (Hoàn thành đoạn văn bản với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc.)

A disappointing day

Last Saturday I went (go) to a football match with friends. We 1_____ (travel) by bus and the journey 2_____ (take) two hours. We 3_____ (arrive) late, so we 4_____ (not have) time for lunch. After half an hour it 5_____ (start) to rain. I 6_____ (not have) a coat so I 7_____ (get) very wet. Our team 8_____ (not play) very well. They 9_____ (lose) 5-0. It 10_____ (not be) a very good day.

Đáp án:

1. travelled

2. took

3. arrived

4. didn’t have

5. started

6. didn’t have

7. got

8. didn’t play

9. lost

10. wasn’t

Hướng dẫn dịch:

Một ngày thất vọng

Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với bạn bè. Chúng tôi đã di chuyển bằng xe buýt và hành trình đã mất hai giờ. Chúng tôi đã đến muộn, vì vậy chúng tôi không có thời gian để ăn trưa. Sau nửa giờ, trời bắt đầu mưa. Tôi không có áo khoác nên tôi đã bị ướt. Đội của chúng tôi đã chơi không tốt lắm. Họ đã thua 5-0. Hôm nay không phải là một ngày rất tốt.

7 (trang 39 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Ask and answer about your recent past events. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện quá khứ gần đây của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Language focus 2 trang 39 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. What did you do last evening? – I did my homework and watched TV.

2. Did you see the movie last night? – Yes, I did.

3. Did you learn the piano last weekend? – No, I didn’t. I went to the cinema with my friends.

4. Where did you go this morning? – I went to my cousin’s house.

5. What time did you have lunch today? – I had lunch at 11:00.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã làm gì tối qua? - Tôi đã làm bài tập về nhà và xem TV.

2. Bạn có xem bộ phim tối qua không? – Có, tôi có.

3. Bạn có học đàn vào cuối tuần trước không? - Không, tôi không. Tôi đã đi xem phim với bạn bè của tôi.

4. Bạn đã đi đâu vào sáng nay? - Tôi đến nhà anh họ của tôi.

5. Bạn đã ăn trưa hôm nay lúc mấy giờ? - Tôi ăn trưa lúc 11 giờ. 

Unit 3 Speaking trang 40

1 (trang 40 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words in the dialogue. Then watch or listen and check. What did Mark do? Did Sarah have a good weekend? (Chọn các từ đúng trong đoạn hội thoại. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mark đã làm gì? Sarah đã có một ngày cuối tuần tốt không?)

Bài nghe:

Sarah: Hey, Mark. 1How / What was your weekend?

Mark: Not bad, thanks. I played football and got a haircut. What do you think?

Sarah: It looks great. Very cool. I got a haircut, too.

Mark: When?

Sarah: Two weeks 2before / ago. But nobody noticed.

Mark: Oh dear. So, what about you? What did you 3go / do?

Sarah: Well, I stayed at my friend Jenny’s house on Saturday night.

Mark: Oh, right. How was that?

Sarah: It wasn’t 4bad / brilliant. Jenny was sick so I didn’t sleep much and I was too tired to go out on Sunday.

Mark: Bad luck! I met some 5family / friends for a picnic on Sunday.

Sarah: Really? What 6was / were it like?

Mark: It was fun.

Sarah: Oh, you had a much better weekend. Can I come out with you next time?

Đáp án:

1. How

2. ago

3. do

4. brilliant

5. friends

6. was

à Mark played football, got a haircut and met his friends for a picnic.

à Sarah didn’t have a good weekend because her friend was sick.

Hướng dẫn dịch:

Sarah: Này, Mark. Cuối tuần của cậu thế nào rồi?

Mark: Không tệ, cảm ơn cậu. Tớ đã chơi bóng đá và cắt tóc. Cậu thấy thế nào?

Sarah: Nhìn đẹp đấy. Rất ngầu. Tớ cũng cắt tóc này.

Mark: Khi nào thế?

Sarah: Hai tuần trước. Nhưng chả có ai nhận ra.

Mark: Ôi trời. Thế cậu thì sao? Cậu đã làm gì thế?

Sarah: Ừm, tớ đã ở lại nhà bạn của tớ Jenny tối thứ 7.

Mark: Ồ, ra vậy. Hôm đó thế nào?

Sarah: Không tuyệt lắm. Jenny bị ốm nên tớ không ngủ được nhiều lắm và tớ quá mệt để đi ra ngoài chơi vào chủ nhật.

Mark: Xui nhỉ! Tớ đã gặp mấy đứa bạn tớ ở buổi đi dã ngoại ngày chủ nhật.

Sarah: Thật ư? Nó như thế nào?

Mark: Vui lắm.

Sarah: Ôi, cậu có một cuối tuần tuyệt hơn tớ nhiều. Tớ có thể đi chơi cùng cậu lần tới chứ?

à Mark chơi bóng, cắt tóc và gặp gỡ bạn bè đi dã ngoại.

à Sarah đã không có một ngày cuối tuần vui vẻ vì bạn của cô ấy bị ốm.

2 (trang 40 SGK Tiếng Anh 7): Cover the dialogue and complete the Key Phrases. Watch or listen again and check. (Che đoạn hội thoại và hoàn thành các cụm từ khóa. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Key phrases

Asking for and giving opinions

- How was 1_____? – Not 2_____, thanks.

- What 3_____ think? – It looks 4_____. Very 5_____.

- How 6_____ that? – It wasn’t 7_____.

- What was it 8_____? – It was 9_____.

Đáp án:

1. your weekend  

2. bad

3. do you

4. great

5. cool

6. was

7. brilliant

8. like

9. fun

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ khóa

Hỏi và đưa ra ý kiến

- Cuối tuần của cậu thế nào rồi? – Không tệ, cảm ơn cậu.

- Cậu thấy thế nào? – Nhìn đẹp đấy. Rất ngầu.

- Hôm đó thế nào? – Không tuyệt lắm.

- Nó như thế nào? -Vui lắm.

3 (trang 40 SGK Tiếng Anh 7): Practise the dialogue with your partner. (Luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Speaking trang 40 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

4 (trang 40 SGK Tiếng Anh 7): Cover the dialogue and the Key Phrases. Complete the mini-dialogues. Listen and check. Practise them with your partner. (Che đoạn hội thoại và các cụm từ chính. Hoàn thành các đoạn hội thoại nhỏ. Nghe và kiểm tra. Luyện tập chúng với bạn cùng cặp.)

Bài nghe:

1. A: How 1_____ weekend?

    B: Not 2_____. I went shopping on Saturday. I bought these headphones. 3_____ think?

    A: 4_____ cool.

2. A: What 5_____ at the weekend?

    B: Well, I went to the cinema on Saturday evening. I saw The Fast and the Furious.

    A: 6_____ like?

    B: 7_____ brilliant, to be honest.

Đáp án:

1. was your

2. bad, thanks

3. What do you

4. It looks

5. did you do

6. What was it

7. It was

Hướng dẫn dịch:

1. A: Cuối tuần của câu thế nào?

    B: Không tệ, cảm ơn cậu. Tớ đã đi mua sắm vào ngày thứ 7. Tớ đã mua chiếc tai nghe này. Cậu thấy thế nào?

    A: Nhìn nó rất ngầu.

2. A: Cậu đã làm gì vào cuối tuần thế?

    B: Ờm, tớ đã đi xem phim vào tối thứ 7. Tớ đã xem phim “Quá nhanh quá nguy hiểm”.

    A: Nó như thế nào?

    B: Nó tuyệt lắm, thật đấy.

5 (trang 40 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue about your weekend using the Key Phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Luyện tập một đoạn hội thoại mới về cuối tuần của bạn sử dụng các cụm từ khóa.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Speaking trang 40 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Kể cho học sinh B về cuối tuần của bạn. Bạn đã làm gì đó khác trong mỗi ngày và rất tận hưởng cuối tuần của mình.

Học sinh B: Bạn chỉ làm một việc vào cuối tuần. Nó không tuyệt vời. Kể cho học sinh A vì sao.

Gợi ý:

A: Hi, how’re things?

B: Good, thanks. How was your weekend?

A: Not too bad, thanks. I went to the shopping mall on Saturday. I bought this new pair of shoes. What do you think?

B: It looks great.

A: I also went to the cinema on Sunday with my family. We watched a new animation film.

B: How was it like?

A: It was brilliant, to be honest. What about you? What did you do at the weekend?

B: Oh, I went to my grandparents’ house. We had dinner there.

A: What was it like?

B: It wasn’t brilliant. I had to wash the dishes.

Hướng dẫn dịch:

A: Xin chào, mọi thứ thế nào rồi?

B: Tốt, cảm ơn cậu. Cuối tuần của cậu như thế nào?

A: Không quá tệ, cảm ơn cậu. Tớ đã đến trung tâm mua sắm vào thứ bảy. Tớ đã mua một đôi giày mới này. Cậu nghĩ sao?

B: Nó trông rất tuyệt.

A: Tớ cũng đã đi xem phim vào Chủ nhật với gia đình của mình. Chúng tớ đã xem một bộ phim hoạt hình mới.

B: Nó như thế nào?

A: Nó thật tuyệt vời, thật đấy. Thế còn cậu? Cậu đã làm gì vào cuối tuần?

B: Ồ, tớ đã đến nhà ông bà của tớ. Mọi người đã ăn tối ở đó.

A: Nó như thế nào?

B: Nó không tuyệt lắm. Tớ đã phải rửa bát.

 Unit 3 Writing trang 41

1 (trang 41 SGK Tiếng Anh 7): Read the text. Why did Jack’s parents have a party? Who did not enjoy the party? (Đọc đoạn văn bản. Tại sao bố mẹ của Jack lại có một bữa tiệc? Ai là người không thích bữa tiệc?)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Writing trang 41 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Because Jack’s big sister and her boyfriend decided to get married, so his parents had a party to celebrate.

2. Jack’s dog didn’t enjoy the party.

Hướng dẫn dịch:

Bữa tiệc của gia đình tôi

Tôi sẽ không bao giờ quên vào tháng 7 năm ngoái. Đó là khi chị gái của tôi và bạn trai của cô ấy quyết định kết hôn, và bố mẹ tôi đã tổ chức một bữa tiệc tuyệt vời tại nhà của chúng tôi để kỷ niệm.

Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đã đi mua đồ ăn và đồ uống. Lúc sáu giờ, những người bạn của chị tôi đến dự tiệc. Lúc bảy giờ, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt. Đó là một đêm rất ấm áp. Chúng tôi đã ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa - Đó là một bất ngờ thật tuyệt vời. Cuối cùng vào khoảng mười một giờ, mọi người về nhà.

Có khoảng hai mươi người và tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ. Chỉ có con chó của chúng tôi là không thích bữa tiệc. Anh ấy ở trong nhà - anh ấy không thích tiếng ồn của pháo hoa! Đó là một buổi tối tuyệt vời và tôi thực sự hạnh phúc.

2 (trang 41 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases with words from the text. (Hoàn thành các cụm từ khóa với các từ trong phần văn bản.)

Key phrases

Describing an event

- I will never forget 1_____.

- There were about 2_____ people.

- 3_____ had a good time.

- It was a great 4_____.

Đáp án:

1. last July

2. twenty

3. we all

4. evening

Hướng dẫn dịch:

Các cụm từ khóa

Miêu tả một sự kiện

1. Tôi sẽ không bao giờ quên vào tháng 7 năm ngoái

2. Có khoảng hai mươi người.

3. Tất cả chúng tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ.

4. Đó là một buổi tối tuyệt vời.

3 (trang 41 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and find the sequencing words. (Đọc lại đoạn văn bản và tìm các từ sắp xếp thứ tự.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Writing trang 41 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. First, my mum and I went shopping for food and drink.

2. At seven o’clock, my dad started the barbecue in the garden and after that we cooked potatoes and burgers.

3. We ate the food and then Dad started the firework display.

4. Finally, at about eleven o’clock, everyone went home.

Hướng dẫn dịch:

1. Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đã đi mua đồ ăn và đồ uống.

2. Lúc bảy giờ, bố tôi bắt đầu tiệc nướng trong vườn và sau đó chúng tôi nấu khoai tây và bánh mì kẹp thịt.

3. Chúng tôi đã ăn thức ăn và sau đó bố bắt đầu bắn pháo hoa.

4. Cuối cùng vào khoảng mười một giờ, mọi người về nhà.

4 (trang 41 SGK Tiếng Anh 7): Look at the sequencing words in bold and put sentences A-E in the correct order. Which word describes the beginning of an event, and which word describes the end? (Nhìn vào các từ in đậm chỉ thứ tự và đặt các câu A-E theo đúng thứ tự. Từ nào mô tả sự bắt đầu của một sự kiện, và từ nào mô tả sự kết thúc?)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Writing trang 41 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. C

2. A

3. D

4. E

5. B

à “First” describes the beginning of the event and “finally” describes the end of the event.

Hướng dẫn dịch:

Bữa tiệc tuyệt nhất!!

1. C. Đầu tiên, mẹ tôi và tôi đã chuẩn bị đồ ăn và đồ uống cho bữa tiệc.

2. A. Vào lúc 8 giờ, những người bạn của tôi đã đến.

3. D. Tôi đã mở những món quà của mình và sau đó chúng tôi bắt đầu ăn uống.

4. E. Sau đó thì tất cả mọi người đều nhảy.

5. B. Cuối cùng thì tất cả những người bạn của tôi đều về nhà.

5 (trang 41 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. Ask and answer the questions for part B with your partner. (Thực hành. Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết. Hỏi và trả lời các câu hỏi cho phần B với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Writing trang 41 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn viết

A. Nhiệm vụ

Trong khoảng 60-80 từ, hãy viết 3 đoạn văn về một trong các sự kiện sau:

- Một đám cưới

- Ngày lễ Tết

- Một buổi tiệc

B. Nghĩ và lên dàn ý

1. Sự kiện đó là gì và vào lúc nào?

2. Điều gì xảy ra đầu tiên?

3. Điều gì xảy ra sau đó?

4. Có bao nhiêu người ở đó?

5. Bạn đã cảm thấy thế nào sau sự kiện?

C. Viết

Đoạn 1: Giới thiệu

I’ll never forget… (Tôi sẽ không bao giờ quên…)

Đoạn 2: Sự kiện

First…        After that…                   Then…       Finally…

(Đầu tiên… Sau đó…    Kế tiếp…    Cuối cùng…)

Đoạn 3: Kết thúc

It was a great evening. (Đó là một buổi tối tuyệt vời.)

D. Kiểm tra

- Các cấu trúc thì hiện tại đơn.

- Các từ chỉ thứ tự: “first”, “after that”, “then”, “finally”

Gợi ý:

I’ll never forget my last birthday party. It was on the 10st of September. My mum and dad decided to have a party at my house.

First, my mum and I went to the supermarket to buy get some food and drink. We also bought a cake at a bakery store near my house. At 7 o’clock, my friends and my relatives arrived. We started to have dinner together in my garden. After that, my dad brought the cake with the candles and everyone sang “Happy birthday” song. Then I opened my presents with my friends. We took a lot of photos. Finally, everybody went home at 10 o’clock.

There were about 20 people in that party. I had a really great time with my close friends and my relatives.

Hướng dẫn dịch:

Tôi sẽ không bao giờ quên bữa tiệc sinh nhật lần trước của mình. Đó là vào ngày 10 tháng 9. Bố mẹ tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc tại nhà tôi.

Đầu tiên, tôi và mẹ đi siêu thị mua đồ ăn thức uống. Chúng tôi cũng đã mua một chiếc bánh kem ở một cửa hàng bánh gần nhà tôi. Đúng 7 giờ tối, bạn bè và người thân của tôi đã có mặt. Chúng tôi bắt đầu ăn tối cùng nhau trong khu vườn của tôi. Sau đó, bố tôi mang bánh kem cùng nến và mọi người hát bài “Happy birthday”. Sau đó, tôi mở quà của tôi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã chụp rất nhiều ảnh. Cuối cùng, mọi người đã về nhà lúc 10 giờ đồng hồ.

Có khoảng 20 người trong bữa tiệc đó. Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời với những người bạn thân và những người thân của tôi. 

Unit 3 Culture trang 42

1 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then look at the pictures and answer the questions. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Turkey (n): Con gà tây

Pumpkin (n): Bí ngô

Corn (n): Ngô

Harvest (n): Vụ gặt

Hunt (v): Đi săn

Settler (v): Người khai hoang, người nhập cư

1. They’re having a meal together. They’re eating turkey, corn, and pumpkin pie.

2. B – The event in picture B took place in 1621.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang ăn một bữa ăn cùng nhau. Họ ăn gà tây, ngô và bánh bí ngô.

2. Sự kiện ở bức tranh B diễn ra vào năm 1621.

2 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text and check your answers to exercise 1. (Đọc và nghe đoạn văn bản và kiểm tra các câu trả lời của bạn ở bài 1.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 3 Culture trang 42 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Ngày lễ tạ ơn

Người Mỹ tổ chức ngày lễ tạ ơn vào ngày thứ năm của tuần thứ tư tháng mười một. Các gia đình gặp nhau để tổ chức một bữa ăn đặc biệt bao gồm gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô, một món tráng miệng nổi tiếng. Sau đó, các gia đình cùng tham gia các hoạt động hoặc xem TV.

Lễ hội Tạ ơn kỷ niệm vụ thu hoạch đầu tiên của Pigrims - một nhóm người nhập cư theo tôn giáo. Vào tháng 9 năm 1620, họ rời Anh đến Mỹ trên một con tàu - chiếc Mayflower. Mùa đông năm đó, khi họ đến nơi, họ rất lạnh và không có đủ thức ăn. Vì vậy, một nửa trong số họ đã chết. Một thủ lĩnh người Mỹ bản địa, Squanto, đã đến thăm những người nhập cư. Người của ông đã chỉ cho những người nhập cư cách trồng ngô và rau cũng như cách săn bắt động vật để làm thực phẩm.

Vào mùa thu năm 1621, sau một vụ mùa bội thu, người Pigrims đã tổ chức một buổi lễ lớn để tạ ơn Chúa. Họ mời những người Mỹ bản địa. Trong ba ngày, họ đã ăn cùng nhau. Ngoài ra, họ chơi trò chơi, hát những bài hát và nhảy múa. Đó là sự khởi đầu của một truyền thống lâu đời.

3 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)

1. What do people eat on Thanksgiving Day?

2. Where did the Pilgrims arrive in 1620?

3. Why did many settlers die in the first winter?

4. How did they learn to grow food?

5. Who went to the first Thanksgiving meal?

Đáp án:

1. People eat turkey, corn, potatoes and pumpkin pie.

2. The Pilgrims arrive in America in 1620.

3. Because they were very cold and didn’t have enough food.

4. Squanto’s people showed them how to grow food.

5. The Native Americans went to the first Thanksgiving meal.

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người ăn gì vào Ngày Lễ Tạ ơn? –  Mọi người ăn gà tây, ngô, khoai tây và bánh bí ngô.

2. Những người Pilgrims đến đâu vào năm 1620? – Những người Pilgrims đến Mỹ vào năm 1620.

3. Tại sao nhiều người định cư chết trong mùa đông đầu tiên? – Bởi vì họ rất lạnh và không có đủ thức ăn.

4. Họ đã học cách trồng thực phẩm như thế nào? – Người của Squanto đã chỉ cho họ cách trồng thực phẩm.

5. Ai đã đến bữa ăn Lễ tạ ơn đầu tiên? – Những người Mỹ bản địa đã đi ăn bữa ăn Lễ Tạ ơn đầu tiên.

4 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): Choose a festival in your hometown / city. Then ask and answer the questions with your partner. (Lựa chọn một lễ hội ở thị trấn / thành phố của bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

1. When is the festival?

2. Where is it?

3. What do people celebrate?

4. How do they celebrate it?

5. Do they have special food?

6. Do they do special activities?

Gợi ý:

1. It’s usually on January or February.

2. It happens all around my country.

3. People celebrate the New year based on Lunar calendar.

4. They will clean the house, buy decorations, making traditional food before Tet and enjoy the atmosphere during Tet.

5. Yes, they do. People always have traditional food such as sticky rice cake or spring rolls.

6. Yes, they do. They will buy go to see the firework, visit the relatives, or give lucky money to the kids.

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội diễn ra khi nào?Thường là vào tháng Giêng hoặc tháng Hai.

2. Nó ở đâu? Nó xảy ra trên khắp đất nước của tôi.

3. Mọi người ăn mừng điều gì? Mọi người ăn mừng năm mới dựa trên lịch âm.

4. Họ ăn mừng nó như thế nào? Họ sẽ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ trang trí, làm những món ăn truyền thống trước Tết và tận hưởng không khí trong Tết.

5. Họ có thức ăn đặc biệt không? Có, họ có. Họ luôn có những món ăn truyền thống như bánh chưng hay nem.

6. Họ có tham gia các hoạt động đặc biệt không? Có, họ có. Họ sẽ đi xem pháo hoa, thăm họ hàng, hoặc lì xì cho những đứa trẻ.

5 (trang 42 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Write a short description (35-50 words) of a festival in Việt Nam. Use your answers in exercise 4 to help you. (Thực hành. Viết 1 đoạn miêu tả ngắn từ 35-50 từ về một lễ hội ở Việt Nam. Sử dụng các câu trả lời ở bài 4 của bạn để hỗ trợ.)

Gợi ý:

Tet is one of the most popular festivals in Việt Nam. It usually happens in January or February. In this festival, people celebrate the new year based on the Lunar calendar. During Tet, every family will clean the house, buy decorations, or make traditional food such as sticky rice cake or spring rolls. People will also come to relatives’ houses, have meals together, and give lucky money to the kids.

Hướng dẫn dịch:

Tết là một trong những lễ hội phổ biến nhất ở Việt Nam. Nó thường xảy ra vào tháng Giêng hoặc tháng Hai. Trong lễ hội này, người ta mừng năm mới dựa trên lịch âm. Trong dịp Tết, mọi gia đình sẽ dọn dẹp nhà cửa, mua sắm đồ trang trí hoặc làm các món ăn truyền thống như bánh chưng, giò chả. Mọi người cũng sẽ đến nhà họ hàng, dùng bữa cùng nhau và lì xì cho những đứa trẻ. 

Unit 3 Puzzles and Games trang 43

1 (trang 43 SGK Tiếng Anh 7): Use the code to find the first and last letters of adjectives about people and places. Write the adjectives, then match them with their opposites. (Sử dụng mã để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của tính từ về người và địa điểm. Viết các tính từ, sau đó nối chúng với các tính từ đối lập của chúng.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Puzzles and Games trang 43 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. boring >< exciting

2. tiny >< enormous

3. kind >< cruel

4. useful >< useless

5. alive >< dead

Hướng dẫn dịch:

1. nhàm chán >< thú vị

2. tí hon >< khổng lồ

3. tốt bụng >< độc ác

4. hữu ích >< vô ích

5. còn sống >< chết

2 (trang 43 SGK Tiếng Anh 7): MEMORY GAME.

Work in groups. Follow the instructions. (Trò chơi ghi nhớ. Làm việc theo nhóm. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Puzzles and Games trang 43 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Nhìn vào các bức tranh trong vòng 20 giây. Đóng sách của bạn vào.

- Lần lượt từng người nói có các đồ vật nào, sử dụng cấu trúc There was / There were

Ex: There was a football. There were two books. (Ví dụ: Có một quả bóng đá. Có 2 quyển sách.)

- Người chiến thắng là người cuối cùng có thể nhớ các đồ vật.

Gợi ý:

1. There were a man and a woman.

2. There were three apples.

3. There were four bottles of juice.

4. There was a football.

5. There was a butterfly.

6. There were two dolphins.

7. There was a picture.

8. There were two cupcakes.

9. There was a hamburger.

10. There were four pencils.

11. There were two books.

12. There were sandwiches.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một người đàn ông và một người phụ nữ.

2. Có ba quả táo.

3. Có bốn chai nước trái cây.

4. Có một quả bóng đá.

5. Có một con bướm.

6. Có hai con cá heo.

7. Có một bức tranh.

8. Có hai cái bánh nướng nhỏ.

9. Có một chiếc bánh hamburger.

10. Có bốn cây bút chì.

11. Có hai cuốn sách.

12. Có bánh mì kẹp.

3 (trang 43 SGK Tiếng Anh 7):  Complete the crossword with the past tense of the verbs in the “Across” and “Down” spaces. (Hoàn thành ô chữ với thì quá khứ của các động từ trong khoảng trống “Hàng ngang” và “Hàng dọc”.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Puzzles and Games trang 43 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. travelled (Across)

1. took (Down)

2. visited

3. left

4. stayed

5. felt

6. gave

7. met

8. found

9. explored

4 (trang 43 SGK Tiếng Anh 7): TELLING A STORY.

Work in teams. Follow the instructions. (Kể chuyện. Làm việc theo đội. Làm theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 3 Puzzles and Games trang 43 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Từng người chọn 1 động từ trong hộp và viết xuống.

- Một người của mỗi đội đọc to câu phía dưới, và thêm một phần khác cho câu, sử dụng động từ trong hộp của anh ấy / cô ấy.

“Yesterday I found a time machine and I travelled back in time.” (Ngày hôm qua tôi đã tìm thấy một chiếc máy thời gian và tôi đã du hành ngược thời gian.)

Ví dụ: “Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, and I saw a dinosaur.” (Ngày hôm qua tôi đã tìm thấy một chiếc máy thời gian, tôi đã du hành ngược thời gian, và tôi nhìn thấy một con khủng long”.)

- Người tiếp theo trong đội lặp lại các câu đó và thêm một phần khác vào, sử dụng động từ trong hộp của anh ấy / cô ấy.

Ví dụ: “Yesterday I found a time machine and I travelled back in time, I saw a dinosaur, and I visited Galileo in Italy.” (Ví dụ: “Ngày hôm qua tôi đã tìm thấy một chiếc máy thời gian và tôi đã du hành ngược thời gian, tôi đã nhìn thấy một con khủng long, và tôi đã tới thăm Galileo ở Ý”.)

- Câu chuyện tiếp tục tới khi tất cả mọi người đều dùng hết động từ của mình, hoặc đến khi việc nhớ câu chuyện trở nên không thể.

- Trong cặp, bây giờ hãy thử nhớ các câu hoàn chỉnh và viết xuống các nhiều các tốt.

Gợi ý:

1. Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, and I came to my old house.

2. Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, I came to my old house, and I visited my old neighbor.

3. Yesterday I found a time machine, I travelled back in time, I came to my old house, I visited my old neighbor, and I helped her with the housework.

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm qua tôi đã tìm thấy cỗ máy thời gian, tôi đã du hành ngược thời gian, và tôi đến ngôi nhà cũ của tôi.

2. Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian, tôi đã du hành ngược thời gian, tôi đến ngôi nhà cũ của tôi, và tôi thăm người hàng xóm cũ của tôi.

3. Hôm qua tôi đã tìm thấy một cỗ máy thời gian, tôi đã du hành ngược thời gian, tôi đến nhà cũ, tôi thăm bà hàng xóm cũ và tôi giúp cô ấy làm việc nhà.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Unit 4: In the picture

Progress Review 2 (trang 54 - 57)

Unit 5: Achieve

Unit 6: Survival

Progress Review 3 (trang 78 - 81)

1 1,221 13/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: