Unit 2 lớp 7: Communication – Friend plus Chân trời sáng tạo

Lời giải bài tập Unit 2 lớp 7: Communication sách Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 2.

1 1,151 13/08/2023


Giải Tiếng Anh 7 Unit 2: Communication 

Unit 2 Vocabulary trang 20, 21

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21

1 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Match the words in blue in the communication survey with pictures A-J. Listen and check. (Nối các từ màu xanh làm trong bảng khảo sát về giao tiếp với các bức tranh A-J. Nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. I

2. E

3. F

4. C

5. B

6. A

7. G

8. D

9. H

10. J

Hướng dẫn dịch:

1. Have face-to-face conversations: Trò chuyện trực tiếp.

2. Send a text message: Gửi tin nhắn văn bản.

3. Send an email: Gửi email.

4. Send a letter or card: Gửi thư hoặc thiệp.

5. Call someone from a mobile phone: Gọi cho ai đó từ điện thoại di động.

6. Call someone from a landline: Gọi cho ai đó từ điện thoại cố định.

7. Use instant messaging: Sử dụng tin nhắn tức thời.

8. Use video chat: Sử dụng trò chuyện video.

9. Use symbols like emoticons and emojis in messages: Sử dụng các biểu tượng như biểu tượng cảm xúc bằng dấu câu hay biểu tượng cảm xúc bằng hình trong tin nhắn.

10. Post messages on social media: Đăng tin nhắn lên mạng xã hội.

2 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Do the survey and compare your answers with your partner’s. (Làm bài khảo sát và so sánh kết quả của bạn với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

3 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Read the fact file. Complete the statements about communication habits with the words in the box. (Đọc hồ sơ dữ kiện. Hoàn thành các báo cáo về thói quen giao tiếp với các từ trong hộp.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary trang 20, 21 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. much more

2. much less

3. hardly any

4. most

Hướng dẫn dịch:

1. Người lớn dành nhiều thời gian giao tiếp qua email hơn người trẻ.

2. So sánh với người lớn, người trẻ dành ít thời gian nói chuyện qua điện thoại hơn.

3. Người trẻ gần như không dành thời gian giao tiếp qua email.

4. Người trẻ dành hầu hết thời gian giao tiếp của họ trên mạng xã hội.

4 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen. Who meets their friends the most: Rebecca and Harry, or Steve? (Xem hoặc nghe. Ai là người gặp gỡ bạn bè nhiều nhất: Rebecca, Harry hay Steve?)

Bài nghe:

Đáp án:

Rebecca and Harry meet their friends the most.

Hướng dẫn dịch:

Rebecca và Harry gặp gỡ bạn bè nhiều nhất.

Nội dung bài nghe:

1. Interviewer: Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

    Steven: Of course. All time.

    Interviewer: Do you spend a lot of time talking to friends on the phone?

    Rebecca: Not much. What about you?

    Harry: Me neither. We use instant messaging most of the time.

2. Interviewer: Did you know that young people only spend 3% of the communication time making phone calls?

    Steven: Really?

    Interviewer: Did you know that?

    Harry: I’m not surprised.

    Rebecca: Neither am I.

3. Interviewer: Do you use email?

    Steven: Absolutely.

    Interviewer: Did you know that teenagers only spend 2% of the communication time writing emails?

    Steven: Wow! No, I’m surprised.

    Interviewer: Are you surprised by that?

    Rebecca: Of course not. Email’s for adults.

    Harry: That’s right.

4. Interviewer: How often do you have face to face conversations with friends?

    Rebecca: All the time.

    Harry: Me, too.

    Steven: Um, … sometimes. About once a week, probably.

    Harry: Really?

    Rebecca: I’m surprised!

Hướng dẫn dịch:

1. Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

    Steven: Tất nhiên rồi. Mọi lúc.

    Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không?

    Rebecca: Không nhiều. Còn bạn thì sao?

    Harry: Tôi cũng vậy. Chúng tôi sử dụng tin nhắn tức thì hầu hết thời gian.

2. Người phỏng vấn: Bạn có biết rằng giới trẻ chỉ dành 3% thời gian giao tiếp để gọi điện thoại?

    Steven: Thật không?

    Người phỏng vấn: Bạn có biết không?

    Harry: Tôi không ngạc nhiên.

    Rebecca: Tôi cũng vậy.

3. Người phỏng vấn: Bạn có sử dụng email không?

    Steven: Tất nhiên rồi.

    Người phỏng vấn: Bạn có biết rằng thanh thiếu niên chỉ dành 2% thời gian giao tiếp để viết email?

    Steven: Chà! Không, tôi ngạc nhiên.

    Người phỏng vấn: Bạn có ngạc nhiên vì điều đó không?

    Rebecca: Tất nhiên là không. Email dành cho người lớn.

    Harry: Đúng vậy.

4. Người phỏng vấn: Bạn thường có những cuộc trò chuyện trực tiếp với bạn bè như thế nào?

    Rebecca: Mọi lúc.

    Harry: Tôi cũng vậy.

    Steven: Ừm, … đôi khi. Khoảng một lần một tuần, có lẽ vậy.

    Harry: Thật không?

    Rebecca: Tôi ngạc nhiên!

5 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen again and put the key phrases in the order you hear them. Which phrases do you not hear? (Xem hoặc nghe lại và sắp xếp các từ khóa theo thứ tự bạn nghe thấy. Những cụm từ nào mà bạn không nghe thấy?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. b - Of course.

2. a - What about you?

3. d - Really?

4. h - I’m not surprised.

5. i - Neither am I.

6. f - I’m surprised!

7. c - Of course not.

8. g - Me, too.

The phrase that does not in the conversation: e. Not really.

Hướng dẫn dịch:

1. b - Tất nhiên.

2. a - Còn bạn thì sao?

3. d - Thật không?

4. h - Tôi không ngạc nhiên.

5. i - Tôi cũng vậy.

6. f - Tôi ngạc nhiên!

7. c - Tất nhiên là không.

8. g - Tôi cũng vậy.

Cụm từ không có trong cuộc hội thoại: e. Không hẳn vậy.

6 (trang 20 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Take turns discussing the fact file. Use the key phrases and the questions below. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Lần lượt bàn luận về hồ sơ dữ kiện. Sử dụng các cụm từ khóa và các câu hỏi ở dưới.)

1. In your family, do the adults speak on the phone more than you?

2. Do you prefer to text or talk?

3. Do you use emails very much?

4. Do you spend most of your communication time on social media?

Gợi ý:

1. - In my family, my parents speak on the phone more than me. They often call someone from the phones for work. Sometimes they also call my family members.

    - I’m not surprised. My parents always use their phones to call. They rarely send a text message.

2. - I prefer talking to texting.

    - Really? I prefer to text. I think it’s more convenient and faster.

3. - I don’t often use emails very much. I usually send a text message or talk on the phone. What about you?

    - Neither am I. I like texting.

4. - Yes, I do. A lot of my friends use social media for communication, too. What about you?

    - Of course. I spend most of my time on social media.

Hướng dẫn dịch:

1. - Trong gia đình bạn, người lớn có nói qua điện thoại nhiều hơn bạn không?

    - Trong gia đình tôi, bố mẹ tôi nói qua điện thoại nhiều hơn tôi. Họ thường gọi điện thoại cho ai đó vì công việc. Đôi khi họ cũng gọi điện cho người nhà của tôi.

    - Tôi không ngạc nhiên. Bố mẹ tôi luôn sử dụng điện thoại của họ để gọi. Họ hiếm khi gửi một tin nhắn văn bản.

2. - Bạn thích nhắn tin hay nói chuyện hơn?

    - Tôi thích nói chuyện hơn nhắn tin.

    - Có thật không? Tôi thích nhắn tin hơn. Tôi nghĩ nó thuận tiện hơn và nhanh hơn.

3. - Bạn có sử dụng email nhiều không?

    - Tôi không thường xuyên sử dụng email cho lắm. Tôi thường gửi tin nhắn văn bản hoặc nói chuyện điện thoại. Thế còn bạn?

    - Tôi cũng vậy. Tôi thích nhắn tin.

4. - Bạn có dành phần lớn thời gian giao tiếp trên mạng xã hội không?

    - Có, tôi có. Rất nhiều bạn bè của tôi cũng sử dụng mạng xã hội để giao tiếp. Thế còn bạn?

    - Tất nhiên. Tôi dành phần lớn thời gian trên mạng xã hội.

Unit 2 Reading trang 22

1 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Read the article. Which of topics A-E are in the text? Put the topics in order. (Đọc bài báo. Chủ đề A-E nằm trong đoạn văn bản? Sắp xếp các chủ đề theo thứ tự.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Reading trang 22 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. A

2. C

3. E

4. D

Hướng dẫn dịch:

Nhìn này! Tôi là một biểu tượng cảm xúc biết nói.

1. Đang ngồi trên ghế sofa, Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy. Nhưng Anna không dùng những từ thật hay viết những câu thật. Giống như những người trẻ khác, họ đang giao tiếp bằng những bức tranh nhỏ, nhiều màu sắc - biểu tượng cảm xúc.

2. Bạn có thể tìm thấy những chiếc áo phông, áp phích, video, câu chuyện và bài hát có biểu tượng cảm xúc sáng tạo. Biểu tượng cảm xúc có ở khắp mọi nơi, nhưng chúng đến từ đâu và tại sao chúng lại phổ biến như vậy?

3. Người phát minh ra biểu tượng cảm xúc, Shigetaka Kurita, đến từ Nhật Bản, và “emoji” trong tiếng Nhật có nghĩa là hình ảnh (e) và chữ (moji). Hiện có hơn một nghìn biểu tượng cảm xúc với các màu da khác nhau thể hiện con người và ý tưởng từ nhiều nền văn hóa, không chỉ Nhật Bản. Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.

4. Biểu tượng cảm xúc bằng hình và biểu tượng cảm xúc bằng dấu câu có thể thể hiện cảm xúc của chúng ta. Khi chúng ta không nói chuyện trực tiếp, điều quan trọng là phải xem liệu một tin nhắn là buồn, ngớ ngẩn, hài hước hay vui vẻ. Vì vậy, biểu tượng cảm xúc rất hữu ích, nhưng chúng chỉ chủ yếu tạo thêm một chút thú vị và màu sắc cho cuộc sống của chúng ta. Chúng ta thực sự yêu chúng.

2 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the article. Write True or False. (Đọc và nghe bài báo. Viết Đúng hoặc Sai.)

Bài nghe:

1. Lucy is reading a message made of emoticons.

2. There are emojis on clothes.

3. Emojis show only Japanese culture.

4. The people and faces in the new emojis use a lot more colours.

5. Emojis don't help with communication.

Đáp án:

1. False

2. True

3. False

4. True

5. False

Hướng dẫn dịch:

1. Lucy đang đọc một tin nhắn làm bằng biểu tượng cảm xúc bằng dấu câu. – Sai

2. Có các biểu tượng cảm xúc trên quần áo. – Đúng

3. Các biểu tượng cảm xúc chỉ thể hiện văn hóa Nhật Bản. – Sai

4. Người và khuôn mặt trong biểu tượng cảm xúc mới sử dụng nhiều màu sắc hơn. – Đúng

5. Biểu tượng cảm xúc không giúp ích cho việc giao tiếp. – Sai

3 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS. Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Reading trang 22 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. colourful (adj): nhiều màu sắc

2. creative (adj): sáng tạo

3. international (adj): quốc tế

4. funny (adj): vui nhộn

5. useful (adj): hữu ích

4 (trang 22 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Do you like emojis? Why / Why not? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn có thích các biểu tượng cảm xúc không? Tại sao / Tại sao không?)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Reading trang 22 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I really like emojis. I think they are very beautiful and funny. There’re a lot of colourful emojis to show our feelings: happy, sad, angry, surprised, … They’re very convenient. A lot of my friends love using emojis, too.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thực sự rất thích biểu tượng cảm xúc. Tôi nghĩ chúng rất đẹp và vui nhộn. Có rất nhiều biểu tượng cảm xúc đầy màu sắc để thể hiện cảm xúc của chúng ta: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, … Chúng rất tiện lợi. Rất nhiều bạn bè của tôi cũng thích sử dụng biểu tượng cảm xúc. 

 Language focus 1 trang 23

1 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Complete the sentences with the words in the box. Check your answers in the text on page 22. Then choose the correct words in the Rules. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 1 trang 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. is sending

2. isn’t using

3. are becoming

4. aren’t speaking

Rules:

1. things happening now.

2. be – -ing

3. live – have (possession)

Hướng dẫn dịch:

1. Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy.

2. Anna không dùng những từ thật.

3. Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.

4. Chúng ta không nói chuyện trực tiếp.

Quy tắc:

1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những điều đang xảy ra ngay bây giờ.

2. Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ “be” và dạng -ing của động từ.

3. Chúng ta thường không sử dụng một số động từ trong thì hiện tại tiếp diễn. Hai trong số này là “live” và “have” (nghĩa sở hữu).

2 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Read the Study Strategy. Then write the -ing form of the verbs. Check your answers in the text on page 22. (Đọc Chiến lược học tập. Sau đó viết dạng -ing của các động từ. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 1 trang 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Chiến lược học tập

Tìm ra các quy tắc chính tả

Đôi khi chữ cái cuối cùng của một động từ có thể chỉ cho bạn cách viết ở thì tiếp diễn

- Nhìn vào các động từ kết thúc bằng -e. Bạn giữ hay bỏ -e trước khi thêm -ing vào?

- Nhìn vào các động từ kết thúc bằng một nguyên âm ngắn và sau đó là một phụ âm. Chữ cái nào được thêm vào trước khi thêm -ing vào?

Đáp án:

1. becoming

2. using

3. sending

4. speaking

5. sitting

6. writing

3 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): Look at picture A. Complete sentences 1-5 using affirmative and negative forms of the present continuous. (Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)

1. A man, a woman and a dog_____ (sit) in a boat.

2. The man_____ (have) a conversation.

3. The woman _____ (listen).

4. She_____ (sleep).

5. The dog_____ (point) to a sign.

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 1 trang 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. are sitting

2. is having

3. isn’t listening

4. is sleeping

5. is pointing

Hướng dẫn dịch:

1. Một người đàn ông, một người phụ nữ và một con chó đang ngồi trong một chiếc thuyền.

2. Người đàn ông đang có một cuộc trò chuyện.

3. Người phụ nữ đang lắng nghe.

4. Cô ấy đang ngủ.

5. Con chó đang chỉ vào một dấu hiệu.

4 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION. Sentence stress. Read and highlight the words we put stress on. Then listen and check. (Trọng âm câu. Đọc và đánh dấu những từ chúng ta nhấn mạnh. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 1 trang 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Khi nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào các từ nội dung. Các từ nội dung mang thông tin quan trọng.

Linda đang nhảy.

Peter đang đọc một câu chuyện.

Chúng ta không đặt trọng âm vào các từ cấu trúc. Các từ cấu trúc làm cho một câu đúng về ngữ pháp. Ví dụ, “am” – “is” – “are” là những từ cấu trúc ở thì hiện tại tiếp diễn.

Đáp án:

1. They aren’t having a fantastic holiday!

2. The man is helping the dog.

3. The dog is swimming.

4. The woman isn’t sleeping.

5. The man is speaking on the phone.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!

2. Người đàn ông đang giúp đỡ con chó.

3. Con chó đang bơi.

4. Người phụ nữ đang không ngủ.

5. Người đàn ông đang nói chuyện trên điện thoại.

5 (trang 23 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Look at picture B. Read the sentences from exercise 4. Say if the sentences are True or False. (Thực hành. Nhìn vào bức tranh B. Đọc các câu trong bài 4. Cho biết câu đó là Đúng hay Sai.)

 Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 1 trang 23 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. They aren't having a fantastic holiday! – True

2. The man is helping the dog. – False

3. The dog is swimming. – False

4. The woman isn't sleeping. – True

5. The man is speaking on the phone. – True

Hướng dẫn dịch:

1. Họ đang không có một kỳ nghỉ tuyệt vời! - Đúng

2. Người đàn ông đang giúp đỡ con chó. - Sai

3. Con chó đang bơi. - Sai

4. Người phụ nữ đang không ngủ. - Đúng

5. Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại. - Đúng 

Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 

1 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): Listen and match the phrases A-H with what you hear (1-8). Listen again and check. (Nghe và nối các cụm từ A-H với những gì bạn nghe được (1-8). Nghe lại và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. C (dial a number)

2. E (hang up)

3. B (call back)

4. G (put on speakerphone)

5. H (send a text message)

6. D (download a ringtone)

7. F (leave a voicemail)

8. A (be engaged / busy)

Hướng dẫn dịch:

Dial a number: quay số

Be engaged / busy: máy bận

Call back: gọi lại

Download a ringtone: tải về nhạc chuông

Hang up: gác máy điện thoại

Leave a voicemail: để lại lời nhắn thoại

Put on speakerphone: đặt loa ngoài

Send a text message: gửi tin nhắn

Nội dung bài nghe:

1. (Sound of dialing a number)

2. Yeah, OK. Speak soon, yeah. OK, bye.

3. (Sound) Hi, I’m calling back because you’re busy earlier.

4. (Sound) - Hello, oh wow. Hey everyone, it’s Zoe. She’s calling from Ireland. Hang on a minute Zoe.

                  - Hello.

                  - OK, can everyone hear her now? Go ahead Zoe, we’re all listening.

                  - Hi guys, ….

5. (Sound) OK, sorry. Finish, carry on.

6. (Sound) - Which tone do you like best?

                  - I think I like this one.

7. This is the voicemail service of 0857570585. Please leave a message after the tone.

8. (Sound) Oh, she’s still on the phone.

Hướng dẫn dịch:

1. (Âm thanh khi quay số)

2. Vâng, được. Sớm nói chuyện lại nhé, vâng. Được rồi tạm biệt.

3. (Âm thanh) Xin chào, tôi gọi lại vì lúc nãy bạn bận.

4. (Âm thanh) - Xin chào, oh wow. Này mọi người, đó là Zoe. Cô ấy đang gọi từ Ireland. Chờ một chút Zoe.

                  - Xin chào.

                  - OK, mọi người có thể nghe thấy cô không? Tiếp tục đi Zoe, tất cả chúng tôi đang lắng nghe.

                  - Chào các cậu, ….

5. (Âm thanh) OK, xin lỗi. Xong rồi, tiếp tục thôi nào.

6. (Âm thanh) - Bạn thích giai điệu nào nhất?

                        - Tôi nghĩ tôi thích cái này.

7. Đây là dịch vụ thư thoại của 0857570585. Vui lòng để lại lời nhắn sau âm báo.

8. (Âm thanh) Ồ, cô ấy vẫn đang nghe điện thoại.

2 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): Match 1-6 with a-f. Listen and check. (Nối 1-6 với a-f. Nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. d

2. b

3. e

4. c

5. a

6. f

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sợ là bạn nhầm số rồi.

2. Điện thoại của anh ấy đang đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

3. Đợi đã! Đợi đã! Làm ơn đừng cúp máy.

4. Xin lỗi, tôi không thể nghe được bạn. Bạn có thể nói lớn hơn không?

5. Ôi, tôi cần nạp tiền vào điện thoại của mình. Tôi không còn tiền trong tài khoản.

6. Xin chào, đó có phải Susan không? – Không, là Janet. 

3 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): Listen to three conversations. Write who says phrases 1-6 in exercise 2. (Nghe ba cuộc hội thoại. Viết ai nói các cụm từ 1-6 trong bài 2.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. David: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up?

    David’s mum: Wait! Wait! Please don’t hang up.

2. Ollie: Hello, is that Susan?

    Janet: No, it’s Janet.

3. Andrew's grandmother: His phone’s ringing, but he’s not answering.

    Anthony: I’m afraid you’ve got the wrong number.

Hướng dẫn dịch:

1. David: Xin lỗi, con không thể nghe được mẹ. Mẹ có thể nói lớn hơn không?

    Mẹ của David: Đợi đã! Đợi đã! Làm ơn đừng cúp máy.

2. Ollie: Xin chào, đó có phải Susan không?

    Janet: Không, là Janet.

3. Bà của Andrew: Điện thoại của nó đang đổ chuông nhưng nó không trả lời.

    Anthony: Cháu sợ là bà nhầm số rồi ạ.

Nội dung bài nghe:

1. David’s mum: Hello David. This is your mum. Where are you?

    David: Oh, hi mum. I’m in the park with friends.

    David’s mum: What about your homework?

    David: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? Mum… this line is bad… No, sorry I can’t hear you… I’m hanging up now.

    David’s mum: Wait! Wait! please don’t hang up.

    David: You’re breaking up. See you mum. Bye.

    David’s mum: David, David!

2. Ollie: Hello, is that Susan?

    Janet: No, it’s Janet.

    Ollie: Janet?

    Janet: Yeah, I’m using Susan’s phone because I haven’t got any credit on my mobile.

    Ollie: Oh, Okay.

    Janet: I need to top up my phone, but I need to talk to you. Can you call me back on Susan’s phone?

    Ollie: Sorry, I haven’t got much credit. Send me a text message.

    Janet: Alright.

3. Andrew’s grandfather: Who’re you calling?

    Andrew’s grandmother: I’m calling Andrew. His phone’s ringing, but he’s not answering.

    Anthony: Hello!

    Andrew’s grandmother: Oh, hello Andrew. It’s your grandmother’s speaking.

    Anthony: Um, this isn’t Andrew. Sorry, I’m afraid you’ve got the wrong number.

    Andrew’s grandmother: Oh, sorry about that. Well, who are you then? I’ve got your number in my phone.

    Anthony: I’m Anthony. Anthony Frizell.

    Andrew’s grandmother: Anthony? Oh yes, Anthony, the man from the bank.

    Anthony: That’s right.

    Andrew’s grandmother: Oh dear, sorry to bother you.

    Anthony: No problem.

    Andrew’s grandmother: Bye now.

    Anthony: Goodbye.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của David: Chào David. Mẹ đây. Con đang ở đâu thế?

    David: Ồ, con chào mẹ. Con đang ở công viên với bạn bè.

    Mẹ của David: Thế còn bài tập về nhà của con thì sao?

    David: Con xin lỗi, con không thể nghe thấy mẹ nói. Mẹ có thể Nói lớn hơn không ạ? Mẹ… đường truyển tệ quá… Không, xin lỗi con không nghe thấy mẹ… Con cúp máy đây.

    Mẹ của David: Đợi đã! Đợi đã! Đừng cúp máy.

    David: Mẹ đang vỡ tiếng. Hẹn gặp lại mẹ. Tạm biệt.

    Mẹ của David: David, David!

2. Ollie: Xin chào, đó là Susan phải không?

    Janet: Không, là Janet.

    Ollie: Janet?

    Janet: Vâng, tôi đang sử dụng điện thoại của Susan vì tôi không có tiền trên điện thoại di động của mình.

    Ollie: Ồ, được rồi.

    Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của Susan không?

    Ollie: Xin lỗi, tôi không có nhiều tiền điện thoại. Hãy gửi cho tôi một tin nhắn văn bản.

    Janet: Được rồi.

3. Ông của Andrew: Bà đang gọi cho ai thế?

    Bà của Andrew: Tôi đang gọi Andrew. Điện thoại của nó đổ chuông nhưng nó không trả lời.

    Anthony: Xin chào!

    Bà của Andrew: Ồ, xin chào Andrew. Bà đây.

    Anthony: Ừm, đây không phải là Andrew. Cháu xin lỗi, cháu sợ bà nhầm số rồi ạ.

    Bà của Andrew: Ồ, xin lỗi về điều đó. Vậy bạn là ai? Tôi có số của bạn trong điện thoại của tôi.

    Anthony: Cháu là Anthony. Anthony Frizell.

    Bà của Andrew: Anthony? Ồ đúng rồi, Anthony, chàng trai ở ngân hàng.

    Anthony: Đúng rồi ạ.

    Bà của Andrew: Ôi trời, xin lỗi đã làm phiền cháu.

    Anthony: Không sao đâu ạ.

    Bà của Andrew: Tạm biệt.

    Anthony: Tạm biệt bà.

4 (trang 24 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Imagine you are in the following situations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner. (Thực hành! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn cùng cặp của bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có...

    a. Trả lời điện thoại?

    b. Giả vờ bạn không thể nghe thấy nó?

    c. Trả lời nhưng nói rằng đường dây kém và gác máy?

2. Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có...

    a. Giải thích rằng đường dây có vấn đề, gác máy và gọi lại sau?

    b. Tiếp tục cuộc gọi và nói to hơn?

    c. Gác máy và gửi tin nhắn?

3. Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có…

    a. Quên nó đi và đợi phản hồi của bạn bè?

    b. Nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?

    c. Gọi để nói với bạn của bạn xem tin nhắn?

Gợi ý:

1. I will answer the phone because maybe my mom wants to tell me something important. My mom will be worry if she cannot call me.

2. I will hang up and send a message. Because I’m in a public place, it is hard to hear my friend’s voice, too. So I will send a message to tell her to text me if there is important news.

3. I will call to tell my friend to look at the message. Maybe she set her phone in silent mode so she cannot hear the notification.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ trả lời điện thoại vì có lẽ mẹ tôi muốn nói với tôi một điều quan trọng. Mẹ tôi sẽ lo lắng nếu bà ấy không thể gọi cho tôi.

2. Tôi sẽ cúp máy và gửi một tin nhắn. Vì tôi đang ở nơi công cộng nên cũng khó nghe thấy giọng nói của bạn tôi. Nên tôi sẽ nhắn tin bảo cô ấy nhắn tin cho tôi nếu có tin quan trọng.

3. Tôi sẽ gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn. Có thể cô ấy đặt điện thoại ở chế độ im lặng nên không nghe được thông báo. 

Unit 2 Language focus 2 trang 25

1 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Match questions 1-4 with answers a-d. Then choose the correct words in rules 1-2. (Nối câu hỏi 1-4 với câu trả lời a-d. Sau đó chọn các từ đúng trong quy tắc 1-2.)

1. Are the boys watching TV?

2. What are they chatting about?

3. Is Becky answering questions?

4. What’s she doing with her mum?

a. She’s cooking.

b. Yes, she is.

c. They’re chatting about sport.

d. No, they aren’t.

Rules:

1. In the present continuous we make questions using the verb be / do / have.

2. We make short answers with a pronoun, like I, we, etc. and the verb be / do / have.

Đáp án:

1. d

2. c

3. b

4. a

Rules:

1. be

2. be

Hướng dẫn dịch:

1. Các chàng trai có đang xem TV không? – Không, họ không.

2. Họ đang trò chuyện về điều gì? – Họ đang trò chuyện về thể thao.

3. Becky có đang trả lời các câu hỏi không? – Đúng, đúng như vậy.

4. Cô ấy đang làm gì với mẹ? – Cô ấy đang nấu ăn.

Quy tắc:

1. Ở thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta đặt câu hỏi sử dụng động từ “be”.

2. Chúng ta trả lời ngắn gọn với một đại từ, như “I”, “we” và động từ “be”.

2 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Listen. Choose the words whose underlined part is pronounced differently from that of the others. (Nghe. Chọn những từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 2 trang 25 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. pear

2. shoulder

3. bear

4. choir

5. fail

3 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Order the words to make questions. Then ask and answer the questions with your partner. (Sắp xếp thứ tự các từ để tạo thành câu hỏi. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

1. you / are / listening to / your teacher / ?

2. your teacher / what / doing / is / ?

3. speaking / the person next to you / is / ?

4. are / you / near a window / sitting / ?

5. are / talking a lot / the people in your class / ?

6. what / thinking / are / you / ?

Gợi ý:

1. Are you listening to your teacher? – Yes, I am.

2. What is your teacher doing? – She is correcting our exercises.

3. Is the person next to you speaking? – No, he isn’t.

4. Are you sitting near a window? – No, I’m not.

5. Are the people in your class talking a lot? – Yes, they are.

6. What are you thinking? – I’m thinking about the test tomorrow.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có đang lắng nghe giáo viên của bạn không? – Có, tôi có.

2. Giáo viên của bạn đang làm gì thế? – Cô ấy đang chữa bài tập của chúng tôi.

3. Người bên cạnh bạn có đang nói không? – Không, anh ấy không.

4. Bạn có đang ngồi gần cửa sổ không? –  Không, tôi không.

5. Những người trong lớp của bạn có nói nhiều không? – Có, họ có.

6. Bạn đang nghĩ gì? – Tôi đang nghĩ về bài kiểm tra ngày mai.

4 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Read the examples and then complete the Rules. (Đọc các ví dụ và hoàn thành phần Quy tắc.)

I often listen to music on my phone.

I’m listening to a great song at the moment.

Rules:

1. We use the present _____ for actions in progress.

2. We use the present _____ for routines or repeated actions.

Đáp án:

1. continuous

2. simple

Hướng dẫn dịch:

Tôi thường nghe nhạc trên điện thoại của mình.

Tôi đang nghe một bài hát rất tuyệt ngay lúc này.

Quy tắc:

1. Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các hành động đang diễn ra.

2. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn cho các thói quen và các hành động lặp đi lặp lại.

5 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): Complete the interview with the present simple or present continuous form of the verbs. (Hoàn thành đoạn phỏng vấn sử dụng các động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

- Dr Wenger, what’s your job exactly? What do you do?

- I study animal communication.

- And what 1_____ (you / study) at the moment?

- At the moment I 2_____ (work) with scientists in Miami. We 3_____ (study) dolphins.

- Yes, these photos are interesting. What 4_____ (you / do) in this photo?

- We 5_____ (listen) to the sounds of the dolphins. They usually 6_____ (make) different sounds when they are happy and when they’re sad.

- The second photo is great. 7_____ (they play)?

- Yes, they often 8_____ (play). It’s another type of communication.

- Very interesting. Thanks, Dr Wenger.

Đáp án:

1. are you study

2. am working

3. are studying

4. are you doing

5. are listening

6. make

7. Are they playing

8. play

Hướng dẫn dịch:

- Tiến sĩ Wenger, công việc của ông chính xác là gì? Ông làm cái gì?

- Tôi nghiên cứu về giao tiếp của động vật.

- Và ông đang nghiên cứu cái gì vào lúc này?

- Hiện tại tôi đang làm việc với các nhà khoa học ở Miami. Chúng tôi đang nghiên cứu cá heo.

- Vâng, những bức ảnh này thật thú vị. Ông đang làm gì trong bức ảnh này vậy?

- Chúng tôi đang lắng nghe âm thanh của cá heo. Chúng thường tạo ra những âm thanh khác nhau khi chúng vui và khi chúng buồn.

- Bức ảnh thứ hai rất tuyệt. Chúng đang chơi à?

- Đúng vậy, chúng thường chơi. Đó là một kiểu giao tiếp khác.

- Thật thú vị. Cảm ơn, Tiến sĩ Wenger.

6 (trang 25 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Write present simple and present continuous questions using the words in the box and your own ideas. Then ask and answer the questions with your partner. (Thực hành. Viết câu hỏi ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn bằng cách sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Language focus 2 trang 25 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

1. What are you doing? – I’m cooking with my mum.

2. How often do you go to the cinema? – I sometime go to the cinema, about twice a month.

3. Are your parents speaking on the phone? – Yes, they are.

4. Where does your sister go every weekend? – She always goes to the swimming club.

5. Why is you brother hanging up? – Maybe he’s getting bad reception.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang làm gì vậy? - Tôi đang nấu ăn với mẹ tôi.

2. Bao lâu thì bạn thường đến rạp chiếu phim? - Thỉnh thoảng tôi đi xem phim, khoảng hai lần một tháng.

3. Bố mẹ bạn có đang nói chuyện điện thoại không? – Có, họ có.

4. Em gái của bạn đi đâu vào mỗi cuối tuần? - Cô ấy luôn đến câu lạc bộ bơi lội.

5. Tại sao anh trai bạn lại cúp máy? - Có lẽ anh ấy tiếp nhận tín hiệu không tốt. 

Unit 2 Speaking trang 26

1 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the phrases in the box. Then watch or listen and check. What does Mike want to do? Why can’t Anna meet Mike now? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mike muốn làm gì? Tại sao Anna không thể gặp Mike bây giờ?)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. at home

2. having coffee

3. cinema

4. are you doing

5. cousin

6. film

7. bus

à Mike wants to invite Anna to go to the cinema with him and Sally.

à Because she is waiting to Skype her cousin in Canada.

Hướng dẫn dịch:

Anna: Xin chào?

Mike: Chào, Anna. Mike đây.

Anna: Chào cậu. Dạo này thế nào rồi?

Mike: Tốt lắm. Cậu có đang ở nhà không?

Anna: Có. Sao thế?

Mike: Ừm, tớ đang ngồi cafe với Sally ở thị trấn. Chúng tớ đang định đi xem phim. Cậu có hứng thú không?

Anna: Tớ rất muốn đến, nhưng tớ không thể bây giờ.

Mike: Cậu đang làm gì vậy?

Anna: Tớ đang chờ để gọi Skype với chị họ của tớ ở Canada. Bộ phim chiếu lúc mấy giờ thế?

Mike: Vào lúc 4 giờ.

Anna: Ồ, vậy OK. Tớ có thể tới lúc 4 giờ. Như vậy vẫn có rất nhiều thời gian để gọi Skype và bắt xe buýt vào thị trấn.

Mike: Tuyệt vời! Nhắn tin cho tớ khi nào cậu trên xe buýt.

Anna: OK. Hẹn gặp cậu sau nhé.       

à Mike muốn mời Anna đi xem phim cùng anh ấy và Sally.

à Bởi vì cô ấy đang muốn gọi Skype cho người chị họ của cô ấy ở Canada.

2 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Read the Key Phrases. Cover the dialogue and try to remember who says the phrases, Anna or Mike. Which key phrases are not used? Watch or listen and check. (Đọc các cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và cố gắng nhớ xem ai là người nói các cụm từ, Anna hoặc Mike. Những cụm từ khóa nào không được sử dụng? Xem hoặc nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. Mike

2. Mike

3. Anna

4. Not used

5. Not used

6. Not used

7. Anna

8. Mike

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tớ đang định đi xem phim. – Mike

2. Cậu có hứng thú không? – Mike

3. Tớ không thể bây giờ. – Anna

4. Tớ không thể tới được. – Không được sử dụng

5. Tớ không chắc. – Không được sử dụng

6. Không có gì đặc biệt. – Không được sử dụng

7. Tớ có thể tới lúc 4 giờ. – Anna

8. Nhắn tin cho tớ khi nào cậu trên xe buýt. – Mike

3 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

4 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with your partner. (Sắp xếp đoạn hội thoại theo đúng thứ tự. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nó với bạn cùng cặp.

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

3 – 5 – 4 – 7 – 1 – 6 - 2

A: We’re thinking of playing football. Are you interested?

B: I can’t right now. Maybe later.

A: Why? What are you doing?

B: Nothing special. I’m doing my homework.

A: Oh, right. Text me later when you’re free, OK?

B: OK then. Bye.

A: Bye.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng tớ đang nghĩ đến việc chơi bóng đá. Cậu có hứng thú không?

B: Tớ không thể ngay bây giờ. Có lẽ tí nữa.

A: Tại sao? Cậu đang làm gì đấy?

B: Không có gì đặc biệt. Tớ đang làm bài tập về nhà của tớ.

A: Ồ, được rồi. Nhắn tin cho tớ khi cậu rảnh, OK?

B: OK. Tạm biệt.

A: Tạm biệt.

5 (trang 26 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Work in pairs. Read the situation. Practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Đọc tình huống. Thực hành một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 1 để giúp bạn.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Speaking trang 26 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Gọi điện cho học sinh B và hỏi nếu anh ấy / cô ấy hứng thú với việc đi mua sắm.

Học sinh B: Hỏi học sinh A chi tiết hơn và nói rằng bạn không chắc: bạn đang chơi điện tử và bạn đang thắng. Hỏi xem bạn có thể đi lúc khác không.

Gợi ý:

A: I’m thinking of going shopping. Are you interested?

B: I’m not sure. What time do you want to go?

A: Right now. There’s a new shopping mall down town.

B: How can we get there?

A: We can take a bus to the central park. And then we will walk, just about 100 metres.

B: Actually, I’m not sure. I’m playing video games at the moment, and I’m winning.

A: Oh, come on, you need to go outside and play.

B: Can we go another time, maybe tomorrow morning?

A: Oh right. See you tomorrow at 9 at the bus stop. Don’t be late!

B: OK then. Bye!

A: Bye!

Hướng dẫn dịch:

A: Tớ đang nghĩ đến việc đi mua sắm. Cậu có hứng thú không?

B: Tớ không chắc. Cậu muốn đi lúc mấy giờ?

A: Ngay bây giờ. Có một trung tâm mua sắm mới ở dưới thị trấn.

B: Làm thế nào chúng mình có thể đến đó?

A: Chúng mình có thể đi xe buýt đến công viên trung tâm. Và sau đó mình sẽ đi bộ, chỉ khoảng 100 mét.

B: Thực ra tớ không chắc. Tớ đang chơi điện tử vào lúc này và tớ đang chiến thắng.

A: Thôi nào, cậu cần ra ngoài chơi.

B: Chúng mình có thể đi vào lúc khác, có thể là sáng mai?

A: Được rồi. Hẹn gặp cậu vào 9 giờ ngày mai tại bến xe buýt. Đừng đến muộn nhé!

B: Được rồi. Tạm biệt!

A: Tạm biệt! 

Unit 2 Writing trang 27

1 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Read the language survey report. How many people are there in the class? How many people watch TV programmes in another language?

Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

There are thirteen students in the class.

There are a few people watch TV programmes in another language.

Hướng dẫn dịch:

Khảo sát ngôn ngữ: Báo cáo

Đây là kết quả khảo sát của chúng tôi về việc sử dụng ngoại ngữ. Kết quả là từ các cuộc phỏng vấn với tám người trong lớp gồm mười ba người của chúng tôi, vậy có nghĩa là hơn một nửa lớp học.

Học tập và nói

Mọi người trong nhóm đang học ngôn ngữ thứ hai và có một vài người nói nhiều người hơn hai ngôn ngữ. Một hoặc hai người đang nghĩ về việc học ngôn ngữ trong tương lai, nhưng không có ai trong nhóm nói chuyện bằng tiếng Anh ở ngoài lớp học.

Internt và mạng xã hội

Một nửa người trong nhóm truy cập các trang web có tiếng nước ngoài. Tuy nhiên, có ít hơn một nửa nhóm khảo sát đăng các bình luận hay tin nhắn trực tuyến bằng ngôn ngữ nước ngoài.

Các phương tiện truyền thông khác

Tất cả mọi người trong nhóm đều nghe các bài hát tiếng Anh, nhưng chỉ có vài người xem các chương trình TV hoặc phim ngôn ngữ nước ngoài.

Bảng khảo sát giao tiếp: câu hỏi

Bạn có học một ngôn ngữ thứ hai nào ngay lúc này không?

Bạn có nói nhiều hơn hai thứ tiếng không?

Bạn có bao giờ nói tiếng Anh ở ngoài lớp học không?

Bạn có bao giờ truy cập các trang web có tiếng nước ngoài không?

Bạn có bao giờ đăng các bình luận hay tin nhắn trực tuyến bằng ngôn ngữ nước ngoài không?

Bạn có bao giờ nghe các bài hát tiếng Anh không?

Bạn có xem các bộ phim hoặc chương trình TV bằng ngôn ngữ nước ngoài không?

2 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases from the text. Which key phrases are followed by a verb in the singular form? (Hoàn thành các cụm từ chính từ đoạn văn bản. Những cụm từ chính nào được theo sau bởi một động từ ở dạng số ít?)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. in the

2. of the class

3. of the people

4. Less

5. few

6. Nobody

Hướng dẫn dịch:

1. Tất cả mọi người trong nhóm

2. Hơn một nửa số người trong lớp

3. Một nửa số người trong nhóm

4. Ít hơn một nửa

5. Một vài người

6. Không có ai trong nhóm nói tiếng Anh

3 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Find the words “but” and “however” in the survey. Do they come at the beginning, middle or end of a sentence? (Tìm các từ “but” và “however” trong khảo sát. Chúng ở đầu, giữa hay cuối câu?)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

Sentences having “but”:

- One or two people are thinking of studying languages in the future, but nobody in the group speaks English outside class.

- Everybody in the group listens to English songs, but only a few people watch TV programmes or films in other languages.

Sentences having “however”:

- However, less than half of the survey group post comments or messages online in another language.

àbutcomes at the middle of the sentence. It connects two full clauses of the sentence, and it is preceded by a comma.

à “however” comes at the beginning of the sentence. It is included in the sentence contrasting to the previous one. It is followed by a comma.

Hướng dẫn dịch:

Các câu có “but”:

- Một hoặc hai người đang nghĩ về việc học ngôn ngữ trong tương lai, nhưng không có ai trong nhóm nói chuyện bằng tiếng Anh ở ngoài lớp học.

- Tất cả mọi người trong nhóm đều nghe các bài hát tiếng Anh, nhưng chỉ có vài người xem các chương trình TV hoặc phim ngôn ngữ nước ngoài.

Các câu có “however”:

- Tuy nhiên, có ít hơn một nửa nhóm khảo sát đăng các bình luận hay tin nhắn trực tuyến bằng ngôn ngữ nước ngoài.

à “but” đứng ở giữa câu. Nó kết nối hai mệnh đề đầy đủ của câu và nó có dấu phẩy được đặt ở trước.

à “however” đứng ở đầu câu. Nó nằm trong câu tương phản với câu trước. Nó được theo sau bởi một dấu phẩy.

4 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): Match 1-4 with a-d. (Nối 1-4 với a-d.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. d

2. a

3. b

4. c

Hướng dẫn dịch:

1. Mọi người đều nói tiếng Anh trong lớp, nhưng không có ai nói tiếng Anh ở ngoài lớp.

2. Mọi người đều đọc bằng ngôn ngữ của họ. Tuy nhiên, chỉ có một vài người đọc bằng ngôn ngữ thứ hai.

3. Mọi người đều nghe các bài hát tiếng Anh. Tuy nhiên, các bài hát tiếng Anh thường khó hiểu hơn.

4. Một vài người biết ba ngôn ngữ, nhưng mọi người đều đang học tiếng Anh.

5 (trang 27 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Follow the steps in the Writing Guide. (Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Writing trang 27 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn viết:

A. Nhiệm vụ

Làm một bài khảo sát khác với các câu hỏi trong bài khảo sát giao tiếp và trong khoảng 60-80 từ, viết một bài báo cáo về kết quả.

B. Nghĩ và đưa ra kế hoạch

1. Hỏi các câu hỏi trong bài khảo sát của bạn và ghi lại kết quả.

2. Quyết định các từ khóa trong phần Language Point mà bạn cần sử dụng.

C. Viết

Đoạn 1: Giới thiệu

Đoạn 2: Các chủ đề của câu hỏi

- Học tập và nói

- Internet và mạng xã hội

- Các phương tiện khác

D. Kiểm tra

- Cách dùng từ chỉ số lượng

- “but” và “however”

- Bố cục và sự rõ ràng của bản báo cáo của bạn

Gợi ý:

Language survey: Report

These are the results of my survey about language communication. This survey includes 10 students from my class.

Learning and speaking

Everybody in the group is learning English as a second language and none of them speak more than two languages. Less than half of the group often speak English outside the class.

Internet and social media

More than half of the students in the group visit website which are in other languages, and they often use English to post comments or send messages.

Other media

Everyone in the survey listen to English songs, and they also sometimes watch TV programmes in English.

Hướng dẫn dịch:

Khảo sát ngôn ngữ: Báo cáo

Đây là kết quả cuộc khảo sát của tôi về giao tiếp ngôn ngữ. Cuộc khảo sát này bao gồm 10 học sinh từ lớp của tôi.

Học tập và nói

Tất cả mọi người trong nhóm đang học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai và không ai trong số họ nói nhiều hơn hai ngôn ngữ. Ít hơn một nửa nhóm thường nói tiếng Anh bên ngoài lớp học.

Internet và mạng xã hội

Hơn một nửa số học sinh trong nhóm truy cập trang web bằng các ngôn ngữ khác và họ thường sử dụng tiếng Anh để đăng nhận xét hoặc gửi tin nhắn.

Phương tiện truyền thông khác

Tất cả mọi người trong cuộc khảo sát đều nghe các bài hát tiếng Anh và đôi khi họ cũng xem các chương trình TV bằng tiếng Anh. 

Unit 2 Culture trang 28

1 (trang 28 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text and complete the table. (Đọc và nghe văn bản và hoàn thành bảng.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 7 Unit 2 Culture trang 28 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. 611

2. Singapore

3. 2

4. 562

5. 13

6. Việt Nam

Hướng dẫn dịch:

Mọi người thường nói về tiếng Anh như một ngôn ngữ chung. Hơn 350 triệu người trên thế giới nói tiếng Anh như ngôn ngữ mẹ đẻ của họ và hơn 900 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.

Education First (EF) là một công ty giáo dục quốc tế tại Hoa Kỳ. Nó đưa ra Chỉ số Thông thạo Tiếng Anh (EPI) vào năm 2011. Nó xếp hạng mức độ nói tiếng Anh của những người nói tiếng Anh không phải là bản ngữ ở quốc gia của họ.

Trong ấn bản gần đây nhất của chỉ số EF cho khu vực châu Á, Singapore xếp hạng 1 - điểm EPI của nước này là 611. Đứng thứ hai là Philippines với điểm số EPI là 562. Việt Nam xếp hạng 13 với điểm số EPI là 473.

Tại Việt Nam, sự phát triển của hầu hết các khía cạnh đòi hỏi tiếng Anh tốt hơn, nhiều người quan tâm đến việc học tiếng Anh hơn. Hy vọng rằng EPI ở Việt Nam sẽ cao hơn trong những năm tới.

2 (trang 28 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and write True or False. (Đọc lại đoạn văn bản và viết Đúng hoặc Sai.)

1. More than a billion people speak English in the world.

2. EF produced the first EPI in 2020.

3. Recently, the EPI score of Việt Nam is higher than that of the Philippines.

4. With an EPI score of 611, Singapore ranks the first in the world.

5. More and more Vietnamese people enjoy learning English.

Đáp án:

1. True

2. False

3. False

4. False

5. True

Hướng dẫn dịch:

1. Hơn một tỷ người nói tiếng Anh trên thế giới. – Đúng

2. EF sản xuất EPI đầu tiên vào năm 2020. – Sai

3. Hiện tại, điểm EPI của Việt Nam cao hơn của Philippines. – Sai

4. Với điểm EPI là 611, Singapore đứng đầu thế giới. – Sai

5. Ngày càng nhiều người Việt thích học tiếng Anh. – Đúng

3 (trang 28 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Ask and answer the questions with a partner. (Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn cùng cặp.)

1. When do you often speak English?

2. Do you speak English with your partner?

3. What do you use English for?

4. How well do you think you speak English?

5. Do you intend to study abroad? Where? Do people there speak English?

Gợi ý:

1. I often speak English in English class and when I need to communicate with foreigners.

2. Yes, I do. It helps me improve my English a lot.

3. I use English for communication and for entertainment such as listening to music or watching films.

4. I think I can speak to foreigners with basic English in daily life without difficulty.

5. Yes, I do. I want to study in the United States. Everyone there speaks English.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn thường nói tiếng Anh khi nào? – Tôi thường nói tiếng Anh trong lớp học tiếng Anh và khi cần giao tiếp với người nước ngoài.

2. Bạn có nói tiếng Anh với bạn cùng cặp của mình không? – Có, tôi có. Nó giúp tôi cải thiện trình độ tiếng Anh của mình rất nhiều.

3. Bạn sử dụng tiếng Anh để làm gì? – Tôi sử dụng tiếng Anh để giao tiếp và giải trí như nghe nhạc hoặc xem phim.

4. Bạn nghĩ mình nói tiếng Anh tốt đến mức nào? – Tôi nghĩ rằng tôi có thể nói chuyện với người nước ngoài bằng tiếng Anh cơ bản trong cuộc sống hàng ngày mà không gặp khó khăn.

5. Bạn có ý định đi du học không? Ở đâu? Mọi người ở đó có nói tiếng Anh không? – Có, tôi có. Tôi muốn đi học ở Hoa Kỳ. Mọi người ở đó đều nói tiếng Anh.

4 (trang 28 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!

Use your answers from exercise 3 to write a text (60-80 words) describing your use of English in daily life. (Thực hành. Sử dụng các câu trả lời của bài 3 để viết một đoạn văn (60-80 từ) mô tả việc sử dụng tiếng Anh của bạn trong cuộc sống hàng ngày.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Culture trang 28 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Gợi ý:

I love learning English. English can help me communicate with people all around the world. Many people think learning English is difficult, but I enjoy it. In the class, I try to use English as much as I can. I practise speaking with my desk mate, sometimes I also talk to foreigners. In my free time, I usually listen to English songs or watch films in English. I want to improve my English every day because I want to study abroad in the United States. All people communicate in English there, so it would be easier for me to stay in the US if I am good at English.

Hướng dẫn dịch:

Tôi thích học tiếng Anh. Tiếng Anh có thể giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới. Nhiều người nghĩ rằng học tiếng Anh rất khó, nhưng tôi thích nó. Trong lớp, tôi cố gắng sử dụng tiếng Anh nhiều nhất có thể. Tôi tập nói với người bạn cùng bàn, đôi khi tôi cũng nói chuyện với người nước ngoài. Khi rảnh rỗi, tôi thường nghe các bài hát tiếng Anh hoặc xem phim bằng tiếng Anh. Tôi muốn cải thiện tiếng Anh của mình hàng ngày vì tôi muốn đi du học ở Hoa Kỳ. Tất cả mọi người đều giao tiếp bằng tiếng Anh ở đó, vì vậy tôi sẽ dễ dàng ở lại Mỹ hơn nếu tôi giỏi tiếng Anh. 

 Unit 2 Puzzles and Games trang 29

1 (trang 29 SGK Tiếng Anh 7): Complete the puzzle with words about communication. Then use the letters in the blue boxes to make a mystery word. (Hoàn thành câu đố với các từ về giao tiếp. Sau đó, sử dụng các chữ cái trong ô màu xanh lam để tạo thành một từ bí ẩn.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Puzzles and Games trang 29 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. emoticons

2. video chat

3. letter

4. social media

5. text message

6. mobile phone

7. symbols

Mystery word: conversations

Hướng dẫn dịch:

1. biểu tượng cảm xúc bằng dấu câu

2. trò chuyện video

3. những bức thư

4. mạng xã hội

5. tin nhắn văn bản

6. điện thoại di động

7. ký hiệu, biểu tượng

Từ bí ẩn: cuộc trò chuyện

2 (trang 29 SGK Tiếng Anh 7): SENTENCE RACE

Work in groups. Order the words to make present continuous sentences. Score three points for finishing first. Score one point for each correct sentence. (Làm việc theo nhóm. Sắp xếp các từ để tạo thành câu ở thì hiện tại tiếp diễn. Ghi ba điểm để về đích đầu tiên. Ghi một điểm cho mỗi câu đúng.)

still / for / She’s / bus / waiting / the / school – She’s still waiting for the school bus.

1. isn’t / very / maths / Our / teacher / well / feeling / today

2. his / playing / Jake / and / park / brother / in / the / are / football

3. phone’s / His / answering / ringing / he / but / isn’t

4. living / My / aren’t / us / now / grandparents / with

5. my / working / I’m / landline / afraid / moment / the / isn’t / at

Đáp án:

1. Our maths teacher isn’t very well today.

2. Jake and his brother are playing football in the park.

3. His phone’s ringing but he isn’t answering.

4. My grandparents aren’t living with us now.

5. I’m afraid my landline isn’t working at the moment.

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay giáo viên dạy toán của chúng tôi không được khỏe lắm.

2. Jake và anh trai đang chơi bóng trong công viên.

3. Điện thoại của anh ấy đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

4. Ông bà của tôi hiện không sống với chúng tôi.

5. Tôi e rằng điện thoại cố định của tôi không hoạt động vào lúc này.

3 (trang 29 SGK Tiếng Anh 7): Look at the mobile phone key pad. Use the code to write phone language verbs. (Nhìn vào bàn phím điện thoại di động. Sử dụng mã để viết các động từ ngôn ngữ điện thoại.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Puzzles and Games trang 29 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Đáp án:

1. send

2. top up

3. download

4. hang up

5. put

6. speak up

7. leave

Hướng dẫn dịch:

1. gửi

2. nạp tiền điện thoại

3. tải xuống

4. gác máy điện thoại

5. đặt

6. nói to hơn

7. rời đi

4 (trang 29 SGK Tiếng Anh 7): WHO’S WHO? Follow the instructions. (Ai là ai? Làm theo hướng dẫn)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Puzzles and Games trang 29 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

Học sinh A: Che bức tranh B. Hỏi các câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn để tìm ra các nhân vật trong danh sách đang ở đâu và họ đang làm gì.

Học sinh B; Trả lời các câu hỏi của học sinh A. Đừng đưa thêm thông tin!

Gợi ý:

1. What’s Julie doing? – She’s playing tennis

2. What color’s Julie’s hair? – She has blond hair.

3. What’s Dan doing? – He’s reading a newspaper.

4. What’s Thomas doing? – He’s riding a bike.

5. Is he wearing a backpack? – No, he isn’t.  

Hướng dẫn dịch:

1. Julie đang làm gì thế? - Cô ấy đang chơi quần vợt.

2. Tóc Julie’s màu gì? - Cô ấy có mái tóc vàng.

3. Dan đang làm gì thế? - Anh ấy đang đọc báo.

4. Thomas đang làm gì thế? - Anh ấy đang đi xe đạp.

5. Anh ấy có đeo ba lô không? - Không, anh ấy không.

5 (trang 29 SGK Tiếng Anh 7): Work in groups. Talk about each other following the instructions. (Làm việc theo nhóm. Nói về nhau theo hướng dẫn.)

Tiếng Anh 7 Unit 2 Puzzles and Games trang 29 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

- Lần lượt tung đồng xu.

- Nếu đồng xu rơi vào mặt trên, hãy nói một câu ở thì hiện tại đơn về một người nào đó trong lớp bạn.

- Nếu đồng xu rơi vào mặt dưới, hãy nói một câu ở thì hiện tại tiếp diễn về một người nào đó trong lớp bạn.

Gợi ý:

1. Lan speaks 3 languages.

2. Minh is working with Hoa.

3. Long is good at maths.

4. Mai has the highest grade in my class.

5. Linh is showing a picture to Hien.

Hướng dẫn dịch:

1. Lan nói được 3 thứ tiếng.

2. Minh đang làm việc với Hoa.

3. Long giỏi toán.

4. Mai có điểm cao nhất trong lớp của tôi.

5. Linh đang khoe một bức tranh với Hiền. 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:

Progress Review 1 (trang 30 - 33)

Unit 3: The past

Unit 4: In the picture

Progress Review 2 (trang 54 - 57)

Unit 5: Achieve

1 1,151 13/08/2023


Xem thêm các chương trình khác: