Unit 6 lớp 7: Survival - Friend plus Chân trời sáng tạo
Lời giải bài tập Unit 6 lớp 7: Survival sách Tiếng Anh 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6.
Giải Tiếng Anh 7 Unit 6: Survival
Unit 6 Vocabulary trang 68, 69
1 (trang 68 SGK Tiếng Anh 7): Read the “Survival Game” and complete phrases 1-14. Then listen and check. (Đọc “Trò chơi sinh tồn” và hoàn thành các cụm từ 1-14. Sau đó, nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. avoid
2. stand
3. build
4. climb
5. use
6. follow
7. keep
8. light
9. make
10. move
11. pick
12. run
13. stay
14. find
Hướng dẫn dịch:
1. tránh mọi loại cây
2. đứng im
3. dựng nơi trú ẩn
4. trèo cây
5. dùng mặt trời
6. đi theo dòng sông
7. giữ mát
8. đốt lửa
9. tạo ra tiếng động
10. di chuyển vào ban đêm
11. lượm trái cây
12. chạy đi
13. ở yên chỗ của bạn
14. tìm nước uống
2 (trang 68 SGK Tiếng Anh 7): Read the rules. Then play the Survival Games in teams. Listen and check after each question. (Đọc luật chơi. Sau đó chơi “Trò chơi sinh tồn” theo các nhóm. Nghe và kiểm tra sau mỗi câu hỏi.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Luật chơi:
Đội của bạn bắt đầu với 3 mạng. Trả lời câu hỏi 1, sau đó nghe câu trả lời đúng. Thêm một mạng cho mỗi câu trả lời đúng và mất một mạng với mỗi câu trả lời sau. Đội với nhiều mạng nhất sẽ là đội chiến thắng.
Đáp án:
1. A
2. C
3. B
4. A
5. B
6. C
7. A
8. B
Nội dung bài nghe:
1. What do you do fisrt? – A. Find drinking water.
2. What is the safest type of water to drink? – C. Rainwater.
3. You’re hungry. What’s safe to eat in the jungle? – B. Watch what the monkeys eat and copy them.
4. It’s getting dark. What do you do? – A. Light a fire and sleep next to it.
5. There’s a snake on your backpack. What do you do? – B. Be quiet and stand still. It’ll get bored and go away.
6. You think there is a village to the west. How do you find your way to the village? – C. Use the sun. Its position will help you to decide.
7. It’s very hot in the jungle. What is the best way to keep cool? – A. Only travel in the early morning and late afternoon.
8. How will you get out of the jungle? – B. Follow the river if you can find one.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên làm gì đầu tiên? – A. Tìm nước uống.
2. Loại nước nào là an toàn nhất để uống? – C. Nước mưa
3. Bạn đang đói. Cái gì an toàn để ăn trong rừng? – B. Xem các con khỉ ăn gì và bắt chước chúng.
4. Trời đang tối dần. Bạn sẽ làm gì? – A. Đốt lửa và ngủ cạnh nó.
5. Có một con rắn trên ba lô của bạn. Bạn sẽ làm gì? – B. Giữ yên lặng và đứng im. Nó sẽ thấy chán và rời đi.
6. Bạn nghĩ có một ngôi làng ở phía tây. Bạn tìm cách đến ngôi làng bằng cách nào? – C. Dùng mặt trời. Vị trí của nó sẽ giúp bạn xác định.
7. Trời rất nóng ở trong rừng. Cách tốt nhất để giữ mát là gì? – A. Chỉ di chuyển lúc sáng sớm và chiều muộn.
8. Bạn sẽ thoát khỏi khu rừng bằng cách nào? – B. Đi theo dòng sông nếu bạn có thể tìm thấy nó.
3 (trang 69 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen. Which survival skills in the game are the people discussing? (Xem hoặc nghe. Mọi người đang thảo luận các kĩ năng sinh tồn nào trong trò chơi?)
Bài nghe:
Đáp án:
People are discussing about three survival skills: lighting fires outdoors without a lighter or matches; deciding what fruit is safe to eat in the countryside; finding the way if you’re lost in the countryside without a map or a phone.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người đang thảo luận về ba kỹ năng sinh tồn: thắp lửa ngoài trời mà không có bật lửa hoặc diêm; xác định trái cây nào là an toàn để ăn ở vùng nông thôn; tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn mà không có bản đồ hoặc điện thoại.
Nội dung bài nghe:
1. A: Are you good at lighting fires outdoors?
B: No problem. I can definitely light a fire outdoors.
C: Use dry wood.
A: But can you light a fire outdoors without a lighter or matches?
B: Definitely not. I’m no good at survival skills.
2. A: Do you know what fruit is safe to eat in the countryside?
B: I don’t think so. I don’t know a lot about trees and plants.
A: Can you tell what fruit is safe to eat in the countryside?
C: I’ve no idea. It’s best not to eat any fruit if you don’t know what it is.
3. A: How do you find your way if you’re lost in the countryside?
B: I can probably find my way with a map.
A: And, if you haven’t got a map or a phone?
B: I doubt it.
A: Can you find your way without a phone or a map?
C: I think so. I can probably use the sun, but only on sunny day.
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?
B: Không vấn đề. Tôi chắc chắn có thể đốt lửa ngoài trời.
C: Sử dụng củi khô.
A: Nhưng bạn có thể đốt lửa ngoài trời mà không cần bật lửa hoặc diêm không?
B: Chắc chắn là không. Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn.
2. A: Bạn có biết ở nông thôn ăn trái cây gì là an toàn không?
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không biết nhiều về cây cối và thực vật.
A: Bạn có thể cho biết trái cây nào là an toàn để ăn ở nông thôn không?
C: Tôi không biết. Tốt nhất là không nên ăn bất kỳ loại trái cây nào nếu bạn không biết nó là gì.
3. A: Làm thế nào để bạn tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn?
B: Tôi có thể tìm đường bằng bản đồ.
A: Và, nếu bạn không có bản đồ hoặc điện thoại?
B: Tôi nghi ngờ điều đó.
A: Bạn có thể tìm đường mà không cần điện thoại hay bản đồ không?
C: Tôi nghĩ là có. Tôi có thể sử dụng mặt trời, nhưng chỉ vào ngày nắng.
4 (trang 69 SGK Tiếng Anh 7): Watch or listen again and complete the Key Phrases. (Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các cụm từ khóa.)
Bài nghe:
Key phrases
Ability
Are you good at 1_____?
I’m (no) good at 2_____.
Can you 3_____?
How do you 4_____?
Definitely not! / I’ve no idea!
I can probably / definitely) 5_____.
I (don’t) think so. / I doubt it.
Đáp án:
1. lighting fires outdoors
2. survival skills
3. tell what fruit is safe to eat in the countryside
4. find your way if you’re lost in the countryside
5. light a fire outdoors / find my way with a map / use the sun.
Hướng dẫn dịch:
Cụm từ khóa
Khả năng
Bạn có giỏi đốt lửa ngoài trời không?
Tôi không giỏi kỹ năng sinh tồn.
Bạn có thể cho biết trái cây nào là an toàn để ăn ở nông thôn không?
Làm thế nào để bạn tìm đường nếu bạn bị lạc ở vùng nông thôn?
Chắc chắn không! / Tôi không biết!
Tôi có thể (có thể / chắc chắn) đốt lửa ngoài trời / tìm đường bằng bản đồ / sử dụng mặt trời.
Tôi (không) nghĩ vậy. / Tôi nghi ngờ điều đó.
5 (trang 69 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Study the Key Phrases. Then ask and answer the questions about your survival skills with your partner. Use the phrases in exercise 1 and your own ideas. (Thực hành. Học các cụm từ khóa. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về kỹ năng sinh tồn của bạn với bạn cùng cặp. Sử dụng các cụm từ trong bài 1 và ý tưởng của riêng bạn.)
Hướng dẫn dịch:
- Bạn có thể đốt lửa không?
- Không, tôi không nghĩ vậy. Còn bạn thì sao?
- Tôi nghi ngờ điều đó.
Gợi ý:
1. - Can you build a shelter?
- No problem.
- How do you build a shelter?
- I can use the branches to build a shelter.
- Cool! I’m no good at this.
2. - Can you use the sun to find the way?
- I don’t think so. Can you?
- Definitely not. I can only find my way with a map or a phone.
3. - Are you good at climbing a tree?
- I’ve no idea. I’m afraid that I’ll fall down. How about you?
- I doubt it, but I’ll try some day.
Hướng dẫn dịch:
1. - Bạn có thể dựng một nơi trú ẩn không?
- Không vấn đề.
- Làm thế nào để bạn xây dựng một nơi trú ẩn?
- Tôi có thể sử dụng các cành cây để dựng một nơi trú ẩn.
- Thật tuyệt! Tôi không giỏi về điều này.
2. - Bạn có thể sử dụng mặt trời để tìm đường không?
- Tôi không nghĩ vậy. Bạn có thể không?
- Chắc chắn không. Tôi chỉ có thể tìm đường bằng bản đồ hoặc điện thoại.
3. - Bạn trèo cây có giỏi không?
- Tôi không biết. Tôi sợ rằng mình sẽ ngã xuống. Còn bạn thì sao?
- Tôi nghi ngờ điều đó, nhưng tôi sẽ thử một ngày nào đó.
1 (trang 70 SGK Tiếng Anh 7): Look at the text. What type of text is it? What type of information do you think will be in the text? Then read and check. (Nhìn vào đoạn văn bản. Đó là kiểu văn bản nào? Bạn nghĩ loại thông tin nào sẽ có trong văn bản? Sau đó đọc và kiểm tra.)
Đáp án:
This is an advertisement for a TV programme. The text will include some information about the new programme such as the people participating in the programme, the rules of the game, the prize of the game, etc.
Hướng dẫn dịch:
Đây là quảng cáo cho một chương trình truyền hình. Nội dung sẽ bao gồm một số thông tin về chương trình mới như những người tham gia trong chương trình, luật chơi, giải thưởng của trò chơi, v.v.
2 (trang 70 SGK Tiếng Anh 7): Read and listen to the text and complete the sentences with the name of a team member. (Đọc và nghe đoạn văn bản và hoàn thành các câu với tên của thành viên trong đội.)
Đáp án:
1. Jenny Frome
2. Tom Woods – Peter Quinn
3. Ted Wilson
4. Sophie Jenkins
5. Tina Brent
6. Steve Grant
Hướng dẫn dịch:
Sống sót
6 người, 16 ngày, không giới hạn
Hai đội gồm 3 người sẽ đối mặt với cuộc phiêu lưu 16 ngày ở trong rừng trong một chương trình sinh tồn mới của Steve Grant. Họ sẽ sống thiếu tiện nghi và không tiếp xúc với thế giới bên ngoài. Đội nào sẽ là đội thắng với giải thưởng 1 triệu bảng? Đến cuối thử thách, Steve sẽ quyết định!
Hãy gặp các đội.
Đội 1: Đội đỏ
Tom Woods khỏe mạnh và học nhanh. Anh ấy là người bơi giỏi.
Điểm yếu: Anh ấy luôn nghĩ mình đúng. Anh ấy không thực tế.
Nếu anh ấy làm việc với mọi người, anh ấy sẽ làm ổn.
Xếp hạng sống sót: 1 sao
Jenny Frome là người dũng cảm – Cô ấy đã từng đi săn cá sấu 1 lần.
Điểm yếu: Cô ấy dè dặt và thích ở một mình.
Nếu cố ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt.
Xếp hạng sống sót: 4 sao
Peter Quinn là người có tính cạnh tranh và thích thử thách.
Điểm yếu: Anh ấy hành động trước khi anh ấy nghĩ. Anh ấy không giỏi ở dưới nước.
Anh ấy sẽ cần làm việc thật chăm chỉ nếu anh ấy muốn sống sót.
Xếp hạng sống sót: 1 sao
Đội 2: Đội xanh
Tina Brent là một lãnh đạo, và cô ấy có thể đưa ra các quyết định.
Điểm yếu: Cô ấy không có kinh nghiệm ở nơi hoang dã. Cô ấy có một chút hách dịch và không lắng nghe người khác.
Cô ấy sẽ cần may mắn để có thể đi đến cùng.
Xếp hạng sống sót: 2 sao
Ted Wilson thông minh, và anh ấy nghĩ trước khi anh ấy hành động.
Điểm yếu: Anh ấy không thích rắn. Anh ấy rất nhút nhát.
Anh ấy sẽ không tiến xa được nếu anh ấy không mạo hiểm.
Xếp hạng sống sót: 2 sao
Sophie Jenkins đã chèo thuyển một mình khắp nước Anh. Cô ấy rất thân thiện.
Điểm yếu: Tình trạng thể chất của cô ấy. Cô ấy không ăn thịt.
Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống, cô ấy sẽ đi một chặng đường dài.
Xếp hạng sống sót: 3 sao
1. Jenny Frome có xếp hạng sống sót tốt nhất.
2. Peter Quinn và Tom Woods là những người chơi yếu nhất.
3. Ted Wilson sẽ phải đối diện với nỗi sợ rắn của anh ấy.
4. Sophie Jenkins có thể sẽ không săn bắn động vật làm đồ ăn.
5. Tina Brent cần lắng nghe mọi người.
6. Steve Grant sẽ quyết định đội nào thắng cuộc.
3 (trang 70 SGK Tiếng Anh 7): VOCABULARY PLUS
Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the text. (Từ vựng tăng cường. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. fit (adj): khỏe mạnh
2. reserved (adj): dè dặt
3. competitive (adj): có tính cạnh tranh
4. bossy (adj): hách dịch
5. clever (adj): thông minh
6. friendly (adj): thân thiện
4 (trang 70 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Which team do you think will win the challenge? (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ đội nào sẽ chiến thắng thử thách?)
Gợi ý:
I think team 2 will win the challenge. Their survival rating is higher, and they seem to be more experienced. There is a leader in the team, so they can divide the work more easily. Sophie Jenkins sailed solo around Britain, so she may have experience in surviving. They can make good decisions because Ted Wilson will think carefully before coming to the conclusion.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ đội 2 sẽ thắng thử thách. Xếp hạng sống sót của họ cao hơn, và họ dường như có nhiều kinh nghiệm hơn. Có người là lãnh đạo trong nhóm nên họ có thể phân chia công việc dễ dàng hơn. Sophie Jenkins đi thuyền một mình quanh Britian, vì vậy cô ấy có thể có kinh nghiệm sống sót. Họ có thể đưa ra quyết định đúng đắn vì Ted Wilson sẽ suy nghĩ kỹ trước khi đi đến kết luận.
Unit 6 Language focus 1 trang 71
1 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): Match 1-5 with a-e to make sentences. Then match the sentences with the people in the text on page 70. (Nối 1-5 với a-e để tạo thành các câu. Sau đó nối các câu với những người ở trong văn bản trang 70.)
Đáp án:
1. c – Spohie Jenkins
2. a – Ted Wilson
3. e – Jenny Frome
4. b – Peter Quinn
5. d – Tina Brent
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu cô ấy thay đổi thói quen ăn uống, cô ấy sẽ đi một chặng đường dài. – Sophie Jenkins
2. Anh ấy sẽ không tiến xa được nếu anh ấy không mạo hiểm. – Ted Wilson
3. Nếu cố ấy không làm điều gì ngu ngốc, cô ấy sẽ làm rất tốt. – Jenny Frome
4. Anh ấy sẽ cần làm việc thật chăm chỉ nếu anh ấy muốn sống sót. – Peter Quinn
5. Ai sẽ sẽ cần may mắn nếu cô ấy muốn đi đến cùng? – Tina Brent.
2 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Rules with “action” or “result”. (Hoàn thành phần Quy tắc với “hành động” hoắc “kết quả”.)
Rules
1. We use the first conditional to talk about an action and the result of this action in the future.
2. We describe the _____ with “if” + the present simple.
3. We describe the _____ with “will” + base form.
4. The sentences can start with the _____ or the result.
Đáp án:
1. action
2. result
3. action
Hướng dẫn dịch:
Quy tắc
1. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về một hành động và kết quả của hành động này trong tương lai.
2. Chúng ta mô tả hành động với “if” + thì hiện tại đơn.
3. Chúng tôi mô tả kết quả bằng “will” + dạng nguyên thể.
4. Các câu có thể bắt đầu bằng hành động hoặc kết quả.
3 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Chọn các từ đúng.)
1. I use / ’ll use my phone to get directions if I get lost.
2. If you take / ’ll take warm clothes, you won’t get cold.
3. If we find mushrooms on our walk, we don’t pick / won’t pick them.
4. Will you pick apples if you find / will find any on your walk?
5. What will / does the team leader say if we get / will get lost?
6. If he drinks / ’ll drink that dirty water, he is / ’ll be ill.
Đáp án:
1. ’ll use
2. take
3. won’t pick
4. find
5. will – get
6. drinks – ’ll be
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ sử dụng điện thoại của mình để chỉ đường nếu tôi bị lạc.
2. Nếu bạn mặc quần áo ấm, bạn sẽ không bị lạnh.
3. Nếu chúng tôi tìm thấy nấm trên đường đi bộ của mình, chúng tôi sẽ không hái chúng.
4. Bạn có hái táo nếu bạn tìm thấy quả táo trên đường đi bộ của bạn không?
5. Trưởng nhóm sẽ nói gì nếu chúng ta bị lạc?
6. Nếu anh ấy uống thứ nước bẩn đó, anh ấy sẽ bị ốm.
4 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): Order the words to make questions. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hỏi.)
1. if / is / you / Will / on Saturday / go out / sunny / it / ?
2. you / stay / rains / at home / it / tonight / Will / if / ?
3. will / early / if / your homework / you / What / do / finish / you / ?
4. get / your parents / a bad school report / if / be / you / Will / angry / ?
5. will / you / money / get / What / buy / for / your birthday / if / you / ?
Đáp án:
1. Will you go out on Saturday if it is sunny?
2. Will you stay at home if it rains tonight?
3. What will you do if you finish your homework early?
4. Will your parents be angry if you get a bad school report?
5. What will you buy for your birthday if you get money?
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn có đi chơi vào thứ bảy nếu trời nắng không?
2. Bạn có ở nhà nếu trời mưa tối nay không?
3. Bạn sẽ làm gì nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà sớm?
4. Bố mẹ của bạn có tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo tồi tệ của trường không?
5. Bạn sẽ mua gì cho ngày sinh nhật nếu bạn nhận được tiền?
5 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): Look at the picture and match 1-5 with a-e to make sentences. (Nhìn vào bức tranh và nối 1-5 với a-e để tạo thành các câu.)
Đáp án:
1. c
2. e
3. a
4. d
5. b
Hướng dẫn dịch:
1. Nếu cô ấy mang theo điện thoại của mình, nó sẽ không sử dụng được.
2. Nếu cô ấy mang theo nước, cô ấy sẽ không bị khát.
3. Nếu cố ấy đi xăng đan, côn trùng sẽ đốt vào chân cô ấy.
4. Nếu cô ấy mang theo quần áo ấm, cô ấy sẽ bị quá nóng.
5. Nếu cô ấy ăn hoa quả mà cô ấy không biết, cô ấy sẽ bị ốm.
6 (trang 71 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Read the Study Strategy. Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 4. Give some details. (Thực hành. Đọc Chiến lược học tập. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 4. Cho biết thêm một số chi tiết.)
Hướng dẫn dịch:
Chiến lược học tập
Nói rõ ràng
1. Đọc câu hỏi trước khi bạn nói.
2. Luyện tập đưa ra câu hỏi thầm. Hãy ghi nhớ nó.
3. Nhìn vào bạn cùng cặp khi bạn nói.
Gợi ý:
1. A: Will you go out on Saturday if it is sunny?
B: Yes, I will. I’ll go to the park. What about you?
A: If it’s sunny, I’ll go to the beach.
2. A: Will you stay at home if it rains tonight?
B: Yeah. It will be dangerous to go outside if it rains heavily.
A: I agree, we can play video games together if it rains.
3. A: What will you do if you finish your homework early?
B: I will go to the supermarket with my mom. What about you?
A: I don’t know. Maybe I’ll help my mom with the housework.
4. A: Will your parents be angry if you get a bad school report?
B: I think they’ll be sad but not angry.
A: You’re so lucky. My parents will be very angry if I get bad results at school.
5. A: What will you buy for your birthday if you get money?
B: I will buy a new watch. You know I love collecting watches.
A: That’s so cool!
Hướng dẫn dịch:
1. A: Bạn sẽ đi chơi vào thứ Bảy nếu trời nắng chứ?
B: Đúng, tôi sẽ đi. Tôi sẽ đi đến công viên. Thế còn bạn?
A: Nếu trời nắng, tôi sẽ đi biển.
2. A: Bạn sẽ ở nhà nếu trời mưa tối nay chứ?
B: Ừ. Sẽ rất nguy hiểm khi đi ra ngoài trời nếu trời mưa to.
A: Tôi đồng ý, chúng ta có thể chơi trò chơi điện tử cùng nhau nếu trời mưa.
3. A: Bạn sẽ làm gì nếu hoàn thành bài tập về nhà sớm?
B: Tôi sẽ đi siêu thị với mẹ tôi. Thế còn bạn?
A: Tôi không biết nữa. Có lẽ tôi sẽ giúp mẹ tôi việc nhà.
4. A: Bố mẹ của bạn có tức giận nếu bạn nhận được một báo cáo tồi tệ của trường không?
B: Tôi nghĩ họ sẽ buồn nhưng không tức giận.
A: Bạn thật may mắn. Cha mẹ tôi sẽ rất tức giận nếu tôi nhận được kết quả không tốt ở trường.
5. A: Bạn sẽ mua gì cho sinh nhật của mình nếu bạn nhận được tiền?
B: Tôi sẽ mua một chiếc đồng hồ mới. Bạn biết đấy, tôi thích sưu tập đồng hồ.
A: Điều đó thật tuyệt!
Unit 6 Vocabulary and Listening trang 72
1 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Match objects 1-11 in the picture with the words in the box. Then listen and check. (Nối các đồ vật 1-11 trong bức tranh với các từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. tent
2. sleeping bag
3. rope
4. map
5. water bottle
6. mirror
7. lighter
8. compass
9. first-aid kit
10. torch
11. knife
Hướng dẫn dịch:
1. cái lều
2. túi ngủ
3. dây thừng
4. bản đồ
5. chai nước
6. gương
7. bật lửa
8. la bàn
9. bộ sơ cứu
10. đèn pin
11. con dao
2 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Read the introduction “Desert Challenge”. Which objects in exercise 1 will people probably need on a desert trek? (Đọc đoạn giới thiệu “Thử thách trên sa mạc”. Đồ vật nào trong bài 1 mà mọi người sẽ cần trong cuộc đi bộ đường dài trên sa mạc?)
Gợi ý:
People will probably need: tent, sleeping bag, water bottle, knife, mirror, torch
Hướng dẫn dịch:
Thử thách trên sa mạc
Thử thách trên sa mạc là một khóa sinh tồn khắc nghiệt trên sa mạc dành cho những người trên 13 tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua năm ngày trên sa mạc với người hướng dẫn có kinh nghiệm. Thử thách sẽ kiểm tra các kĩ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ được học về môi trường sa mạc. Đến cuối khóa, những người tham gia sẽ nhận được Chứng nhận Thử thách trên sa mạc. Để tham gia vào thử thách bạn cần phải khỏe mạnh và bạn phải chuẩn bị thật kĩ lưỡng.
à Mọi người có thể sẽ cần: lều, túi ngủ, chai nước, dao, gương, đèn pin
3 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from exercise 1 does she say is useful? (Hãy nghe Kay Freeman nói về khóa sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1 là hữu ích?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. water bottle
2. tent
3. sleeping bag
4. knife
5. mirror
6. torch
Hướng dẫn dịch:
1. chai nước
2. lều
3. túi ngủ
4. dao
5. gương
6. đèn pin
Nội dung bài nghe:
Hi, I’m Kay Freeman, and I went on a-five-day desert challenge survival course. It was great fun, but it was tough. You must be fit because the desert is extreme. That’s why you must see a doctor first, and you mustn’t have health problems. But it isn’t dangerous if you follow the rules. For example, you mustn’t leave the group for any reason, and it’s important to prepare carefully. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn’t take things that aren’t useful. Water is the most important thing. Because it’s hard to find, so you must have full bottles of water. The sun is very hot, but you mustn’t wear shorts or T-shirts because you’re burned. You should cover your body completely and wear a hat. It’s cold at night, so you should take a tent and a sleeping bag. A knife is useful too. It’s difficult to find your way in a desert, and maps aren’t useful because there aren’t any roads or villages. The biggest danger is getting lost. That’s why you should take a mirror and a torch. You can use a mirror and the sun to signal for help if you get lost. You can use a torch to signal at night. If you get lost, you can’t stay where you are because you won’t survive. Instead, you should try to walk out of the desert. You can use the position of the sun for directions. You shouldn’t travel in the middle of the day when it’s hot, maybe you’ll be lucky and arrive somewhere or meet someone. But don’t worry, you won’t get lost on the challenge because there’re excellent guides to help. Have a fantastic time!
Hướng dẫn dịch:
Xin chào, tôi là Kay Freeman và tôi đã tham gia khóa thử thách sinh tồn trên sa mạc kéo dài 5 ngày. Nó rất vui, nhưng nó rất khó khăn. Bạn phải khỏe mạnh vì sa mạc rất khắc nghiệt. Đó là lý do tại sao bạn phải gặp bác sĩ trước tiên và bạn không được gặp vấn đề về sức khỏe. Nhưng nó sẽ không nguy hiểm nếu bạn tuân theo các quy tắc. Ví dụ, bạn không được rời nhóm vì bất kỳ lý do gì và điều quan trọng là bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Bạn cần mang theo mọi thứ trong ba lô, vì vậy bạn không nên mang theo những thứ không hữu ích. Nước là thứ quan trọng nhất. Vì rất khó tìm nên bạn phải có những chai nước đầy. Mặt trời rất nóng nhưng bạn không được mặc quần đùi hoặc áo phông vì bạn có thể bị bỏng. Bạn nên che kín cơ thể và đội mũ. Trời lạnh vào ban đêm, vì vậy bạn nên mang theo lều và túi ngủ. Một con dao cũng hữu ích. Rất khó để tìm đường trong sa mạc và bản đồ không hữu ích vì không có bất kỳ con đường hoặc làng mạc nào. Mối nguy hiểm lớn nhất là bị lạc. Đó là lý do tại sao bạn nên mang một chiếc gương và một cái đèn pin. Bạn có thể dùng gương và mặt trời để ra hiệu cầu cứu nếu bị lạc. Bạn có thể sử dụng đèn pin để báo hiệu vào ban đêm. Nếu bạn bị lạc, bạn sẽ không thể ở nguyên vị trí của mình vì bạn sẽ không thể sống sót. Thay vào đó, bạn nên cố gắng đi bộ ra khỏi sa mạc. Bạn có thể sử dụng vị trí của mặt trời để chỉ đường. Bạn không nên di chuyển vào giữa ngày trời nắng nóng, có thể bạn sẽ gặp may mắn và đến một nơi nào đó hoặc gặp ai đó. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ không bị lạc trong thử thách vì có những hướng dẫn viên tuyệt vời để trợ giúp. Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!
4 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): Read the questions. Then listen again and choose the correct answers. (Đọc các câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. b
2. c
3. a
4. b
Hướng dẫn dịch:
1. Để tham gia vào khóa thử thách trên sa mạc, bạn cần đến khám bác sĩ.
2. Bạn phải mang rất nhiều nước vì bạn sẽ không tìm thấy nó ở sa mạc.
3. Khi trời nóng bạn không được cởi quần áo của mình.
4. Nếu bạn bị lạc, bạn nên dùng chiếc gương của mình để ra hiệu cầu cứu.
5 (trang 72 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this situation and why. Agree on five objects. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm đồ vật.)
Hướng dẫn dịch:
Bạn đang có dự định cho chuyến đi bộ đường dài ở vườn Quốc gia Cát Tiên trong 2 ngày. Bạn sẽ cắm trại ở trong rừng.
Gợi ý:
- Our first priority is the tent because we’ll camp in the forest.
- We also need water bottles and a lighter, so we can make a fire for cooking.
- A map in the forest is also important. We mustn’t get lost.
- I agree, and the first-aid kit too. It will be helpful if someone get hurt.
Hướng dẫn dịch:
- Ưu tiên hàng đầu của chúng ta là lều vì chúng ta sẽ cắm trại trong rừng.
- Chúng ta cũng cần những chai nước và một chiếc bật lửa, để chúng ta có thể nhóm lửa nấu nướng.
- Bản đồ trong rừng cũng rất quan trọng. Chúng ta không được lạc đường.
- Tớ đồng ý, và cả bộ sơ cứu nữa. Nó sẽ rất hữu ích nếu ai đó bị thương.
Unit 6 Language focus 2 trang 73
1 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): Look at these sentences about Kay Freeman’s Desert Challenge on page 72. Write “True” or “False”. (Nhìn vào các câu sau về Thử thách trên sa mạc của Kay Freeman ở trang 72. Viết “Đúng” hoặc “Sai”.
1. You must be fit to go on the Desert Challenge.
2. You mustn’t leave the group.
3. You should take a map.
4. You shouldn’t wear shorts or T-shirts.
Đáp án:
1. True
2. True
3. False
4. True
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải có đủ sức khỏe để tham gia Thử thách trên sa mạc. – Đúng
2. Bạn không được rời khỏi nhóm. – Đúng
3. Bạn nên mang theo bản đồ. – Sai
4. Bạn không nên mặc quần đùi hoặc áo phông. – Đúng
2 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): Study the sentences in exercise 1 and complete the Rules with “must”, “mustn’t”, “should”, and “shouldn’t”. (Học các câu trong bài 1 và hoàn thành phần Quy tắc với “must”, “mustn’t”, “should”, and “shouldn’t”.)
Rules
1. We use _____ and _____ to give advice.
2. We use _____ and _____ to talk about a strong obligation.
Đáp án:
1. should – shouldn’t
2. must – mustn’t
Hướng dẫn dịch:
Quy tắc
1. Chúng ta sử dụng “should” và “shouldn’t” để đưa ra lời khuyên.
2. Chúng ta sử dụng “must” và “mustn’t” để nói về một nghĩa vụ nghiêm ngặt.
3 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): Correct the mistakes in the sentences. (Sửa lại các lỗi sai trong câu.)
1. You must to have a medical certificate.
2. He should works harder.
3. We should not to camp near a river.
4. They don’t must take their dog.
Đáp án:
1. You must have a medical certificate.
2. He should work harder.
3. We should not camp near a river.
4. They mustn’t take their dog.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn phải có giấy chứng nhận y tế.
2. Anh ấy nên làm việc chăm chỉ hơn.
3. Chúng ta không nên cắm trại gần sông.
4. Họ không được dắt theo con chó của họ.
4 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): Choose the correct words. (Chọn các từ đúng.)
1. You should / must watch this film. It’s very good.
2. We should / must wear uniforms at our school.
3. You shouldn’t / mustn’t take dogs into the park. It isn’t allowed.
4. You shouldn’t / mustn’t buy that T-shirt. It’s expensive.
5. You should / must wear a hat. It’s very sunny.
6. You shouldn’t / mustn’t pick flowers here. That’s the rule.
Đáp án:
1. should
2. must
3. mustn’t
4. shouldn’t
5. should
6. mustn’t
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên xem phim này. Nó rất hay.
2. Chúng tôi phải mặc đồng phục tại trường học của chúng tôi.
3. Bạn không được dắt chó vào công viên. Điều đó không được phép.
4. Bạn không nên mua chiếc áo phông đó. Nó đắt.
5. Bạn nên đội mũ. Trời rất nắng.
6. Bạn không được hái hoa ở đây. Đó là luật.
5 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): Look at the signs. Write sentences with “should”, “shouldn’t”, “must” and “mustn’t” and the prompts. (Nhìn vào các dấu hiệu. Viết các câu với “should”, “shouldn’t”, “must” và “mustn’t” và các gợi ý.)
Đáp án:
1. You should bring a bottle of water.
2. You mustn’t make a fire.
3. You should use sunscreen.
4. You shouldn’t come between 11 a.m. and 3 p.m.
5. You mustn’t swim in red flag area.
6. You shouldn’t touch the jellyfish.
7. You mustn’t bring your dog.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên mang theo một chai nước.
2. Bạn không được đốt lửa.
3. Bạn nên sử dụng kem chống nắng.
4. Bạn không nên đến trong khoảng thời gian từ 11 giờ sáng đến 3 giờ chiều.
5. Bạn không được bơi trong khu vực có cờ đỏ.
6. Bạn không nên chạm vào sứa.
7. Bạn không được mang theo con chó của mình.
6 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): PRONUNCIATION
Listen to the sentences. Then listen again and repeat. (Phát âm. Nghe các câu. Sau đó nghe lại và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn không được đốt lửa.
2. Bạn phải ở yên đây.
3. Bạn không được mặc quần soóc.
4. Bạn phải giữ trật tự.
7 (trang 73 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Give advice and make rules for our school. Use the ideas in the box and your own ideas. Then compare your ideas with another pairs’s. (Thực hành Làm việc theo cặp. Đưa ra lời khuyên và đưa ra các quy tắc cho trường học của chúng ta. Sử dụng các ý tưởng trong hộp và ý tưởng của riêng bạn. Sau đó, so sánh ý tưởng của bạn với các cặp khác.)
Gợi ý:
1. You should arrive on time.
2. You must be polite to teachers.
3. You mustn’t bring a pet.
4. You should do your homework.
5. You mustn’t eat in class.
6. You shouldn’t run in the corridors.
7. You mustn’t shout in the library.
8. You shouldn’t wear jewelry.
9. You should work hard.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn nên đến đúng giờ.
2. Bạn phải lễ phép với giáo viên.
3. Bạn không được mang theo vật nuôi.
4. Bạn nên làm bài tập về nhà của bạn.
5. Bạn không được ăn trong lớp.
6. Bạn không nên chạy trong hành lang.
7. Bạn không được la hét trong thư viện.
8. Bạn không nên đeo đồ trang sức.
9. Bạn nên làm việc chăm chỉ.
1 (trang 74 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the words in the box. Then watch or listen and check. Which two items of safety equipment does Mark need? (Hoàn thành đoạn hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó xem hoặc nghe và kiểm tra. Mark cần những thiết bị an toàn nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. wear
2. small
3. head
4. fast
5. slow
6. Follow
Mark needs a safety vest and a helmet.
Hướng dẫn dịch:
Mark: Vậy đây là xe đạp của tớ à?
Amy: Ừ, đúng rồi. Và đây là áo bảo hộ của cậu.
Mark: Áo bảo hộ à? Thật ư?
Amy: Đúng rồi! Và hãy chắc chắn rằng cậu mặc nó khi ngồi lên xe đạp của mình. Mọi lúc.
Mark: Được rồi. Cậu có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tớ được không? Cảm giác nó quá nhỏ.
Amy: Xem nào. Ừ, nó ổn đấy. Nó cần phải chắc chắn. Quan trọng là bảo vệ đầu của cậu.
Mark: Cậu sẽ không đi quá nhanh đấy chứ?
Amy: Đừng lo. Chúng mình sẽ đi chậm. Cố gắng đừng sợ nếu không cậu sẽ không tận hưởng nó được đâu.
Mark: Được rồi.
Amy: Chỉ cần nhớ là cậu đi cùng với đội. Cậu sẽ ổn nếu cậu làm theo những hướng dẫn của tớ. Cậu sẵn sàng chưa?
Mark: Rồi.
Amy: Đi thôi nào. Đi theo tớ.
Mark cần một chiếc áo bảo hộ và một chiếc mũ bảo hiểm.
2 (trang 74 SGK Tiếng Anh 7): Read the key phrases. Cover the dialogue and complete them with one word. Watch or listen again and check. (Đọc những cụm từ khóa. Che đoạn hội thoại và hoàn thành chúng với 1 từ. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Key phrases
Giving instructions and safety information
Make 1_____ that …
I / You / It need(s) 2_____ …
It’s 3_____ to …
Don’t 4_____
Try (not) 5_____ …
Remember 6_____ …
You’ll be fine 7_____ …
Đáp án:
1. sure
2. to
3. important
4. worry
5. to
6. to
7. if
Hướng dẫn dịch:
Những cụm từ khóa
Đưa ra hướng dẫn và các thông tin an toàn
1. Hãy chắc chắn rằng…
2. Tôi / Bạn / Nó cần phải…
3. Quan trọng là…
4. Đừng lo.
5. Hãy cố gắng (không)…
6. Hãy nhớ…
7. Bạn sẽ ổn thôi nếu…
3 (trang 74 SGK Tiếng Anh 7): Work in pairs. Practise the dialogue. (Làm việc theo cặp. Luyện tập đoạn hội thoại.)
4 (trang 74 SGK Tiếng Anh 7): Put the dialogue in the correct order. Listen and check. Then practise it with you partner. (Sắp xếp đoạn hội thoại theo trình tự đúng. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập nó với bạn cùng cặp.)
Bài nghe:
Đáp án:
7 – 3 – 1 – 5 – 4 – 6 – 2
Hướng dẫn dịch:
A: Điều quan trọng là kiểm tra các thiết bị trước, Becky. Mũ bảo hiểm của cháu ổn chứ?
B: Nó không được thoải mái lắm. Cảm giác nó rất nhỏ ạ.
A: Xem nào. Nó ổn đấy. Mũ bảo hiểm của cháu cần phải chắc chắn. Được rồi, cháu sẵn sàng chưa?
B: Ờm, rồi ạ, cháu nghĩ vậy. Cháu sợ.
A: Đừng lo. Chỉ cần đi chậm và hãy nhớ thư giãn và sử dụng chân của cháu.
B: Đó là một tảng đá lớn! Nếu cháu ngã thì sao ạ?
A: Cháu sẽ ổn thôi nếu cháu làm theo chú.
5 (trang 74 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Practise a new dialogue for the situation using the Key Phrases and the dialogue in exercise 1 to help you. (Thực hành! Làm việc theo nhóm. Luyện tập đoạn hội thoại mới cho tình huống sau bằng cách sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại ở bài 1 để giúp bạn.)
Hướng dẫn dịch:
Học sinh A: Bạn sắp có một chuyến đi dã ngoại lên núi bằng xe đạp ở vùng nông thôn. Hãy hỏi người hướng dẫn kiểm tra các thiết bị của bạn. Nói với anh ấy / cô ấy rằng bạn có một chút sợ khi đi xe đạp ở vùng nông thôn và hãy hỏi về phần hướng dẫn thêm.
Học sinh B: Bạn là người hướng dẫn tại trung tâm và bạn đang dẫn một nhóm các học sinh đi một chuyến đi dã ngoại lên núi bằng xe đạp ở vùng nông thôn. Hãy kiểm tra các thiết bị của học sinh A. Hỏi anh ấy / cô ấy xem họ có ổn không và anh ấy / cô ấy có câu hỏi hay thắc mắc nào không.
Gợi ý:
A: It’s important to check your equipment before we start. Is your helmet ok?
B: It feels good.
A: Let me see. Oh, this helmet is a bit big for you. Let me change a smaller one. It needs to be secure so that your head will be protected.
B: Ok. This is my first time going on a trip like this. I’m nervous.
A: Don’t worry. You’ll be fine if you follow me. Remember to relax and just go slowly. OK, any questions?
B: What should I do with if I fall?
A: You won’t fall, trust me. You’ll enjoy it. Try to relax and use your legs. Tell me if you want to rest anywhere. Are you ready?
B: OK, let’s go.
Hướng dẫn dịch:
A: Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của cháu trước khi chúng ta bắt đầu. Mũ bảo hiểm của cháu có ổn không?
B: Nó tốt ạ.
A: Để chú xem. Ồ, cái mũ bảo hiểm này hơi to đối với cháu. Hãy để chú thay đổi một cái nhỏ hơn. Nó cần phải chắc chắn để đầu của cháu được bảo vệ.
B: Vâng ạ. Đây là lần đầu tiên cháu đi một chuyến như thế này. Cháu sợ.
A: Đừng lo lắng. Cháu sẽ ổn nếu cháu đi theo chú. Hãy nhớ thư giãn và chỉ cần đi từ từ. OK, có câu hỏi nào không?
B: Cháu nên làm gì nếu cháu bị ngã?
A: Cháu sẽ không ngã đâu, hãy tin chú. Cháu sẽ thích nó. Cố gắng thư giãn và sử dụng chân của cháu. Hãy cho chú biết nếu cháu muốn nghỉ ngơi ở bất cứ đâu. Cháu đã sẵn sàng chưa?
B: Được rồi ạ, mình đi thôi.
1 (trang 75 SGK Tiếng Anh 7): Read Thanh’s blog. Who is the information in this blog for? What advice does Thanh give about school work? (Đọc blog của Thanh. Thông tin trong blog này dành cho ai? Thanh đưa ra lời khuyên gì về việc học ở trường?)
Đáp án:
- The information in this blog is for students studying at schools.
- About school work, students should pay attention in class and do their homework. If they need help, they can ask their teachers.
Hướng dẫn dịch:
Làm thế nào để sống sót ở trường học
Trường học là một phần quan trọng của cuộc sống, vậy tại sao không tận hưởng nó? Đây là một vài lời khuyên của tôi để tồn tại ở trường.
- Bạn bè là quan trọng, nhưng hãy tránh xa “những người có vấn đề”. Nếu bạn thân thiện và tích cực, mọi người sẽ thích bạn.
- Tham gia các câu lạc bộ là một ý kiến hay. Bạn sẽ có nhiều niềm vui hơn.
- Hãy luôn tự tin và chỉ làm những gì phù hợp với bạn.
- Ăn mặc đẹp. Bạn có thể trông thật ngầu trong bộ đồng phục của mình!
- Đừng để bị tụt lại với việc học của bạn. Bạn nên chú ý trong lớp và làm bài tập về nhà.
- Điều quan trọng là phải đến đúng giờ các buổi học.
- Đừng hoảng sợ! Nếu bạn cần giúp đỡ, hãy hỏi giáo viên của bạn.
à Thông tin trong blog này dành cho học sinh đang học tại các trường.
à Về việc học ở trường, học sinh nên chú ý trong giờ học và làm bài đầy đủ. Nếu họ cần giúp đỡ, họ có thể hỏi giáo viên của họ.
2 (trang 75 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases with words from the blog. (Hoàn thành các cụm từ khóa với các từ trong đoạn blog.)
Key phrases
Giving advice
It’s a good idea to 1_____.
You should 2_____.
It’s important to 3_____.
If you need help, 4_____.
Đáp án:
1. join clubs
2. pay attention in class and do your homework
3. arrive on time for lessons
4. ask your teachers
Hướng dẫn dịch:
Những cụm từ khóa
Đưa ra lời khuyên
1. Tham gia các câu lạc bộ là một ý kiến hay.
2. Bạn nên chú ý trong lớp và làm bài tập về nhà.
3. Điều quan trọng là phải đến đúng giờ các buổi học.
4. Nếu bạn cần giúp đỡ, bạn có thể hỏi giáo viên của mình.
3 (trang 75 SGK Tiếng Anh 7): Cover the text. Can you remember the advice? Complete the sentences. Then read the text and check your answer. (Che đoạn văn bản. Bạn có thể nhớ lời khuyên không? Hoàn thành các câu. Sau đó đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Đáp án:
1. Stay
2. Dress
3. get
4. panic
Hướng dẫn dịch:
Dạng khẳng định:
1. Hãy luôn tự tin.
2. Ăn mặc đẹp.
Dạng phủ định:
3. Đừng để bị tụt lại với việc học của bạn.
4. Đừng hoảng sợ!
4 (trang 75 SGK Tiếng Anh 7): Complete the imperative with the verbs in the box. (Hoàn thành các câu mệnh lệnh với các động từ trong hộp.)
Đáp án:
1. be
2. worry
3. Organise
4. arrive
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng ngại nói những gì bạn nghĩ.
2. Đừng lo về” những người có vấn đề”.
3. Hãy sắp xếp thời gian học của bạn.
4. Đừng đến lớp muộn.
5 (trang 75 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hành! Làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)
Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn viết
A. Nhiệm vụ
Viết 1 bài blog (60-80 từ) cho học sinh với tiêu đề “Làm thế nào để sống sót với bài tập về nhà”.
B. Nghĩ và lên dàn ý
1. Những vấn đề nào học sinh hay gặp phải với bài tập về nhà?
2. Bạn nên làm bài về nhà khi nào?
3. Bạn có thể làm gì nếu bài đó quá khó?
4. Bạn có thể tìm sự trợ giúp ở đâu?
5. Các ngày cuối tuần thì sao?
C. Viết
Những lời khuyên thực tế
“… là một ý kiến hay”.
Những vấn đề
“Bạn nên… nếu…”.
D. Kiểm tra
- Cách sử dụng câu mệnh lệnh của bạn.
- “should” và “shouldn’t”
- Câu điều kiện loại 1.
Gợi ý:
How to survive homework
Homework is one of the most important parts in school work. Some students may feel bored when they do their homework, and they don’t finish their homework before class. Many others don’t want to do it because it is very difficult. Here are some of my tips for surviving homework.
- Homework helps us to revise the knowledge we learned at school, so try to do it right after you have learned it, maybe that afternoon or evening.
- If the homework is very difficult, it’s a good idea to revise the lessons again with your notes at school. Then take notes of what you’re not sure about to ask your teacher in the next lesson.
- If you need help, you should ask your friends. They will be good companions when you have problems. Ask someone who is good at that subject, and he / she may help you. You can also help them if they need.
- At the weekends, you should check through the homework of all subjects that you’ll have next week. It’s important to finish all the homework before class.
Hướng dẫn dịch:
Làm thế nào để sống sót với bài tập về nhà
Bài tập về nhà là một trong những phần quan trọng nhất trong công việc học tập ở trường. Một số học sinh có thể cảm thấy buồn chán khi làm bài tập và không hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp. Nhiều người khác không muốn làm điều đó vì nó rất khó. Dưới đây là một số mẹo của tôi để tồn tại bài tập về nhà.
- Bài tập về nhà giúp chúng ta ôn lại những kiến thức đã học ở trường, vì vậy hãy cố gắng làm ngay sau khi đã học, có thể vào buổi chiều hoặc tối hôm đó.
- Nếu bài tập về nhà rất khó, bạn nên ôn tập lại bài bằng những ghi chú của mình ở trường. Sau đó, ghi chú lại những điều bạn không chắc chắn để hỏi giáo viên của mình trong bài học tiếp theo.
- Nếu cần giúp đỡ, bạn nên nhờ bạn bè. Họ sẽ là người bạn đồng hành tốt khi bạn gặp khó khăn. Hãy hỏi một người giỏi môn đó, và họ có thể giúp bạn. Bạn cũng có thể giúp họ nếu họ cần.
- Vào cuối tuần, bạn nên kiểm tra lại bài tập của tất cả các môn học mà bạn sẽ có trong tuần tới. Điều quan trọng là phải hoàn thành tất cả bài tập về nhà trước khi đến lớp.
1 (trang 76 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó, đọc và hoàn thành văn bản với các từ trong hộp. Nghe và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. track (v): theo dõi
2. receiver (n): người nhận
3. speed (n): tốc độ
4. applications (n): ứng dụng
Hướng dẫn dịch:
Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi sự di chuyển của họ.
Để GPS hoạt động, người nhận của bạn (hoặc điện thoại thông minh của bạn) phải tiếp xúc với bốn hoặc nhiều vệ tinh trong không gian. Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất.
Tuy nhiên, nó là không đủ với các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng hoặc sa mạc) bởi vì bạn phải biết hướng đi của bạn (bạn đang đi đường nào) và tốc độ của bạn (bạ đang đi nhanh như thế nào). GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn suốt một khoảng thời gian.
Đối với các nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, đèn pin và bản đồ. Với các ứng dụng phù hợp, chiếc điện thoại thông minh sẽ giúp bạn sống sót.
2 (trang 76 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and match 1-6 with a-f. (Đọc lại đoạn văn bản và nối 1-6 với a-f.)
Đáp án:
1. e
2. a
3. f
4. b
5. d
6. c
Hướng dẫn dịch:
1. Nước Hoa Kì đã phát triển GPS cho những người lính sử dụng trong chiến tranh.
2. Hàng triệu người hiện giờ có thể dùng GPS.
3. Hệ thống cần được kết nối với các vệ tinh trong không gian.
4. Bạn cần biết hướng bạn đang di chuyển để sống sót.
5. Để theo dõi sự di chuyển của bạn, bạn nên tìm vị trí của bạn ở các thời điểm khác nhau.
6. Điện thoại thông minh hiện giờ có rất nhiều cách để có thể giúp con người tồn tại.
3 (trang 76 SGK Tiếng Anh 7): Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn văn bản và trả lời các câu hỏi.)
Đáp án:
1. The USA invented GPS in the 1970s.
2. Anyone can use GPS for finding out exactly their locations and tracking their movements.
3. GPS provides this information by tracking the position over time.
4. Explorers must carry a smartphone, a compass, a torch and a map.
Hướng dẫn dịch:
1. Hoa Kỳ phát minh ra GPS khi nào? – Hoa Kỳ đã phát minh ra GPS vào những năm 1970.
2. Bất cứ ai có thể sử dụng GPS để làm gì? – Bất kỳ ai cũng có thể sử dụng GPS để tìm ra chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.
3. Làm thế nào để GPS cung cấp thông tin về tốc độ và hướng của bạn? – GPS cung cấp thông tin này bằng cách theo dõi vị trí theo thời gian.
4. Bốn thứ nào mà những nhà thám hiểm phải mang theo để tồn tại? – Những người thám hiểm phải mang theo điện thoại thông minh, la bàn, đèn pin và bản đồ.
4 (trang 76 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Invent a new smartphone application. Say what it does, and write instructions for how to use it. Tell your class about your application. Vote for the most interesting one. (Thực hành. Phát minh ra một ứng dụng điện thoại thông minh mới. Nói chức năng của nó và viết hướng dẫn cách sử dụng nó. Nói với lớp của bạn về ứng dụng của bạn. Bình chọn cho thứ thú vị nhất.)
Gợi ý:
I want to invent an app that could help me with cooking, I’ll call it a smart cooking app.
This app can help people with ideas of different recipes they can use based on the ingredients they are having in their kitchen.
People just need to type the name of the ingredients that they want to cook, or they can just take a picture of the ingredients. Then the app will recommend some recipes that are suitable with those ingredients.
Hướng dẫn dịch:
Tôi muốn phát minh ra một ứng dụng có thể giúp tôi nấu ăn, tôi sẽ gọi đó là ứng dụng nấu ăn thông minh.
Ứng dụng này có thể giúp mọi người có ý tưởng về các công thức nấu ăn khác nhau mà họ có thể sử dụng dựa trên các nguyên liệu mà họ đang có trong nhà bếp của họ.
Mọi người chỉ cần gõ tên nguyên liệu muốn nấu hoặc có thể chụp ảnh nguyên liệu. Sau đó, ứng dụng sẽ giới thiệu một số công thức nấu ăn phù hợp với các nguyên liệu đó.
Unit 6 Puzzles and Games trang 77
1 (trang 77 SGK Tiếng Anh 7): Find seven verbs in the grid. Each verb is in a different colour. Then use the verbs to complete the phrases about survival.
Đáp án:
1. find
2. keep
3. build
4. light
5. pick
6. stand
7. follow
Hướng dẫn dịch:
1. tìm nước uống
2. giữ mát
3. dựng nơi trú ẩn
4. nhóm lửa
5. lượm trái cây
6. đứng im
7. đi theo dòng sông
2 (trang 77 SGK Tiếng Anh 7): WHAT’S IN THE TENT? Work in groups. Add vowels (a, e, i, and o) to find the survival equipment. The first group to find all the equipment wins. (Có gì trong lều? Làm việc theo nhóm. Thêm các nguyên âm (a, e, i và o) để tìm thiết bị sinh tồn. Nhóm đầu tiên tìm thấy tất cả các thiết bị sẽ chiến thắng.)
Đáp án:
1. map
2. torch
3. lighter
4. first-aid kit
5. water bottle
6. compass
7. knife
8. rope
9. mirror
10. sleeping bag
Hướng dẫn dịch:
1. bản đồ
2. đèn pin
3. bật lửa
4. bộ sơ cứu
5. chai nước
6. la bàn
7. dao
8. dây thừng
9. gương
10. túi ngủ
3 (trang 77 SGK Tiếng Anh 7): WHAT’S IN YOUR BAG? Work in pairs. Follow the instructions. (Có gì trong túi bạn? Làm việc theo cặp. Làm theo hướng dẫn.)
Hướng dẫn dịch:
- Bạn có dự định đi 1 chuyến dã ngoại vào trong rừng. bạn có thể mang theo chiếc lều và 5 đồ vật từ bài 2. Bạn cũng có thể chọn thêm một đồ vật không nằm trong bài 2.
- Làm việc với 1 cặp khác. Đưa ra các gợi ý để đoán xem có gì trong túi bạn.
- Giải thích tại sao bạn lại chọn thêm đồ vật đó.
Gợi ý:
Object 1. You use it to make a fire. – A lighter
Object 2. You use it to know where you are. – A map
Object 3. You use it when someone is injured. – First-aid kit
Object 4. You use it to signal for help in the morning. – A mirror
Object 5. You use it to carry water. – Water bottle
Extra object. A camera – To take pictures
Hướng dẫn dịch:
Đồ vật 1. Bạn sử dụng nó để đốt lửa. - Bật lửa
Đồ vật 2. Bạn sử dụng nó để biết bạn đang ở đâu. - Bản đồ
Đồ vật 3. Bạn sử dụng nó khi ai đó bị thương. - Bộ sơ cứu
Đồ vật 4. Bạn sử dụng nó để báo hiệu sự giúp đỡ vào buổi sáng. - Một cái gương
Đồ vật 5. Bạn sử dụng nó để mang nước. - Chai nước
Đồ vật phụ. Máy ảnh - Để chụp ảnh
4 (trang 77 SGK Tiếng Anh 7): CONDITIONAL CHAIN! Work in two groups and follow the instructions. (Chuỗi câu điều kiện. Làm việc theo 2 nhóm và làm theo hướng dẫn.)
Hướng dẫn dịch:
- Một người trong mỗi đội viết câu ở trên lên một mảnh giấy trắng, và hoàn thành nó. Anh ấy / cô ấy chuyền tờ giấy với câu đó cho người tiếp theo trong đội.
Ví dụ: If I go to the jungle, I’ll take my backpack. (Nếu tôi đi vào rừng, tôi sẽ mang theo ba lô của mình.
- Người tiếp theo trong đội của bạn viết một câu khác, sử dụng vế cuối cùng của câu đầu tiên. Anh ấy / cô ấy chuyền tờ giấy với câu đó cho người tiếp theo trong đội.
Ví dụ: If I take my backpack, I’ll pack some water. (Nếu tôi mang theo ba lô của mình, tôi sẽ mang theo nước.)
- Người thứ 3 viết một câu khác, sử dụng vế cuối cùng của câu trước. Anh ấy / cô ấy chuyền tờ giấy với câu đó cho người tiếp theo trong đội.
Ví dụ: If I pack some water, I won’t be thirsty. (Nếu tôi mang theo nước, tôi sẽ không bị khát.
- Trò chơi tiếp tục đến khi bạn không thể nghĩ làm thế nào để có thể kết thúc câu và chuỗi câu bị vỡ. Người chiến thắng sẽ là đội có thể tạo ra nhiều câu nhất.
- Bắt đầu một chuỗi câu mới và tiếp tục trò chơi. Lần này bạn sẽ không viết ra mà nói ra.
If I go to the desert, I’ll take… (Nếu tôi đi sa mạc, tôi sẽ mang…)
Gợi ý:
1. - If I go to the jungle, I’ll take my lighter.
- If I take my lighter, I can make a fire.
- If I can make a fire, I can cook the food.
- If I can cook the food, I won’t be hungry.
2. - If I go to the desert, I’ll take water bottles.
- If I take water bottles, I won’t have to find drinking water.
- If I don’t have to find drinking water, I’ll save time to explore everything else.
Hướng dẫn dịch:
1. - Nếu tôi đi vào rừng, tôi sẽ mang bật lửa của tôi.
- Nếu tôi mang bật lửa của tôi, tôi có thể nhóm lửa.
- Nếu tôi có thể nhóm lửa, tôi có thể nấu chín thức ăn.
- Nếu tôi có thể nấu thức ăn, tôi sẽ không đói.
2. - Nếu tôi đến sa mạc, tôi sẽ mang chai nước.
- Nếu tôi mang chai nước, tôi sẽ không phải tìm nước uống.
- Nếu tôi không phải tìm nước uống, tôi sẽ tiết kiệm thời gian để khám phá mọi thứ khác.
5 (trang 77 SGK Tiếng Anh 7): GUESS THE PLACE. Work in small groups. Follow the instructions. (Đoán tên địa điểm. Làm việc theo các nhóm nhỏ. Làm theo hướng dẫn.)
Hướng dẫn dịch:
- Chọn một địa điểm trong hộp. Viết bốn câu để đưa ra lời khuyên về địa điểm này. Sử dụng “must”, “mustn’t”, “should” và “shouldn’t”.
+ park: công viên
+ school: trường học
+ beach: bãi biển
+ library: thư viện
+ zoo: sở thú
+ swimming pool: bể bơi
+ cinema: rạp chiếu phim
+ museum: bảo tàng
- Đọc các câu của bạn trước lớp, nhưng không được nói ra địa điểm. Lớp sẽ đoán tên địa điểm.
Ví dụ:
- Câu 1: Khi bạn đến địa điểm này, bạn phải giữ yên lặng.
- Nó có phải là thư viện không?
- Không! Câu 2: Bạn không được sử dụng điện thoại hoặc chụp ảnh.
- Bảo tàng phải không?
- Không! Câu 3: …
Gợi ý:
Sentence 1. When you go to this place, you mustn’t bring food or drink.
Sentence 2. You should keep silent.
Sentence 3. You shouldn’t touch on anything in this place.
Sentence 4. You mustn’t use flash when taking photos.
Hướng dẫn dịch:
Câu 1. Khi đến nơi này, bạn không được mang theo đồ ăn thức uống.
Câu 2. Bạn nên giữ im lặng.
Câu 3. Bạn không nên chạm vào bất cứ thứ gì ở nơi này.
Câu 4. Bạn không được sử dụng đèn flash khi chụp ảnh.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay khác:
Progress Review 3 (trang 78 - 81)
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo